Để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau h2 so4 naoh hcl người ta dùng

Để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau h2 so4 naoh hcl người ta dùng
Chọn hệ số và công thức hoá học phù hợp (Hóa học - Lớp 8)

Để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau h2 so4 naoh hcl người ta dùng

1 trả lời

Điền vào chỗ có dấu (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tính khối lượng kết tủa thu được (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Tính khối lượng kết tủa thu được (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Viết PTHH (Hóa học - Lớp 9)

1 trả lời

Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời

Chọn A

Dùng quỳ tím:

+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh

+ H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ

Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:

+ Có kết tủa trắng là H2SO4

H2SO4 + BaCl2→  BaSO4 +2HCl

+ Không có hiện tượng gì là HCl

Có 3 lọ đựng các dung dịch bị mất nhãn sau: HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hoá học.

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Xem chi tiết

Mã câu hỏi: 287568

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

CÂU HỎI KHÁC

  • Có các dung dịch không màu trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn gồm: ZnSO4, Mg(NO3)2, Al(NO3)3.
  • Dùng một thuốc thử nào đây để phân biệt các dung dịch riêng biệt đã mất nhãn gồm: AlCl3, FeCl3, FeCl2, MgCl2?
  • Có thể nhận biết được 3 dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng 1 thuốc thử là:
  • Có 2 dung dịch mất nhãn gồm: (NH4)2S và (NH4)2SO4.
  • Có 3 lọ, mỗi lọ đựng các chất sau: BaCl2, Ba(NO3)2, Ba(HCO3)2.
  •  Chỉ dùng thêm thuốc thử dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na
  • Có các ZnSO4 và AlCl3 đều không màu. Dùng chất nào sau đây?
  • Có thể dùng HCl để nhận biết các dung dịch không màu sau đây?
  • Để làm sạch NaCl có lẫn Na2SO4 dùng:
  • Nung 10,1g kali nitrat (KNO3) ở nhiệt độ cao, ta thu V lít chất khí (đktc). Tính V?
  • Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Muối nào nói trên không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó
  • Hai dung dịch tác dụng với nhau, sản phẩm thu được có NaCl. Hãy cho biết hai cặp dung dịch các chất đã dùng ban đầu là
  • Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?
  • Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể phân biệt dung dịch Na2SO4 và dung dịch Na2CO3:
  • Ứng dụng không phải của NaCl là đáp án nào trong 4 chất sau?
  • Muối natri clorua có nhiều ở đâu trong tự nhiên, hãy chọn 1 trong 4 đáp án sau đây?
  • Trong PTN có thể dùng KClO3 hoặc KNO3 để điều chế O2 nếu dùng 0,1 mol mỗi chất thì VO2 hãy tính thể tích khí oxi thu được.
  • Trong các dung dịch dưới đây mấy dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?Dung dịch&nbs
  • Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 chất CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
  • Dung dịch ZnSO4 bị lẫn tạp chất CuSO4 Kim loại nào sau đây làm sạch dung dịch
  • Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 gam (NH4)2SO4 là
  • Urê là phân bón rất tốt cho cây, nó cung cấp cho cây hàm lượng nitơ cao. Công thức hóa học của phân urê là:
  • Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học NH4NO3 và NH4Cl, ta dùng dung dịch:
  • Cho những phân bón có công thức: KNO3, NH4NO3, Ca(H2PO4)2, CO(NH2)2, (NH4)HPO4, KCl, NH4Cl. Số phân bón đơn là:
  • Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4 Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
  • Có 3 lọ mất nhãn đựng các hóa chất sau : HCl , H2SO4 , NaOH. Hãy chọn thuốc thử nào sau đây để nhận biết dung dịch trong mỗi lọ ?
  • Để nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl, người ta dùng
  • Cần bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hoà 400 ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M?
  • Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, MgO, CuO, Fe2O3, K2O và H2O, có thể điều chế được bao nhiêu dung dịch bazơ?
  • Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch axit clohiđric. Tính khối lượng muối có trong dung dịch thu được sau phản ứng.
  • Dãy chất nào dưới đây gồm các oxit tác dụng được với nước?
  • Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml KOH dư.
  • Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ V lít khí SO2 (đktc).
  • Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
  • Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3.
  • Nguyên nhân các oxit ZnO, CuO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit là gì?
  • Chất cần dung điều chế Fe từ Fe2O3 là gì?
  • Cho dãy các oxit: MgO, Fe2O3, K2O, SO2, CO2, NO. Số phản ứng xảy ra sau khi cho mỗi oxit lần lượt tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là bao nhiêu?
  • Để tác dụng hết một lượng CaO người ta phải dùng 1 lượng nước bằng 60% khối lượng CaO đó.
  • Cho V lit CO2 (đktc) hấp thu hoàn toàn bởi 2 lit dd Ba(OH)2 0,015 M thu được 1,97 g kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là bao nhiêu?