Đi tàu bay giấy nghĩa là gì

Tiếng Việt có tới 28 từ có chứa thành tố "tàu" kết hợp với thành tố khác tạo nên từ mới [tàu X] như: Tàu bay, tàu biển, tàu điện, tàu hỏa, tàu ngầm, tàu thủy, tàu vũ trụ... Trong số các từ này, duy nhất có từ "tàu bay" có thêm biến thể tương đương [đồng nghĩa] là "máy bay" và chính biến thể này lại thành vấn đề… tranh cãi.

Chẳng hạn, khi đưa tin về sự cố máy bay Boeing 737 MAX8 của Ethiopia mới đây, phát thanh viên lúc  nói "máy bay", lúc lại nói "tàu bay" nhưng ai cũng hiểu “máy bay” hay “tàu bay” ở đây là một.

Nhưng gần đây, rất nhiều người thắc mắc rằng từ trước đến nay họ vẫn quen nghe và nói từ "máy bay", rồi khi lên sân bay Nội Bài lại thấy nhiều biển chỉ dẫn ghi là “tàu bay” [ví dụ: Phòng chờ ra tàu bay, cửa ra tàu bay, các quy định khi đi tàu bay…; thậm chí với Vietnam Airlines, ngay một vị trí, biển này ghi “tàu bay” biển ngay cạnh lại ghi “máy bay”…]. Đến đây một câu hỏi được đặt ra vậy đâu là cách dùng từ chính xác?

Trước tiên phải nói rằng từ “tàu bay” đã được sử dụng từ lâu [Đi thì nức tiếng gần xa/Tàu bay, tàu thuỷ lại pha tàu ngầm - thơ Xuân Thuỷ; Tàu bay hắn bắn sớm trưa/Thì tui cứ việc nắng mưa đưa đò - thơ Tố Hữu…]. và xét ở tính thống nhất của hệ thống [tàu X] thì viết “tàu bay” là hợp lý.

"Cửa ra máy bay" [biển xanh bên trái], "cửa ra tầu bay" [biển báo bên trên]

Từ trước đến nay, tổ hợp “tàu X” là tên gọi “chỉ các phương tiện vận tải hoạt động bằng máy móc nói chung”: Tàu điện [hay xe điện] là “xe chạy bằng điện trên đường ray”; tàu hoả [hay xe lửa] là “xe có đầu máy kéo nhiều toa chạy trên đường ray”; tàu thuỷ là “phương tiện giao thông vận tải có động cơ và chạy trên mặt nước”... Ngoài ra, ta còn có tàu chiến, tàu cuốc, tàu khu trục, tàu ngầm, tàu vũ trụ… do một cơ chế phái sinh tương tự.

Như vậy, nếu đặt vào hệ thống này, ta thấy từ “máy bay” trở nên lạc lõng, làm “cọc cạch” nhóm từ trên.

Cuống vé có in "Thẻ lên máy bay".

Tuy nhiên, ai cũng thừa nhận người Việt đã quen dùng từ “máy bay”. Ví dụ các cụm từ: Đi máy bay cho nhanh, xuống hầm để tránh máy bay, bắn rơi hàng chục máy bay, tai nạn máy bay, mua vé máy bay… là cụm từ quen thuộc.

Nếu để ý kỹ, ta còn thấy từ “máy bay” đã tách ra để hình thành nên một “hệ thống nhỏ” riêng biệt [máy bay X]: Máy bay bà già, máy bay cánh quạt, máy bay cường kích, máy bay không người lái, máy bay khu trục, máy bay trực thăng/lên thẳng, máy bay tiêm kích… mà biến thể này lại dùng phổ biến hơn “tàu bay” trong giao tiếp.

