Điểm chuẩn đại học xd năm 2003 năm 2022

Điểm chuẩn các trường ĐH - CĐ năm 2003

Đây là điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông, khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên và khu vực kế cận cách nhau 1 điểm

Các trường ở phía Nam

ĐH Giao thông Vận tải TPHCM: Điểm chuẩn các ngành theo thứ tự NV1, NV2: điều khiển tàu biển: 13; 16; khai thác máy tàu thủy: 12; 13; điện và tự động tàu thủy: 12; 13; điện tử viễn thông: 17,5; 20,5; tự động hóa công nghiệp: 15,5; 18,5; thiết kế thân tàu thủy: 12,5; 15,5; cơ giới hóa xếp dỡ: 13; 16; xây dựng công trình thủy: 14,5; 17,5; bảo đảm an toàn hàng hải: 12; 13; xây dựng cầu đường: 19,5; 22,5; công nghệ thông tin: 17; 20; cơ khí ô tô: 15; 18; máy xây dựng: 12; 14; kinh tế vận tải biển: 13,5; 16,5; kinh tế xây dựng: 16; 19.

ĐH Nông Lâm TPHCM: Điểm chuẩn NV1 theo các khối ngành như sau: Khối A: 14 điểm cho các ngành: cơ khí chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, cơ khí nông lâm, chế biến lâm sản, chăn nuôi, lâm nghiệp, nông học, sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, cảnh quan và kỹ thuật hoa viên, kinh tế nông lâm, quản lý đất đai, quản trị kinh doanh, kế toán, phát triển nông thôn và khuyến nông; 15 điểm cho các ngành: công nghệ thông tin, quản lý thị trường bất động sản, công nghệ giấy và bột giấy; 16 điểm cho các ngành: thú y, nuôi trồng thủy sản, bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, kỹ thuật môi trường và chế biến thủy sản; 17 điểm cho ngành công nghệ sinh học. Khối B: 15 điểm cho các ngành: lâm nghiệp, cảnh quan và kỹ thuật hoa viên; 16 điểm cho các ngành: chăn nuôi, nông học, sư phạm kỹ thuật nông nghiệp; 18 điểm cho các ngành: thú y, kỹ thuật môi trường, chế biến thủy sản; 19 điểm cho các ngành: nuôi trồng thủy sản, bảo quản chế biến nông sản thực phẩm; 20 điểm cho ngành công nghệ sinh học. Khối D: 14 điểm cho ngành phát triển nông thôn và khuyến nông; 15 điểm cho ngành kinh tế nông lâm; 16 điểm cho ngành quản trị kinh doanh; 17 điểm cho các ngành: quản lý thị trường bất động sản, kế toán; 21 điểm cho ngành tiếng Anh [trong đó Anh văn nhân hệ số 2]. NV2 các ngành cơ khí bảo quản chế biến nông sản thực phẩm, cơ khí nông lâm, chế biến lâm sản cách NV1 1 điểm; các ngành chăn nuôi, lâm nghiệp, quản lý đất đai, phát triển nông thôn và khuyến nông [cả hai khối A, B], nông học [khối B] cách NV1 2 điểm; các ngành công nghệ giấy và bột giấy, công nghệ thông tin, thú y, nuôi trồng thủy sản, chế biến bảo quản nông sản thực phẩm, công nghệ sinh học, kỹ thuật môi trường, chế biến thủy sản, sư phạm kỹ thuật nông nghiệp, cảnh quan kỹ thuật hoa viên, kinh tế nông lâm, quản trị kinh doanh, kế toán [cả 2 khối A, B], tiếng Anh [khối D], nông học [khối A] cách NV1 3 điểm.

CĐ Văn hóa TPHCM: Ngành thư viện thông tin: 20,5; bảo tồn bảo tàng: 18, [NV2: 20]; văn hóa du lịch: 21,5; phát hành xuất bản phẩm: 19, [NV2: 21]; âm nhạc: 27 [môn thi số 3 hệ số 2, phải đạt từ 15 điểm trở lên]; sân khấu: 20 [môn thi số 3 hệ số 2, phải đạt từ 10 điểm trở lên]; thông tin cổ động quảng cáo: 20 [môn thi số 2 hệ số 2 phải đạt từ 10 điểm trở lên]; quản lý văn hóa: 19, [NV2: 21]. Thí sinh [TS] dự thi vào trường muốn đăng ký vào hệ THCN trường sẽ xét tuyển vào hệ này theo các ngành thư viện thông tin, quản lý văn hóa. Thời gian đăng ký từ 25-8.

