Đồng lia là đơn vị tiền tệ của nước nào năm 2024

ITL VND coinmill.com 1000 13,200 2000 26,400 5000 66,000 10,000 132,000 20,000 264,000 50,000 659,800 100,000 1,319,600 200,000 2,639,000 500,000 6,597,800 1,000,000 13,195,400 2,000,000 26,390,800 5,000,000 65,977,000 10,000,000 131,954,200 20,000,000 263,908,200 50,000,000 659,770,800 100,000,000 1,319,541,400 200,000,000 2,639,083,000 ITL tỷ lệ 23 tháng Năm 2024 VND ITL coinmill.com 20,000 1516 50,000 3789 100,000 7578 200,000 15,157 500,000 37,892 1,000,000 75,784 2,000,000 151,568 5,000,000 378,920 10,000,000 757,839 20,000,000 1,515,678 50,000,000 3,789,195 100,000,000 7,578,390 200,000,000 15,156,780 500,000,000 37,891,950 1,000,000,000 75,783,900 2,000,000,000 151,567,800 5,000,000,000 378,919,500 VND tỷ lệ 5 tháng Sáu 2023

In các bảng xếp hạng và đưa họ với bạn trong túi xách hoặc ví của bạn trong khi bạn đang đi du lịch.

Theo dữ liệu của Ngân hàng Thế giới (World Bank), tính đến ngày 08 tháng 12 năm 2023, bảng xếp hạng đồng tiền thấp nhất thế giới hiện nay có thể tham khảo như sau:

1 Shilingi

Đơn vị tiền tệ của Tanzania, một quốc gia nghèo ở miền đông châu Phi.

Shillingi được sử dụng để thay thế cho đồng Rupee cũ ở Đông Phi.

Giá trị Shillingi/USD: Khoảng 2.344 Shillingi/USD.

Mã tiền tệ: TZS.

2 Peso

Đơn vị tiền tệ của Colombia.

Trong 5 năm gần đây, đồng Peso có xu hướng giảm giá.

Giá trị Peso/USD: Khoảng 3.140 Peso/USD.

Mã tiền tệ: COP.

3 Malagassy Ariary

Đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Madagascar.

Malagassy Ariary đã được sử dụng tại Madagascar trong 60 năm, từ năm 1961.

Giá trị Malagassy Ariary/USD: Khoảng 3.551 Malagassy Ariary/USD.

Mã tiền tệ: MGA.

4 Shandand

Đơn vị tiền tệ của Cộng hòa Uganda.

Được phát hành bởi Ngân hàng Uganda vào năm 1966.

Giá trị Shilling/USD: Khoảng 3.701 Shilling/USD.

Mã tiền tệ: UGX.

5 Riel Campuchia

Đơn vị tiền tệ của Campuchia.

Do đồng Riel Campuchia ra đời trong giai đoạn thực dân hóa và đồng USD phổ biến, giá trị tiền tệ của Campuchia thấp.

Giá trị Riel Campuchia/USD: Khoảng 4.000 Riel Campuchia/USD.

Mã tiền tệ: KHR.

6 Guarani Paraguay

Đơn vị tiền tệ của Paraguay, quốc gia ở Nam Mỹ.

Quốc gia này có nền kinh tế yếu kém, dẫn đến giá trị đồng tiền không cao.

Giá trị Guarani Paraguay/USD: Khoảng 6.085 Guarani Paraguay/USD.

Mã tiền tệ: PYG.

7 Lao Kip hay Laotian Kip

Đơn vị tiền tệ của Lào

Giá trị tiền tệ của Lào đang có xu hướng tăng, nhưng vẫn nằm trong nhóm có giá trị thấp.

Giá trị Lao Kip/USD: Khoảng 8.578 Lao Kip/USD.

Mã tiền tệ: LAK.

8 Sierra Leonean Leone (SLL)

Là đơn vị tiền tệ của Sierra Leone, quốc gia ở Tây Phi bị ảnh hưởng bởi chiến tranh và dịch bệnh. Hiện nay, Sierra Leone vẫn là quốc gia nghèo nhất trên thế giới.

Giá trị Sierra Leonean Leone/USD: ≈8600 Sierra Leonean Leone/USD

9 Francean

Là đơn vị tiền tệ của Guinea, một quốc gia nhỏ nằm ở bờ biển phía Tây Châu Phi, có nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào. Tuy nhiên, vì tỷ lệ l.ạm phát cao và tỷ lệ giáo dục thấp, Guinea vẫn nằm trong nhóm các quốc gia có giá trị tiền tệ thấp.

Giá trị Francean/USD: ≈9131 Francean/USD

Mã tiền tệ: GNF

10 Pupiah Indonesia

Là đơn vị tiền tệ của quốc gia Indonesia. Đồng Pupiah Indonesia có giá trị thấp do tỷ lệ hối đoái thấp.

Giá trị Pupiah Indonesia/USD: ≈14.071 Pupiah Indonesia/USD

Mã tiền tệ: IDR

11 Sao Tome và Principe Dobra

Là đơn vị tiền tệ của hai quốc gia Sao Tome và Principe. Sao Tome và Principe là hai vùng đất nổi tiếng chuyên xuất khẩu ca cao, cà phê và dừa. Trong tương lai, hai đơn vị tiền tệ này được kỳ vọng sẽ thoát khỏi nhóm các đồng tiền tệ có giá trị thấp nhờ có thêm lợi thế về dầu khí.

Giá trị Sao Tome/USD: ≈21.051 Sao Tome/USD

Mã tiền tệ: STN

12 VND

VND là đơn vị tiền tệ của Việt Nam. Mặc dù là quốc gia đang phát triển và ngày càng được nhiều nước trên thế giới quan tâm đầu tư, nhưng do tỷ giá hối đoái thấp, VNĐ chỉ nằm thứ 3 trong danh sách các đồng tiền tệ có giá trị thấp nhất thế giới, trước Iran và Venezuela.

Giá trị VNĐ/USD: ≈23.200 VNĐ/USD

Mã tiền tệ: VND

Hiện nay, đồng tiền thấp nhất thế giới là Shilingi của Tanzania với tỷ giá khoảng 2.344 Shillingi/USD.

Đồng Việt Nam nằm ở vị trí thứ 12 trong bảng xếp hạng đồng tiền thấp nhất thế giới

Đồng lia là đơn vị tiền tệ của nước nào năm 2024

Bảng xếp hạng đồng tiền thấp nhất thế giới hiện nay? Đồng Việt Nam đứng thứ mấy trên thế giới? (hình từ Internet)

Việc phát hành tiền giấy và tiền kim loại được quy quy định như thế nào?

Theo Điều 17 Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010 quy định về phát hành tiền giấy và tiền kim loại như sau:

- Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành là phương tiện thanh toán hợp pháp trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

- Ngân hàng Nhà nước bảo đảm cung ứng đủ số lượng và cơ cấu tiền giấy, tiền kim loại cho nền kinh tế.

- Tiền giấy, tiền kim loại phát hành vào lưu thông là tài sản "Nợ" đối với nền kinh tế và được cân đối bằng tài sản "Có" của Ngân hàng Nhà nước.

Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia gồm những gì?

Theo Điều 10 Luật Ngân hàng nhà nước Việt Nam 2010 quy định về công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia như sau:

Công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định việc sử dụng công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia, bao gồm tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, công cụ thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia gồm: tái cấp vốn, lãi suất, tỷ giá hối đoái, dự trữ bắt buộc, nghiệp vụ thị trường mở và các công cụ, biện pháp khác