Eternal nghĩa là gì

  1. Trang chủ
  2. Từ điển Anh Việt
  3. eternal

Từ điển Anh Việt

  • Tất cả
  • Thuật ngữ game
  • Từ điển Việt Pháp
  • Từ điển Pháp Việt
  • Từ điển Anh Việt
  • Từ điển Việt Anh
  • Mạng xã hội
  • Đời sống

Cùng tìm hiểu định nghĩa và ý nghĩa và cách dùng của từ: eternal


Phát âm : /i:'tə:nl/

+ tính từ

  • tồn tại, đời đời, vĩnh viễn, bất diệt
  • (thông tục) không ngừng, thường xuyên
    • eternal disputes
      những sự cãi cọ không ngừng
  • the Eternal
    • thượng đế
  • the eternal triangle
    • (xem) triangle

Từ liên quan

  • Từ đồng nghĩa: 
    endless interminable ageless aeonian eonian everlasting perpetual unending unceasing

Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "eternal"

  • Những từ phát âm/đánh vần giống như "eternal": 
    eternal eternally
  • Những từ có chứa "eternal": 
    eternal eternalise eternality eternalize eternally
  • Những từ có chứa "eternal" in its definition in Vietnamese - English dictionary: 
    ba sinh chân như vĩnh viễn luôn

Lượt xem: 608


Từ vừa tra

+ eternal : tồn tại, đời đời, vĩnh viễn, bất diệt





You are a child of God the Eternal Father and may become like Him6 if you will have faith in His Son, repent, receive ordinances, receive the Holy Ghost, and endure to the end.7

Các anh chị em là con của Thượng Đế Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu và có thể trở thành giống như Ngài6 nếu các anh chị em có đức tin nơi Vị Nam Tử của Ngài, hối cải, tiếp nhận các giáo lễ, tiếp nhận Đức Thánh Linh, và kiên trì đến cùng.7

One hundred years later, family home evening continues to help us build families that will last for eternity.

Một trăm năm sau, buổi họp tối gia đình vẫn tiếp tục để giúp chúng ta xây đắp gia đình là điều sẽ tồn tại suốt vĩnh cửu.

The mere fact that we have this ability harmonizes with the comment that a Creator has put “eternity into man’s mind.”

Sự kiện chúng ta có khả năng này phù hợp với lời phát biểu là Đấng Tạo Hóa đã đặt “ý niệm vĩnh cửu vào trí óc loài người”.

Most importantly, it has been written to convince us “that Jesus is the Christ, the Eternal God.”

Quan trọng hơn hết, sách đã được viết để thuyết phục cho chúng ta biết “rằng Chúa Giê Su là Đấng Ky Tô, Thượng Đế Vĩnh Cửu.”

9 The psalmist was inspired to equate a thousand years of human existence with a very short time in the experience of the eternal Creator.

9 Người viết Thi-thiên được soi dẫn ví một ngàn năm hiện hữu của con người như một thời gian rất ngắn trước mặt Đấng Tạo Hóa vĩnh hằng.

3. (a) Why do humans long for eternal life?

3. a) Tại sao người ta ao ước được sống đời đời?

Some verses of the Paradiso section of the Divine Comedy also provide a possible clue that he was born under the sign of Gemini: "As I revolved with the eternal twins, I saw revealed, from hills to river outlets, the threshing-floor that makes us so ferocious" (XXII 151–154).

Một số câu thơ của phần Thiên đàng (Paradiso) trong Thần khúc cũng cung cấp một đầu mối có thể cho rằng ông được sinh ra dưới chòm Song Tử: "Cái chật hẹp của mặt đất cũng sinh ra tàn bạo, - Tôi chuyển đi cùng sao Song tử bất diệt - Trước tôi, hiện ra tất cả, từ đồi núi đến bờ biển, - Rồi mắt tôi quay lại với đôi mắt xinh đẹp" (XXII 151–154).

It cannot guide us back to our Heavenly Father and our eternal home.

Giáo hội như vậy không thể hướng dẫn chúng ta trở về với Cha Thiên Thượng và ngôi nhà vĩnh cửu của mình.

On the other hand, through the sweet irony of sacrifice, we actually gain something of eternal worth—His mercy and forgiveness and eventually “all that [the] Father hath” (D&C 84:38).

Trái lại, vì cảnh trớ trêu của sự hy sinh nên chúng ta thực sự đạt được một điều gì đó về giá trị vĩnh cửu—lòng thương xót và sự tha thứ của Ngài, và cuối cùng “tất cả những gì Cha có” (GLGƯ 84:38).

And they are free to choose liberty and eternal life, through the great Mediator of all men, or to choose captivity and death, according to the captivity and power of the devil” (2 Nephi 2:27).

Và họ được tự ý lựa chọn sự tự do và cuộc sống vĩnh cửu, qua Đấng Trung Gian vĩ đại của tất cả loài người; hay là họ muốn lựa chọn cảnh tù đày và sự chết dưới xiềng xích và quyền hành của quỷ dữ” (2 Nê Phi 2:27).

“Great shall be their reward and eternal shall be their glory.