CĐ Giao thông Vận tải 3: Ngành xây dựng cầu đường: 23,5; kế toán: 19,5; tin học: 22; cơ khí chuyên dùng: 22; xây dựng dân dụng và công nghiệp: 24,5; kinh tế xây dựng: 20.

ĐH Khoa học Tự nhiên TPHCM: Ngành toán - tin: 16,5; vật lý: 14; công nghệ thông tin: 20; hóa: 18,5; địa chất: 12; khoa học môi trường khối A: 16,5, khối B: 19; khoa học vật liệu: 13; sinh: 17; công nghệ sinh học: 20,5 [A], 20 [B]. NV2 hơn NV1 1 điểm.

ĐH Luật TPHCM: Điểm chuẩn chung cho tất cả các ngành khối A: 15, khối C: 14. Riêng ngành luật thương mại: 16 [A và C]. NV2 hơn NV1 2 điểm. Các TS có NV1, NV2 vào ngành luật thương mại có điểm thi thấp hơn của ngành này nhưng đạt điểm xét tuyển chung của trường thì sẽ được xét tuyển vào các ngành khác. Cụ thể: TS có NV1 vào ngành luật thương mại đạt điểm từ 15-15,5 [A], và từ 14-15,5 [C]; TS có NV2 vào ngành luật thương mại đạt điểm từ 17-17,5 [A] và từ 16-17,5 [C]. Lưu ý: Thời gian nhận đơn phúc khảo: Từ 26-8 đến 15-9. Công bố kết quả phúc khảo vào ngày 26-9. Lệ phí phúc khảo: 15.000 đồng/môn. Nộp đơn trực tiếp tại Phòng Đào tạo của trường [số 2 Nguyễn Tất Thành, Q.4 - TPHCM].

Học viện Ngân hàng TPHCM: Điểm chuẩn chung cho tất cả các ngành là 15,5. NV2 cao hơn NV1 2 điểm.

ĐH Bán công Tôn Đức Thắng TPHCM: Điểm chuẩn chung cho các ngành khối A, B, C: 10; riêng ngành công nghệ hóa học khối B: 12; khối D1: ngành xã hội học: 10; nhóm ngành kinh tế: 13; tiếng Trung: 13 [nhân hệ số 2]; tiếng Anh: 14 [nhân hệ số 2]; khối H: 18. Điểm NV2 của tất cả các khối, ngành hơn NV1 1 điểm, ngoại trừ ngành công nghệ hóa học [B] và nhóm ngành kinh tế [D1] hơn 2 điểm. Các ngành tin học, toán – tin học ứng dụng, kỹ thuật điện-điện tử, bảo hộ lao động, xây dựng dân dụng, xây dựng cầu đường, cấp thoát nước-môi trường nước, tiếng Anh, tiếng Trung có điểm xét tuyển NV3 cao hơn điểm chuẩn NV2: 1 điểm. Thời gian đăng ký nhập học [NV1, NV2] và xét tuyển NV3 kết thúc vào 15-9.

ĐH Cần Thơ: Điểm chuẩn cho học sinh phổ thông, KV 2 theo thứ tự NV1, NV2 các ngành sư phạm toán: 17,5; 19; sư phạm vật lý: 14,5; 16; sư phạm toán-tin học: 16,5; 18; sư phạm vật lý-tin học: 15; 18; cơ khí: 12,5; 14; thủy công đồng bằng, công trình nông thôn: 11; 12; tin học: 12; 14; kỹ thuật môi trường: 11; 13; điện tử: 12,5; 15,5; kỹ thuật điện: 12,5; 14; xây dựng dân dụng và công nghiệp: 14; 15; khai thác thủy sản: 11; 12; sư phạm tiểu học: 13,5; 14,5; công nghệ thực phẩm: 13,5; 14,5; sư phạm hóa học: 17,5; 18,5; công nghệ hóa học: 14; 15; hóa học: 11; 13; sư phạm sinh vật: 16,5; 19,5; trồng trọt: 11; 14; chăn nuôi – thú y: 13; 14,5; nuôi trồng thủy sản: 14,5; 17; nông học: 12,5; 15; môi trường: 14; 16,5; công nghệ sinh học: 16,5; 19,5; thú y: 13,5; 16,5; sư phạm sinh - kỹ thuật nông nghiệp: 13,5; 14,5; kế toán tổng hợp: 11,5; 12,5; tài chính tín dụng: 13; 14,5; quản trị kinh doanh: 11; 13; nông nghiệp và phát triển nông thôn: 11; 12; ngoại thương: 11; 12; quản lý đất đai: 12,5; 14,5; luật: 12,5; 14; sư phạm ngữ văn: 17,5; 18,5; sư phạm lịch sử: 16,5; 17,5; sư phạm địa lý: 16,5; 18,5; ngữ văn: 14; 16; sư phạm giáo dục công dân: 14,5; 16,5; sư phạm Anh văn: 19; 18; sư phạm Pháp văn: 14; 13; Anh văn: 17; 15,5; cao đẳng tin học: 9; 8. Điểm xét tuyển KV3 [TS ngoài KV ĐBSCL] cao hơn KV2 1 điểm. Trường chọn những TS thuộc nhóm ưu tiên 1 vào học dự bị ĐH một số ngành, điểm xét tuyển như sau: Sư phạm vật lý: 10, sư phạm toán-tin học: 12, sư phạm vật lý-tin học: 10,5, cơ khí: 8, công trình nông thôn: 6,5, nông nghiệp và phát triển nông thôn: 6,5, chăn nuôi thú y: 8,5, nuôi trồng thủy sản: 10, nông thôn: 8. Lưu ý: Thời gian nhận đơn phúc khảo: Nộp đơn trực tiếp [theo mẫu] đến hết ngày 6-9, tại Phòng Giáo vụ ĐH Cần Thơ [khu 2, đường 3 Tháng 2, TP Cần Thơ]. Lệ phí: 15.000 đồng/môn.