"Máy bay" dùng thông dụng hơn "tàu bay"

Đến đây có thể “chốt” lại là việc dùng “máy bay” hay “tàu bay” hoàn toàn do “trách nhiệm” của người nói, người viết. Đó là nếu dùng phải dùng nhất quán, kể cả trong trường hợp… có vẻ khiên cưỡng [tàu bay trực thăng/máy bay trực thăng; tàu bay bà già/máy bay bà già…].

Phạm Văn Tình


1. Con quạ bay đi bay về nhiều lần và mỗi lần về thì đậu nghỉ trên tàu.

ມັນ ເຮັດ ຢ່າງ ນີ້ ຫຼາຍ ເທື່ອ ແລະ ທຸກ ເທື່ອ ທີ່ ມັນ ກັບ ຄືນ ມາ ມັນ ກໍ່ ຈະ ເກາະ ຢູ່ ເທິງ ຫີບ ນັ້ນ.

2. Mới chỉ hai tháng trước, hai cặp vợ chồng có giấy giới thiệu đi đền thờ, cùng ba đứa con đi truyền giáo toàn thời gian và năm đứa con khác của họ, đã cất cánh trên một chiếc máy bay nhỏ trong một chuyến bay ngắn.

ພຽງແຕ່ສອງ ເດືອນກ່ອນ, ຄູ່ສາມີພັນລະຍາ ທີ່ມີໃບຮັບຮອງ ເຂົ້າພຣະວິຫານສອງຄູ່, ພ້ອມດ້ວຍລູກ ຜູ້ສອນສາດສະຫນາ ເຕັມເວລາສາມຄົນ ແລະ ລູກຄົນອື່ນໆ ອີກຫ້າຄົນ, ໄດ້ພາກັນຂຶ້ນ ຍົນເດີນທາງ ໄປບໍ່ໄກ.

3. Chiếc tàu đó đi ngang qua họ.

ມັນໄດ້ກາຍຜ່ານເຂົາເຈົ້າໄປ.

4. Ba ngày sau đó, tàu Bismarck tham chiến một lần nữa, lần này là với tàu chiến và máy bay của Anh.

ສາມ ມື້ ຫລັງ ຈາກ ນັ້ນ, ບີ ສະ ມາກ ໄດ້ ມາ ສູ້ ຮົບ ອີກ ຕ້ານກໍາ ປັ່ນ ແລະ ຍົນ ຂອງ ອັງກິດ.

5. Nước Anh tập trung sức mạnh vào tổng cộng năm chiếc tàu chiến, hai tàu sân bay, 11 tàu tuần dương, 21 tàu khu trục trong một nỗ lực để tìm kiếm và bắn chìm con tàu Bismarck hùng mạnh này.

ເມື່ອ ລວມ ແລ້ວ ຝ່າຍ ອັງກິດ ມີ ພະລັງ ຂອງ ກໍາ ປັ່ນ ສູ້ ຮົບ ເຖິງ ຫ້າລໍາ, ມີ ຍົນ ສອງ ລໍາ, ມີ ເຮືອ ລາດຕະ ເວນ 11 ລໍາ, ແລະ ມີ ເຮືອ ຮົບ 21 ລໍາ ໃນ ຄວາມ ພະຍາຍາມ ທີ່ ຈະ ຊອກ ຫາ ແລະ ທໍາລາຍ ບີ ສະ ມາກ ທີ່ ຍິ່ງ ໃຫຍ່.

6. Lúc ở trên tàu, ông đã làm chứng cho các thủy thủ và hành khách đi cùng.

ຂະນະ ທີ່ ຢູ່ ເທິງ ເຮືອ ລາວ ກໍ ປະກາດ ກັບ ລູກ ເຮືອ ແລະ ຄົນ ທີ່ ເດີນ ທາງ ໄປ ນໍາ ກັນ.

7. Rồi, thình lình nó bay vụt đi.

ແລ້ວ ທັນທີ ທັນໃດ ນົກ ຕົວ ນັ້ນ ກໍ ບິນ ຫນີ ໄປ.

