sống đời sống đức tin
là đời sống đức tin
đời sống đức tin và vui
đời sống đức tin của bạn
đến với đời sống đức tin
đời sống đạo đức
1. Những thử thách đức tin đến với đức tin, làm cho đức tin gia tăng.
With faith come trials of faith, bringing increased faith.
2. Hừng hực đức tin!
On fire with their faith.
3. Đức tin nơi ai?
Faith in what?
4. Hãy chọn đức tin thay vì nỗi nghi ngờ; hãy chọn đức tin thay vì sợ hãi; hãy chọn đức tin thay vì điều không biết và không thấy; và hãy chọn đức tin thay vì tính bi quan.
Choose faith over doubt, choose faith over fear, choose faith over the unknown and the unseen, and choose faith over pessimism.
5. ‘Hãy giữ vững đức tin’
“Stand Firm in the Faith”
6. 1 đức tin lung lạc?
Indifferent God?
7. Cuộc Trắc Nghiệm Đức Tin
The Faith Experiment
8. Kiên Trì trong Đức Tin
Enduring in Faith
9. Đức tin là điều then chốt.
Faith is the key.
10. Đức tin thúc giục những người có đức tin như thế nào, và họ được ban phước thế nào?
How does faith motivate those who have it, and how are they blessed?
11. * Cuộc Trắc Nghiệm Đức Tin của Tôi
* My Faith Experiment
12. Bà hoài nghi hoặc thiếu đức tin?
Did she turn back because of disbelief or lack of faith?
13. Phục Hồi Đức Tin trong Gia Đình
Restoring Faith in the Family
14. Hãy công bố đức tin của mình!
Proclaim your faith!
15. Chính chúng ta cũng đang bị nguy hiểm là có thể yếu dần trong đức-tin hoặc mất đức-tin nữa.
We, too, are in danger of becoming weak in faith or even losing our faith.
16. Thí dụ, có đức tin nào đáng cho tín đồ đấng Christ bắt chước hơn đức tin của Môi-se không?
For example, whose faith could Christians better imitate than that of Moses?
17. ‘Bàn đạp để vươn tới đức tin thật’
‘Springboard to the True Faith’
18. Các hành vi khác biểu lộ đức tin
Other Acts of Faith
19. Tại Gốc Rễ của Đức Tin Chúng Ta
At the Root of Our Faith
20. Hành vi đầu tiên biểu lộ đức tin
His First Act of Faith
21. Đức Tin, Sự Phục Vụ, Sự Bền Lòng
Faith, Service, Constancy
22. Đức tin dựa vào thực tại chắc chắn.
Faith is based on substance.
23. Họ đã gieo hạt đức tin và tận tình chăm sóc nuôi dưỡng đức tin ấy [xin xem An Ma 32:33–37].
They have planted the seed of faith and are nourishing it with care [see Alma 32:33–37].
24. * Nếu không có đức tin thì ngươi sẽ chẳng làm được gì cả; vậy ngươi phải cầu xin trong đức tin, GLGƯ 8:10.
* Without faith ye can do nothing; therefore ask in faith, D&C 8:10.
25. Ước muốn, hoài bão, hy vọng, và đức tin,
Desire, ambition, hope, and faith,
26. Đức tin tùy thuộc vào lòng dễ thụ cảm
Faith Depends Upon a Receptive Heart
27. □ “Bước đi bởi đức tin” bao hàm điều gì?
□ What is involved in “walking by faith”?
28. Củng cố đức tin sẽ củng cố hôn nhân.
Strengthening faith strengthens marriage.
29. Làm gương cho các tín đồ bằng đức tin.
Be an example of the believers in faith.
30. Đức tin giúp đỡ những người bị khinh rẻ
Faith Helps Those Looked Down Upon
31. Cuộc Trắc Nghiệm Đức Tin—Mức Độ Kế Tiếp
The Faith Experiment—Next Level
32. ĐỨC TIN VÀ THỬ THÁCH CAM GO NGÀY NAY
FAITH AND THE CRUCIBLE TODAY
33. Đức tin họ qua được thử thách cam go
Their Faith Survived the Crucible
34. “Cha của tất cả những người có đức tin”
“The Father of All Those Having Faith”
35. Đức tin dựa trên sự hiểu biết chính xác về Lời Đức Chúa Trời, tức Kinh-thánh, không phải là đức tin yếu hoặc nông cạn.
Faith based on accurate knowledge of God’s Word, the Bible, is not weak or shallow.
36. Nói cách khác, người Đức tin Schnaebelé là gián điệp.
In other words, the Germans believed Schnaebelé to be a spy.
37. Ngài mong muốn khuyến khích chúng ta với đức tin.
He desires to stimulate us with faith.
38. “LÀM SAO Giê-su lại có thể có đức tin?
“HOW could Jesus have had faith?
39. Tại sao khó giữ được đức tin mạnh ngày nay?
Why is it difficult to keep one’s faith strong today?
40. Đức tin của một người mẹ chiến thắng bi kịch
A Mother’s Faith Triumphs Over Tragedy
41. Niềm tin nơi Đức Chúa Trời dựa trên đức tin.
Belief in God rests on faith.
42. Một đức tin mạnh hơn nỗi sợ hãi sự chết
A Faith Stronger Than the Fear of Death
43. Đức tin mạnh đã nâng cao hy vọng của họ.
Their strong faith has sustained them.
44. Đức tin của Ma-thê đã giúp cô ra sao?
What did Martha’s faith help her to do?
45. Tại sao trọng hơn đức tin và sự trông cậy?
Why Greater Than Faith and Hope?
46. Nhưng họ vẫn không bị lung lay trong đức tin.
Yet they did not waver in faith.
47. Một sự cảnh cáo cho những kẻ thiếu đức tin
A Warning to Faithless Ones
48. Hãy chống lại Sa-tan và giữ vững đức tin.
Take your stand against Satan, firm in the faith.
49. Đức Giê-hô-va đòi hỏi “đức tin không giả hình”
Jehovah Requires “Faith Without Hypocrisy”
50. 68 5 Đức tin họ qua được thử thách cam go
68 5 Their Faith Survived the Crucible
Nếu được cấy ghép đức tin, bạn có còn là mình?
If you have a belief transplant, would you be the same person?