CĐ Tài chính Kế toán IV: Điểm chuẩn cho các ngành: 25. Không có NV2.

Lưu ý cho TS thi vào trường ĐH Bách khoa TPHCM:

Đối với TS trúng tuyển: Giấy báo gọi nhập học và phiếu kết quả điểm thi tuyển sinh sẽ được chuyển về các ban tuyển sinh, TS liên hệ nơi đã nộp hồ sơ để nhận. TS dự thi tại các trường khác có NV2 vào ĐH Bách khoa TPHCM nếu đủ điểm tuyển cũng sẽ nhận giấy báo nhập học tại nơi nộp hồ sơ. Trường sẽ gởi tất cả giấy tờ trên trước ngày 25-8. Các TS đã trúng tuyển vào trường có tổng điểm thi đạt từ 48 điểm trở lên [toán hệ số 3, lý hệ số 2, hóa hệ số 1] được nộp đơn xét tuyển vào chương trình kỹ sư chất lượng cao Việt Pháp, chỉ tiêu tuyển 90 sinh viên. TS trúng tuyển vào các ngành: cơ khí, công nghệ dệt may, kỹ thuật hệ thống công nghiệp, cơ điện tử có tổng điểm thi đạt từ 44 điểm trở lên [toán hệ số 3, lý hệ số 2, hóa hệ số 1] được nộp đơn xét tuyển vào chương trình kỹ sư tài năng ngành kỹ thuật chế tạo, chỉ tiêu tuyển 40 sinh viên. Đối với TS chưa trúng tuyển có tổng điểm thi lớn hơn điểm xét tuyển theo NV2 từ 1 điểm [không có bài thi bị điểm không], được nộp đơn xét tuyển NV3 vào các ngành: công nghệ dệt may, kỹ thuật địa chất, quản lý công nghiệp, kỹ thuật và quản lý môi trường, kỹ thuật giao thông, công nghệ vật liệu, trắc địa, thủy lợi-thủy điện-cấp thoát nước, cơ kỹ thuật, vật lý kỹ thuật. Đơn nộp theo quy định từ ngày 25-8 đến 12-9. Căn cứ vào số TS đăng ký và số lượng đã đến nhập học, Hội đồng Tuyển sinh của trường sẽ xét và ra quyết định gọi nhập học bổ sung trước 20-9. Hệ CĐ: Trường nhận đơn xét tuyển hệ CĐ cho các TS dự thi ĐH khối A chưa trúng tuyển có tổng điểm thi lớn hơn hoặc bằng 14 điểm [không có bài thi bị điểm không] vào các ngành: bảo dưỡng công nghiệp, công nghệ may từ ngày 1 đến 15-9.