8. Tôi trân quý giấy giới thiệu đi đền thờ của mình và giữ giấy đó ở dưới gối của tôi.

ຂ້ອຍ ກໍ ນັບຖື ໃບ ຮັບຮອງ ເຂົ້າ ພຣະ ວິຫານ ວ່າ ເປັນ ສິ່ງ ພິເສດ ແລະ ເກັບ ມັນ ໄວ້ ໃຕ້ ຫມອນ ຂ້ອຍ.

9. Và chuyện rằng, lại có một chiếc tàu khác cũng ra đi; và tàu đó đi về đâu chúng tôi không được biết.

ແລະ ເຫດການ ໄດ້ ບັງ ເກີດ ຂຶ້ນຄື ມີ ເຮືອ ໃຫຍ່ ອີກ ລໍາ ຫນຶ່ງ ໄດ້ ແລ່ນ ອອກ ໄປອີກ; ແລະ ພວກ ເຮົາ ບໍ່ ຮູ້ຈັກ ວ່າ ມັນ ໄປ ທາງ ໃດ.

10. Lời nói bay đi, chữ viết ở lại.

11. Hey, bạn có muốn đi đến sân bay?

12. Nếu các anh chị em không có giấy giới thiệu đi đền thờ, thì hãy xứng đáng để nhận được giấy đó.

ຖ້າ ທ່ານ ບໍ່ ມີ ໃບຮັບ ຮອງ ເຂົ້າ ພຣະ ວິຫານ, ຈົ່ງ ພະຍາຍາມ ໃຫ້ ມີ ມັນ.

13. Sau khi Nô-ê và gia đình đi vào tàu, Đức Giê-hô-va đóng cửa tàu lại.

ພາຍ ຫຼັງ ທີ່ ທ່ານ ໂນເອ ແລະ ຄອບຄົວ ເຂົ້າ ໄປ ໃນ ນາວາ ແລ້ວ ພະ ເຢໂຫວາ ກໍ ປິດ ປະຕູ.

14. Sáng hôm sau, tàu lại đi ngang qua họ nữa.

ມື້ເຊົ້າຕໍ່ມາມັນໄດ້ກາຍຜ່ານເຂົາເຈົ້າໄປອີກ.

15. Nên bay giờ không phải là về người đi đầu nữa.

ສະນັ້ນ, ບາດນີ້ ມັນຈິ່ງບໍ່ກ່ຽວກັບຜູ້ນໍາອີກແລ້ວ; ມັນກ່ຽວກັບພວກເຂົາ, ຈໍານວນຫຼາຍ.

16. Hãy phát cho mỗi cử tọa một tờ giấy mời Lễ Tưởng Niệm, và thảo luận nội dung của giấy mời.

ຢາຍ ໃບ ເຊີນ ການ ປະຊຸມ ອະນຸສອນ ໃຫ້ ແຕ່ ລະ ຄົນ ທີ່ ເຂົ້າ ຮ່ວມ ແລະ ພິຈາລະນາ ເນື້ອ ໃນ ຂອງ ໃບ ເຊີນ ນັ້ນ.

17. Cách đây một vài tuần, tôi lên máy bay đi Nam Mỹ.

ສອງ ສາມ ອາທິດ ກ່ອນ ຂ້າພະເຈົ້າ ໄດ້ ຂຶ້ນ ເຄື່ອງ ບິນ ໄປ ອາ ເມ ຣິ ກາ ໃຕ້.

18. Đa-vít rất lo âu và viết giấy cho tướng lãnh đạo binh là Giô-áp bảo phải cho U-ri đi ra tới đầu mặt trận đặng người bị giết chết.

ດາວິດ ມີ ຄວາມ ກັງວົນ ຫຼາຍ ຈຶ່ງ ສັ່ງ ໂຢອາບ ແມ່ທັບ ຂອງ ທ່ານ ໃຫ້ ສົ່ງ ອຶລີ ໄປ ສູ້ ຮົບ ທີ່ ແນວ ຫນ້າ ເພື່ອ ເຂົາ ຈະ ຖືກ ຂ້າ.

