Cụ thể, dự kiến điểm chuẩn ngành thấp nhất là Tài chính ngân hàng, Hệ thống thông tin quản lý [20 điểm]; ngành Ngôn ngữ Anh: 21 điểm;
Điểm chuẩn dự kiến thấp nhất của Học viện Tài chính là 20 và cao nhất là 26 điểm. |
Tiếp theo là ngành Tài chính ngân hàng, tổ hợp D01, điểm chuẩn dự kiến là 22,5; Tài chính ngân hàng D07, A00, A01; Kinh tế: 23 điểm; ngành Kế toán, dự kiến điểm chuẩn 23,5
24 điểm là các ngành Phân tích tài chính, Kế toán doanh nghiệp, Quản trị kinh doanh; ngành Tài chính doanh nghiệp dự kiến điểm chuẩn là 24,5.
Và 25 điểm là dự kiến của ngành Kiểm toán, cao nhất là ngành Hải quan và Logictics có dự kiến điểm chuẩn là 26.
Theo lãnh đạo Học viện Tài chính, dự đoán này mang tính chất tham khảo, giúp thí sinh an tâm, tự tin đăng ký vào ngành nghề phù hợp.
Trước đó, ngày 7/9, Học viện Tài chính đã thay đổi ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của chương trình đại trà từ 17 điểm tăng lên 20 điểm. Điểm sàn của chương trình chất lượng cao tăng từ 18 điểm lên 24 điểm.
Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển [đã tính điểm ưu tiên]. Ngoài ra, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
Học viện Tài Chính [mã trường HTC] được thành lập từ năm 1963. Đây là một trung tâm nghiên cứu, đào tạo cũng cấp nhân sự kế toán, tài chính chất lượng cao cho cả nước, có uy tín trong khu vực.
Năm 2021 điểm chuẩn đại học trung bình cao hơn các năm trước, trường Học Viện Tài Chính có điểm chuẩn tăng từ 1,4 đến 3,52 điểm so với năm 2020.
Kế Toán và Tài Chính Ngân Hàng là 2 chương trình chất lượng cao của HVTC. Trong đó chuyên ngành lấy điểm cao nhất là ngành Hải quan & Logistics: 36,22 điểm, trong đó điểm môn Toán phải >=8,5 điểm.
Chuyên ngành lấy điểm thấp nhất là ngành Hệ thống thông tin quản lý: 26,1 điểm.
Dưới đây là Điểm chuẩn Học Viện Tài Chính qua từng năm để Thí sinh tham khảo [Tiếng Anh nhân đôi]
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNG HỌC VIỆN TÀI CHÍNH – 2021
THAM KHẢO ĐIỂM CỦA CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNGHỌC VIỆN TÀI CHÍNH – NĂM 2020
Điểm chuẩn xét theo kết quả thi THPT quốc gia
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Hải quan & Logistics | A01, D01, D07 | 31.17 |
Phân tích tài chính | A01, D01, D07 | 31.8 |
Tài chính doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 30.17 |
Kế toán doanh nghiệp | A01, D01, D07 | 30.57 |
Kiểm toán | A01, D01, D07 | 31 |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07 | 32.7 |
Kinh tế | A01, D01, D07 | 24.7 |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 25.5 |
Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D07 | 25 |
Tài chính – Ngân hàng | D01 | 25 |
Kế toán | A00, A01,007 | 26.2 |
Kế toán | D01 | 26.2 |
Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01, D07 | 24.85 |
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNGHỌC VIỆN TÀI CHÍNH – NĂM 2019
Năm 2019 điểm trúng tuyển vào trường Học Viện Tài Chính được công bố trong đó Ngành Hệ thống thông tin quản lý có điểm trúng tuyển thấp nhất là 21,25, ngành Ngôn ngữ Anh có điểm trúng tuyển cao nhất là 29,82
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 29.82 | T0 >= 7, NV1 – NV2 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A01, D01 | 21.65 | T0 >= 8.2, NV1 – NV2 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 25.55 | T0 >= 8.8, NV1 – NV2 |
4 | 7340201 | Tài chính Ngân hàng | A00, A01, D01 | 21.45 | T0 >= 7.4, NV1 – NV2 |
