Doanh nghiệp việt nam và bài toán hàng tồn kho năm 2024
Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp hiệu quả giúp doanh nghiệp có thể quản lý, cập nhật hàng tồn kho một cách chính xác, nhanh chóng nhất. Từ đó, chủ doanh nghiệp có thể đưa ra được quyết định, chiến lược đúng đắn. Show
Có 2 phương pháp kế toán hàng tồn kho, đó là phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu về kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, phương pháp được áp dụng tại phần lớn doanh nghiệp hiện nay. 1. Phương pháp kê khai thường xuyên là gì?Theo Điểm a, khoản 13 điều 23 Thông tư 200, phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh, theo dõi liên tục thường xuyên một cách hệ thống các tình hình xuất, nhập, tồn hàng hóa, vật tư trên sổ kế toán. Vì vậy, giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán Khi hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản kế toán hàng tồn kho được dùng để phản ánh số liệu đang có, tình hình vật tư hàng hóa biến động tăng hay giảm, bao gồm: TK 152, TK 153, TK 154, TK 156, TK 157… Cuối kỳ kế toán, sẽ so sánh đối chiếu giữa số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho trên sổ kế toán phải phù hợp với số tồn kho thực tế. Trong trường hợp nếu có sự chênh lệch phải tìm được nguyên nhân cũng như xử lý nhanh chóng. Các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên là xây lắp, công nghiệp, thương nghiệp kinh doanh những mặt hàng giá trị lớn như thiết bị, máy móc, hàng chất lượng cao… \=>> Xem thêm: Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp 2. Phân biệt kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳHình thức so sánh Phương pháp kê khai thường xuyên Phương pháp kê khai định kỳ Đặc điểm
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + Tổng trị giá hàng nhập kho trong kỳ – Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ. Đối tượng áp dụng Các doanh nghiệp sản xuất như doanh nghiệp công nghiệp, xây lắp, kinh doanh các mặt hàng, thiết bị giá trị cao hay hàng kỹ thuật cao, chất lượng tốt… Doanh nghiệp kinh doanh nhiều chủng loại và vật tư, các mẫu mã, hàng hóa có quy cách khác nhau. Những mặt hàng sản xuất thường xuyên hay giá trị thấp. Chứng từ sử dụng
Khi doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ thì tài khoản kế toán hàng tồn kho chủ sử dụng ở đầu kỳ kế toán để kết chuyển số dư đầu kì và cuối kỳ kế toán để phản ánh được giá trị thực tế hàng tồn kho cuối kỳ. Ưu điểm
\=>> Xem thêm: Phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho và cách hạch toán 3. Hướng dẫn hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên3.1. Trường hợp hóa đơn về trước, hàng về sau
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đường (giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331: Phải trả cho người bán; hoặc có các TK 111, 112, 141,… Nếu không được khấu trừ thuế GTGT thì giá trị mua hàng sẽ bao gồm cả thuế GTGT.
Nợ TK 152, TK 153, TK 156: Hàng hóa Có TK 151: Hàng mua đang đi đường. \>> Xem thêm: Các bút toán hạch toán nghiệp vụ mua hàng, bán hàng 3.2. Trường hợp hàng và hóa đơn về cùng lúc
Nợ TK 152, 153, 156 (nếu nhập kho) Nợ TK 151 – hàng mua đang đi đường (nếu hóa đơn về nhưng hàng chưa về) Nợ TK 621, 627, 641, 642, 242,… (nếu NVL, CCDC không qua nhập kho mà đưa trực tiếp vào sản xuất, kinh doanh) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán). 3.3. Một số tình huống phát sinh sau mua
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 152, 153, 156 Có TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 111, 112, 331,…. Có TK 152: Nguyên liệu, vật liệu (nếu nguyên vật liệu còn tồn kho) Có TK 621, 623, 627, 154 (nếu nguyên vật liệu đã xuất dùng cho sản xuất) Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (nếu nguyên vật liệu đã xuất dùng cho hoạt động đầu tư xây dựng) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do nguyên vật liệu đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có các TK 641, 642 (nguyên vật liệu dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính (chiết khấu thanh toán).