19. Vào ngày 11 tháng năm Năm 1945, trong khi phục vụ trên tàu sân bay USS Bunker Hill gần Okinawa, con tàu bị hai chiếc máy bay tự sát đánh bom.9 Gần 400 người trong thủy thủ đoàn thiệt mạng, trong đó có Cậu Vaughn của tôi.

ໃນ ວັນ ທີ 11 ເດືອນ ພຶດ ສະ ພາ , 1945, ຂະ ນະ ທີ່ ລາວປະ ຈໍາ ການຢູ່ ໃນ ກໍາ ປັ່ນ ຊື່ USS Bunker Hill ໃກ້ ເກາະ ໂອ ກີ ນາ ວາ, ກໍາ ປັ່ນ ຖືກ ລະ ເບີດ ໂດຍ ເຄື່ອງ ບິນ ທີ່ ໂສ ຕາຍມາ ຕໍາ ສອງ ລໍາ.9 ພະ ນັກ ງານ ເຮືອເກືອບ 400 ຄົນໄດ້ ເສຍ ຊີ ວິດ ໄປ ຮ່ວມ ທັງ ນ້າ ບ່າວວອນ ຂອງ ຂ້າ ພະ ເຈົ້າ.

20. Cho đến năm 1891, Chủ Tịch của Giáo Hội đã ký vào mỗi giấy giới thiệu đi đền thờ để bảo vệ sự thiêng liêng của đền thờ.

ຈົນ ເຖິງ ປີ 1891 ທີ່ ປະທານ ຂອງ ສາດສະຫນາ ຈັກ ໄດ້ ເຊັນ ໃບຮັບ ຮອງ ເຂົ້າ ພຣະ ວິຫານ ແຕ່ ລະ ໃບ ເພື່ອ ໃຫ້ ມີ ການ ປົກ ປ້ອງ ຄວາມ ສັກສິດ ຂອງ ພຣະ ວິ ຫານ.

21. Vậy ông lên một chiếc tàu nọ đi ngược hướng thành Ni-ni-ve.

ດັ່ງ ນັ້ນ ທ່ານ ຈຶ່ງ ຂຶ້ນ ເຮືອ ລໍາ ນຶ່ງ ຊຶ່ງ ຈະ ໄປ ໃນ ທິດ ກົງ ກັນ ຂ້າມ ຈາກ ນີນີເວ.

22. Giáo viên chuyền một tờ giấy cho các học sinh nhỏ tuổi.

ຄູໄດ້ຢາຍເຈ້ຍໃຫ້ແກ່ນັກຮຽນຫນຸ່ມນ້ອຍເຫລົ່ານັ້ນ.

23. Để được sẵn sàng cho hôn nhân, hãy chắc chắn là các em xứng đáng dự phần Tiệc Thánh và nắm giữ một giấy giới thiệu đi đền thờ.

ໃນ ການ ຕຽມ ພ້ອມ ສໍາລັບ ການ ແຕ່ງງານ, ຈົ່ງ ໃຫ້ ແນ່ ໃຈ ວ່າ ທ່ານ ມີ ຄ່າ ຄວນ ທີ່ ຈະ ຮັບ ສິນ ລະ ລຶກ ແລະ ມີ ໃບຮັບ ຮອງ ເຂົ້າພຣະວິຫານ.

24. Và Đức Chúa Trời sẽ cứu sống tất cả những người đi tàu với ngươi”’.

ແລະ ພະເຈົ້າ ຈະ ຊ່ວຍ ຄົນ ທັງ ປວງ ຊຶ່ງ ຢູ່ ໃນ ເຮືອ ໃບ ນໍາ ເຈົ້າ ໃຫ້ ລອດ ຊີວິດ.”

