Đề bài - bài 34 trang 20 sgk toán 6 tập 2
\( \displaystyle\eqalign{ & {{ - 9} \over 7} = {{\left( { - 9} \right).15} \over {7.15}} = {{ - 135} \over {105}} \cr & {{ - 19} \over {15}} = {{\left( { - 19} \right).7} \over {15.7}} = {{- 133} \over {105}} \cr & - 1 = {{ - 1} \over 1} = {{\left( { - 1} \right).105} \over {1.105}} = {{ - 105} \over {105}} \cr} \) Đề bài Quy đồng mẫu các phân số: a) \( \displaystyle{{ - 5} \over 5},{8 \over 7}\) b) \( \displaystyle3,{{ - 3} \over 5},{{ - 5} \over 6}\) c) \( \displaystyle{{ - 9} \over 7},{{ - 19} \over {15}}, - 1\) Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết Chú ý rằng: \(\displaystyle 3 = {3 \over 1}, - 1 = {{ - 1} \over 1}\) Quy tắc quy đồng mẫu nhiểu phân số: Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu dương ta làm như sau: Bước 1: Tìm bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để làm mẫu chung. Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu). Bước 3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. Lời giải chi tiết a) \( \displaystyle{{ - 5} \over 5},{8 \over 7}\) Rút gọn: \( \displaystyle{{ - 5} \over 5} = - 1\) Mẫu số chung là 7 Quy đồng ta được: \( \displaystyle - 1 = {{ - 7} \over 7}\) và \( \displaystyle{8 \over 7}\) b) \( \displaystyle3,{{ - 3} \over 5},{{ - 5} \over 6}\) Mẫu số chung là \(BCNN(5,6)=5.6=30\) Thừa số phụ thứ nhất là: 30: 1 = 30 Thừa số phụ thứ hai là: 30 : 5 = 6 Thừa số phụ thứ ba là: 30 : 6 = 5 Quy đồng ta được: \( \displaystyle\eqalign{ c) \( \displaystyle{{ - 9} \over 7},{{ - 19} \over {15}}, - 1\) Mẫu số chung là \(BCNN(15,7)=15.7=105\) Thừa số phụ thứ nhất là: 105 : 7 = 15 Thừa số phụ thứ hai là: 105 : 15 = 7 Thừa số phụ thứ ba là: 105 : 1 = 105 Quy đồng ta được: \( \displaystyle\eqalign{
|