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 153: Công cụ, dụng cụ. Phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118) Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. \>> Xem thêm: Công cụ dụng cụ là gì? Cách phân bổ công cụ dụng cụ và hạch toán Sơ đồ kế toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên.3.4. Hạch toán hàng gửi bán
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 156, 155
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán Có TK 154: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 156, TK 155 Có TK 157: Hàng gửi đi bán.
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK 157: Hàng gửi đi bán. 3.4. Tập hợp chi phí sản xuất, kinh doanh – tài khoản 154
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chi phí NVL, nhân công trên mức bình thường, phần CP sản xuất chung cố định không phân bổ vào giá thành sản phẩm) Có TK 621, TK 622, TK 627 Lưu ý: Nếu mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất bình thường, toàn bộ chi phí sản xuất chung được kết chuyển vào TK 154; nếu mức sản phẩm thực tế thấp hơn công suất bình thường chỉ phân bổ vào TK 154 phần chi phí sản xuất chung theo công suất bình thường. Khoản chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ
Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. 3.5. Hạch toán thành phẩm
Nợ TK 155 – Thành phẩm Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm. Riêng với trường hợp hàng hóa bất động sản, kế toán phải trích trước chi phí giá vốn vào TK 335 – chi phí phải trả, như sau: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 335 – Chi phí phải trả. – Các chi phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã có đủ hồ sơ tài liệu và được nghiệm thu được tập hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng bất động sản, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các tài khoản liên quan. – Khi các khoản chi phí trích trước được nghiệm thu, kế toán định khoản: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. – Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, kế toán phải quyết toán và ghi giảm số dư khoản chi phí trích trước còn lại (nếu có), ghi: Nợ TK 335 – Chi phí phải trả Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát sinh). \> Xem thêm: Một số sai sót trong kế toán giá vốn bất động sản 4. Bài tập hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyênCông ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị hàng tồn kho xác định theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ. Nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Tài liệu trong 3 tháng của công ty như sau: Số dư đầu tháng: TK 156: 13.000.000 đồng (3.200 đơn vị hàng X) TK 157: 840.000đ (200 đơn vị hàng X gửi bán cho B) TK 131: 12.000.000đ (Chi tiết: Công ty A còn nợ 10.000.000đ, Công ty B ứng trước tiền mua hàng 4.000.000đ) Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau:
Hãy trình bày bút toán ghi sổ. Giá vốn bình quân gia quyền cuối kỳ của hàng X: (13.000.000 + 3.000 x 1.100 + 2.000 x 1.000) / (3.200 + 3.000 + 2.000) = 2.232 1.
Có TK 156: 558.000
Có TK 333: 35.000 Có TK 511: 350.000 2. Nợ TK 156: 3.300.000 = 3.000 x 1.100 Nợ TK 133: 330.000 Có TK 331: 3.630.000 3. Nợ TK 157: 2.232.000 Có TK 156: 2.232.000 = 2.232 x 1.000 4. Nợ TK 156: 2.000.000 = 2.000 x 1.000 Nợ TK 133: 200.000 Có TK 112: 2.200.000 Quản lý hàng tồn kho là nghiệp vụ cực kỳ quan trọng ảnh hưởng lớn tới quá trình hoạt động, tình hình phát triển của doanh nghiệp. Việc cập nhật thông tin nhanh chóng, chính xác giúp chủ doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan và đưa ra được chiến lược phát triển phù hợp, nhanh chóng, kịp thời. Chính vì vậy, thay vì trông đợi vào kết quả của kế toán làm thủ công, việc quản lý hàng tồn kho sẽ nhanh chóng, tiện lợi và chính xác hơn với phần mềm kế toán MISA AMIS:
|