25. Khi một chiếc tàu được điều động để thấy hai ngọn đèn, đèn này ở trên đèn kia, thì chiếc tàu sẽ đi thẳng hàng để vượt qua những tảng đá nguy hiểm dọc theo lối đi.

ເມື່ອ ເຮືອ ຄ່ອຍ ແລ່ນ ເຂົ້າ ໄປ ຫາທ່າ ຕ້ອງ ເຫັນ ໄຟ ສອງ ບ່ອນ ນັ້ນຢູ່ ຊື່ ຫນ້າ ເຮືອ, ເພື່ອ ຫລີກ ເວັ້ນຈາກ ໂງ່ນ ຫີນ.

01

8 dấu hiệu báo trước tương lai thành công rực rỡ

02

Đàn ông ngoại tình vợ chỉ cần nói 3 câu, anh nào nghe cũng "sợ chết khiếp"

03

Với người không thích mình, nhớ 3 câu này và bạn đã chiến thắng

04

"Chồng chỉ giúp vợ làm việc nhà khi... không có mẹ ở đó"

Việt Trung Trung Việt Hán Việt Chữ Nôm

Bạn đang chọn từ điển Việt-Trung, hãy nhập từ khóa để tra.

Dưới đây là giải thích ý nghĩa từ cho đi tàu bay giấy trong tiếng Trung và cách phát âm cho đi tàu bay giấy tiếng Trung. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ cho đi tàu bay giấy tiếng Trung nghĩa là gì.

cho đi tàu bay giấy
[phát âm có thể chưa chuẩn]

架空 《比喻表面推崇, 暗中排挤, 使失去实权。》
[phát âm có thể chưa chuẩn]


架空 《比喻表面推崇, 暗中排挤, 使失去实权。》
Nếu muốn tra hình ảnh của từ cho đi tàu bay giấy hãy xem ở đây
  • đốt quách cho rồi tiếng Trung là gì?
  • hồ quang điện tiếng Trung là gì?
  • đạo tâm tiếng Trung là gì?
  • bến đỗ xe buýt tiếng Trung là gì?
  • mất danh giá tiếng Trung là gì?
架空 《比喻表面推崇, 暗中排挤, 使失去实权。》

Đây là cách dùng cho đi tàu bay giấy tiếng Trung. Đây là một thuật ngữ Tiếng Trung chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Cùng học tiếng Trung

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ cho đi tàu bay giấy tiếng Trung là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Tiếng Trung hay còn gọi là tiếng Hoa là một trong những loại ngôn ngữ được xếp vào hàng ngôn ngữ khó nhất thế giới, do chữ viết của loại ngôn ngữ này là chữ tượng hình, mang những cấu trúc riêng biệt và ý nghĩa riêng của từng chữ Hán. Trong quá trình học tiếng Trung, kỹ năng khó nhất phải kể đến là Viết và nhớ chữ Hán. Cùng với sự phát triển của xã hội, công nghệ kỹ thuật ngày càng phát triển, Tiếng Trung ngày càng được nhiều người sử dụng, vì vậy, những phần mềm liên quan đến nó cũng đồng loạt ra đời.

Chúng ta có thể tra từ điển tiếng trung miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com Đặc biệt là website này đều thiết kế tính năng giúp tra từ rất tốt, giúp chúng ta tra các từ biết đọc mà không biết nghĩa, hoặc biết nghĩa tiếng Việt mà không biết từ đó chữ hán viết như nào, đọc ra sao, thậm chí có thể tra những chữ chúng ta không biết đọc, không biết viết và không biết cả nghĩa, chỉ cần có chữ dùng điện thoại quét, phền mềm sẽ tra từ cho bạn.

Nghĩa Tiếng Trung: 架空 《比喻表面推崇, 暗中排挤, 使失去实权。》

Video liên quan

Chủ Đề