Các trường ở phía Bắc

ĐH Vinh: Các ngành đào tạo cử nhân: toán, tin, lý, hóa, sinh, văn, sử, kinh tế: NV1: 15,0 điểm - NV2: 16,0 điểm; cử nhân Anh: NV1: 21,5 điểm - NV2: 22,5 điểm. Các ngành sư phạm: hóa: NV1: 21,0 điểm - NV2: 22 điểm; toán: NV1: 23,5 điểm-NV2: 24,5 điểm; tin: NV1: 18,5 điểm-NV2: 19,5 điểm; lý: NV1: 20,5 điểm-NV2: 21,5 điểm; sinh: NV1: 21,5 điểm - NV2: 22,5 điểm; văn: NV1: 21,0 điểm - NV2: 22,0 điểm; sử: NV1: 20,5 điểm - NV2: 21,5 điểm; địa: NV1: 19,5 điểm - NV2: 20,5 điểm; giáo dục chính trị: NV1: 19,0 điểm - NV2: 20,0 điểm; GD thể chất: NV1: 27,0 điểm - NV2: 28,0 điểm [đã nhân hệ số]; GD tiểu học A: NV1: 18,0 điểm - NV2: 19,0 điểm; GD tiểu học C: NV1: 19,5 điểm - NV2: 20,5 điểm; GD mầm non: NV1: 17,0 điểm - NV2: 18,0 điểm; Anh văn: NV1: 26,5 điểm - NV2: 27,5 điểm [đã nhân hệ số]; Pháp văn: NV1: 25,5 điểm - NV2: 26,5 điểm [đã nhân hệ số]. Các ngành đào tạo kỹ sư: KS xây dựng: NV1: 17,5 điểm; NV2: 18,5 điểm; KS công nghệ thông tin: NV1: 17,0 điểm - NV2: 18,0 điểm; KS nông nghiệp: NV1: 16,0 điểm - NV2: 17,0 điểm; KS nuôi trồng thủy sản: NV1: 17,5 điểm - NV2: 18,5 điểm; KS điện tử viễn thông: NV1: 17,0 điểm - NV2: 18,0 điểm.

ĐH Dân lập Thăng Long: Khoa tiếng Anh: NV1: 20, NV2: 22; khoa toán - tin, quản lý NV1: 16, NV2: 14. Trường có 54 thí sinh trúng NV1 và dự kiến 300 thí sinh trúng NV2.

ĐH Sư phạm Hà Nội: Khối A: Toán: NV1: 24,5, NV2: 15,5; tin học: NV1: 22, NV2: 25; vật lý: NV1:24, NV2: 27; kỹ thuật: NV1:15, NV2:16; hóa học: NV1: 24, NV2: 25; địa lý: NV1: 18, NV2: 19; công nghệ thông tin: NV1: 18, NV2: 19. Khối B: Sinh KTNN: NV1: 22, NV2: 24. Khối C: Ngữ văn: NV1: 24, NV2: 25; lịch sử: NV1: 23, NV2: 24; địa lý: NV1: 23,5, NV2: 24,5; tâm lý giáo dục NV1: 21, NV2: 22; giáo dục chính trị: NV1: 21, NV2: 22; Việt Nam học: NV1: 19, NV2: 20. Khối D: Ngữ văn: NV1: 22,5, NV2: 23,5; lịch sử: NV1:18, NV2: 19; giáo dục chính trị: NV1: 18; NV2: 21; tiếng Anh: NV1: 29,5, NV2 30,5; giáo dục tiểu học: NV1: 21,5, NV2: 24,5; giáo dục đặc biệt: NV1: 17,7, NV2: 19,5. Khối H: Mỹ thuật: NV1: 31,5, NV2: 19,5. Khối N: Âm nhạc: NV1: 33, NV2: 19,5. Khối M: giáo dục mầm non: NV1: 21, NV2: 26,5. Khối T: Thể dục thể thao: NV1: 27,5, NV2: 29,5; TDTT - quốc phòng: NV1: 25,5, NV2: 26,5.

Học viện Quan hệ Quốc tế: D1: Tiếng Anh: NV1: 20,5, NV2: 23,5. D1: Tiếng Trung: NV1: 23,5, NV2: 26,5. D3: Tiếng Pháp: NV1: 22, NV2: 25.

ĐH Ngoại thương Hà Nội: Khối A: Ngành 401: NV1: 23,5, NV2: 26,5; ngành 402 NV1: 22, NV2: 25. Khối D: D1: ngành 451[kinh tế đối ngoại] NV1: 22,5, NV2: 25,5. D2: ngành 452 [kinh tế đối ngoại] NV1: 22,5, NV2: 25,5; D3: ngành 453 [kinh tế đối ngoại] NV1: 22,5, NV2: 25,5; D1: ngành 455 [kinh tế đối ngoại] NV1: 22, NV2: 25; D1: ngành 751 [thương mại] NV1: 22, NV2: 25.

ĐH Y tế công cộng NV1: 20, NV2: 23.

ĐH Nông nghiệp 1 Hà Nội: Khối A: NV1:16, NV2: 19. Khối B: NV1: 18,5, NV2: 21,5.

ĐH Y Thái Bình: Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông khu vực 2: NV1: 21, NV2: 24.

H.L. Anh - Oanh - Hà - Hương

Video liên quan

Chủ Đề