5 | 7340201D | Tài chính – Ngân hàng | D01 | 22 | |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01 | 23.3 | T0 >= 7.8, NV1 – NV2 |
7 | 7340301D | Kế toán | D01 | 23 | T0 >= 8, NV1 |
8 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 21.25 |
ĐIỂM CHUẨN TRƯỜNGHỌC VIỆN TÀI CHÍNH – NĂM 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 27 | Điểm môn toán >= 4.8, thứ tự nv 1 – 5 |
2 | 7310101 | Kinh tế | A01, D01 | 20.55 | Điểm môn toán >= 6.8; thứ tự nv 1 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 21.3 | Điểm môn toán >= 7.8; thứ tự nv 1 – 7 |
4 | 7340201 | Tài chính ngân hàng | A00, A01 | 20 | Điểm môn toán >= 6; thứ tự nv 1 – 5 |
5 | 7340201D | Tài chính ngân hàng | D01 | 20.2 | Điểm môn toán >= 6.6; thứ tự nv 1 – 6 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00, A01 | 21.25 | Điểm môn toán >= 6, thứ tự nv 1 – 3 |
7 | 7340301D | Kế toán | D01 | 21.55 | Điểm môn toán >= 6.6; thứ tự nv 1 |
8 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | A00, A01, D01 | 19.75 |
Chú ý: Điểm chuẩn dưới đây là tổng điểm các môn xét tuyển + điểm ưu tiên nếu có
==>> Xem Thêm:
+ Liên Thông Học Viện Tài Chính hệ chính quy
+ Học phí Học Viện Tài Chính 2022 – 2023
Di An
Điểm chuẩn năm 2020 của Học viện Tài chính
-Học viện Tài chính thông báo điểm trúng tuyển hệ Đại học chính quy năm 2020 [diện xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020] như sau:
TT |
Mã ngành/ chuyên ngành |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Điểm xét tuyển |
Tiêu chí phụ |
|
Điểm môn Toán |
Thứ tự nguyện vọng |
|||||
1 |
7340201C06 |
Hải quan & Logistics |
A01, D01, D07 |
31,17 |
≥ 8,80 |
NV1-5 |
2 |
7340201C09 |
Phân tích tài chính |
A01, D01, D07 |
31,80 |
≥ 8,20 |
NV1-3 |
3 |
7340201C11 |
Tài chính doanh nghiệp |
A01, D01, D07 |
30,17 |
≥ 9,40 |
NV1-4 |
4 |
7340301C21 |
Kế toán doanh nghiệp |
A01, D01, D07 |
30,57 |
≥ 9,00 |
NV1-2 |
5 |
7340301C22 |
Kiểm toán |
A01, D01, D07 |
31,00 |
≥ 9,00 |
NV1-8 |
6 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
A01, D01, D07 |
32,70 |
≥ 8,80 |
NV1 |
7 |
7310101 |
Kinh tế |
A01, D01, D07 |
24,70 |
- |
- |
8 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
A00, A01, D01, D07 |
25,50 |
≥ 8,80 |
NV1-8 |
9 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
A00, A01, D07 |
25,00 |
- |
- |
10 |
7340201D |
Tài chính – Ngân hàng |
D01 |
25,00 |
- |
- |
11 |
7340301 |
Kế toán |
A00, A01,D07 |
26,20 |
- |
- |
12 |
7340301D |
Kế toán |
D01 |
26,20 |
- |
- |
13 |
7340405 |
Hệ thống thông tin quản lý |
A00, A01, D01, D07 |
24,85 |
≥ 8,60 |
NV1-4 |
Thí sinh tra cứu kết quả trúng tuyển từ 8h30 ngày 05/10/2020 tại địa chỉ website: www.hvtc.edu.vn
Ghi chú:
1. Cách tính điểm xét tuyển:
- Đối với ngành Ngôn ngữ Anh chương trình chuẩn và các chuyên ngành thuộc Chương trình chất lượng cao: Hải quan & Logistics, Phân tích tài chính, Tài chính doanh nghiệp, Kế toán doanh nghiệp, Kiểm toán [Tiếng Anh là môn chính]: Điểm xét tuyển = [[Môn chính x 2] + Môn 2 + Môn 3] + [Điểm ƯT [KV, ĐT] × 4/3, làm tròn đến 2 chữ số thập phân];
- Đối với các ngành còn lại: Điểm xét tuyển = [Môn 1 + Môn 2 + Môn 3] + Điểm ƯT [KV, ĐT].
2. Tiêu chí phụ:
Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu ngành xéttuyển, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách phải xét thêm các tiêu chí phụ[hoặc điều kiện phụ] lần lượt như sau:
- Điểm môn Toán;
- Thứ tự nguyện vọng đăng ký xét tuyển của thí sinh./.