“Phần thưởng của họ sẽ vĩ đại và vinh quang của họ sẽ vĩnh cửu.

When we know the Book of Mormon is true, then it follows that Joseph Smith was indeed a prophet and that he saw God the Eternal Father and His Son, Jesus Christ.

Khi biết Sách Mặc Môn là chân chính, thì chúng ta cũng biết rằng Joseph Smith quả thật là vị tiên tri, và ông đã trông thấy Thượng Đế Đức Chúa Cha Vĩnh Cửu và Vị Nam Tử của Ngài, Chúa Giê Su Ky Tô.

Since dead carcasses, not live people, are consumed in Gehenna, this place is not symbolic of eternal torment.

Vì xác người chết, chứ không phải người sống, bị thiêu hủy ở Ghê-hen-na, nên nơi này không tượng trưng cho sự thống khổ đời đời.

An additional purpose of the Sabbath is to elevate our vision from the things of the world to the blessings of eternity.

Một mục đích khác của ngày Sa Bát là để nâng cao tầm nhìn của chúng ta từ những sự việc của thế gian lên đến các phước lành vĩnh cửu.

21 Can the Jews rely on Jehovah’s promise of eternal salvation for Israel?

21 Người Do Thái có thể nào tin cậy nơi lời hứa của Đức Giê-hô-va về sự cứu rỗi đời đời cho dân Y-sơ-ra-ên không?

When I reach the summit of a steep mountain in the middle of nowhere, I feel young, invincible, eternal.

Khi tôi lên đến đỉnh của một ngọn núi dốc ở một nơi hoang vu Tôi thấy mình thật trẻ trung và tràn đầy sức sống.

* How can an eternal perspective influence the way we feel about marriage and families?

* Một viễn cảnh vĩnh cửu có thể ảnh hưởng đến cảm nghĩ của chúng ta về hôn nhân và gia đình như thế nào?

The apostle Paul wrote: “His invisible qualities are clearly seen from the world’s creation onward, because they are perceived by the things made, even his eternal power and Godship.”

Sứ đồ Phao-lô viết: “Bởi những sự trọn lành của Ngài mắt không thấy được, tức là quyền-phép đời đời và bổn-tánh Ngài, thì từ buổi sáng-thế vẫn sờ-sờ như mắt xem-thấy, khi người ta xem-xét công-việc của Ngài” (Rô-ma 1:20).

Maybe because they don’t know the doctrine, restored through Joseph Smith, that marriage and family are ordained of God and are meant to be eternal (see D&C 49:15; 132:7).

Có lẽ vì họ không biết giáo lý, được phục hồi qua Joseph Smith, rằng hôn nhân và gia đình do Thượng Đế quy định và đươc dự định sẽ là vĩnh cửu (xin xem GLGƯ 49:15; 132:7).

Her influence changed the direction of my life for eternal good.

Ảnh hưởng của bà đã thay đổi hướng đi trong cuộc đời tôi về sự tốt lành vĩnh cữu.

This prospect we esteem as eternal life—the greatest gift of God to man (see D&C 14:7).

Chúng ta xem viễn cảnh này như là cuộc sống vĩnh cửu—ân tứ lớn nhất của Thượng Đế ban cho loài người (xin xem GLGƯ 14:7).

Father kindly but clearly used Bible verses to disprove the church teachings that the human soul is immortal and that God will torment human souls eternally in hellfire.

Cha đã nhã nhặn, nhưng dùng Kinh Thánh một cách rõ ràng để bác bỏ các sự dạy dỗ của giáo hội cho rằng linh hồn con người bất tử và Đức Chúa Trời sẽ hành hạ linh hồn con người đời đời trong lửa địa ngục.

Understanding this plan of happiness provides us with an eternal perspective and helps us to truly value the commandments, the ordinances, the covenants, and the trials and tribulations.

Việc hiểu được kế hoạch hạnh phúc này mang đến cho chúng ta một viễn cảnh vĩnh cửu và giúp chúng ta thực sự quý trọng các giáo lệnh, giáo lễ, giao ước, và những thử thách cùng những nỗi khổ cực.

In the school of mortality, we experience tenderness, love, kindness, happiness, sorrow, disappointment, pain, and even the challenges of physical limitations in ways that prepare us for eternity.

Trên trần thế, chúng ta kinh nghiệm được sự dịu dàng, tình yêu thương, lòng nhân từ, hạnh phúc, đau khổ, thất vọng, đau đớn, và thậm chí cả những thử thách của các giới hạn thể chất nhằm chuẩn bị chúng ta cho vĩnh cửu.

Despite our anguish when Georgia’s physical body stopped functioning, we had faith that she went right on living as a spirit, and we believe we will live with her eternally if we adhere to our temple covenants.

Bất chấp nỗi đau đớn khi cơ thể của Georgia đã ngừng hoạt động, chúng tôi có đức tin rằng nó sẽ ngay lập tức tiếp tục sống trong thể linh, và tin rằng chúng tôi sẽ sống với nó mãi mãi nếu chúng tôi trung thành với các giao ước đền thờ của mình.