Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Những thông tin quan trọng liên quan đến loại bảo hiểm này sẽ được LuatVietnam đề cập đến trong bài viết dưới đây.
Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự để làm gì?
Pháp luật yêu cầu, những người sở hữu ô tô, xe máy và các loại phương tiện cơ giới khác đều bắt buộc phải tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Nếu không có Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự, chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 46 năm 2016 [Xem chi tiết mức phạt tại đây].
Về bản chất, các công ty bảo hiểm sẽ thu phí bảo hiểm thu được từ các chủ xe cơ giới. Khi có tai nạn giao thông xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả đối với những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản cho bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
Nhờ vậy, bảo hiểm trách nhiệm dân sự có ý nghĩa giảm giảm bớt phần nào gánh nặng đối với các chủ xe cơ giới, nếu không may có tai nạn xảy ra. Cho dù mỗi năm chủ xe chỉ phải nộp phí vài chục ngàn đến vài triệu đồng, nhưng có thể được bảo hiểm chi trả “thay” đến hàng trăm triệu đồng cho người bị thiệt hại nếu chủ xe gây tai nạn.
Biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô, xe máy mới nhất
Hiện nay, Biểu phí này được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC. Cụ thể như sau:
Số TT
Loại xe
Phí bảo hiểm năm [đồng]
I
Mô tô 2 bánh
1
Từ 50 cc trở xuống
55.000
2
Trên 50 cc
60.000
II
Xe mô tô ba bánh, xe gắn máy
290.000
III
Xe ô tô không kinh doanh vận tải
1
Loại xe dưới 6 chỗ ngồi
437.000
2
Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi
794.000
3
Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi
1.270.000
4
Loại xe trên 24 chỗ ngồi
1.825.000
5
Xe vừa chở người vừa chở hàng [Pickup, minivan]
933.000
IV
Xe ô tô kinh doanh vận tải
1
Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký
756.000
2
6 chỗ ngồi theo đăng ký
929.000
3
7 chỗ ngồi theo đăng ký
1.080.000
4
8 chỗ ngồi theo đăng ký
1.253.000
5
9 chỗ ngồi theo đăng ký
1.404.000
6
10 chỗ ngồi theo đăng ký
1.512.000
7
11 chỗ ngồi theo đăng ký
1.656.000
8
12 chỗ ngồi theo đăng ký
1.822.000
9
13 chỗ ngồi theo đăng ký
2.049.000
10
14 chỗ ngồi theo đăng ký
2.221.000
11
15 chỗ ngồi theo đăng ký
2.394.000
12
16 chỗ ngồi theo đăng ký
3.054.000
13
17 chỗ ngồi theo đăng ký
2.718.000
14
18 chỗ ngồi theo đăng ký
2.869.000
15
19 chỗ ngồi theo đăng ký
3.041.000
16
20 chỗ ngồi theo đăng ký
3.191.000
17
21 chỗ ngồi theo đăng ký
3.364.000
18
22 chỗ ngồi theo đăng ký
3.515.000
19
23 chỗ ngồi theo đăng ký
3.688.000
20
24 chỗ ngồi theo đăng ký
4.632.000
21
25 chỗ ngồi theo đăng ký
4.813.000
22
Trên 25 chỗ ngồi
[4.813.000 + 30.000 x [số chỗ ngồi - 25 chỗ]]
V
Xe ô tô chở hàng [xe tải]
1
Dưới 3 tấn
853.000
2
Từ 3 đến 8 tấn
1.660.000
3
Trên 8 đến 15 tấn
2.746.000
4
Trên 15 tấn
3.200.000
*Lưu ý:
- Mức phí với xe tập lái được tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V;
- Mức phí với xe taxi tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV;
- Mức phí nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng [VAT]
Mức bồi thường của doanh nghiệp bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra
Theo Điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba với mức tối đa như sau:
- Nếu có thiệt hại về người: 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn;
- Nếu có thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do xe máy gây ra; 100 triệu đồng/vụ tai nạn đối với thiệt hại do ô tô gây ra.
Cũng cần lưu ý thêm rằng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường nếu: Chủ xe, lái xe hoặc bên thứ ba cố ý gây thiệt hại; Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy; Lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp hoặc đang bị tước Giấy phép lái xe…
Bảo hiểm ô tô Bảo Việt là chương trình bảo hiểm xe ô tô được nhiều khách hàng lựa chọn nhờ phí bảo hiểm tốt và dịch vụ bồi thường nhanh chóng, chuyên nghiệp.Mục lục bài viết
- 1. Tìm hiểu về bảo hiểm ô tô Bảo Việt
- 2. Các chương trình bảo hiểm ô tô
- 3. Phạm vi bảo hiểm ô tô Bảo Việt
- 4. Bảo hiểm ô tô 1 năm bao nhiêu tiền
- 4.1 Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe [bắt buộc]
- 4.2 Phí bảo hiểm vật chất cơ bản:
- 4.3 Phí bảo hiểm tai nạn người trên xe:
- 5. Những chương trình ưu đãi phí
1. Tìm hiểu về bảo hiểm ô tô Bảo Việt
Bảo hiểm ô tô Bảo Việt là loại bảo hiểm cho xe ô tô khi xảy ra các thiệt hại do va quệt tai nạn trong quá trình sử dụng xe. Bảo hiểm Bảo Việt là một trong những công ty uy tín hàng đầu trong lĩnh vực bảo hiểm xe ô tô, cho nên khách hàng hoàn toàn yên tâm về chất lượng dịch.
2. Các chương trình bảo hiểm ô tô
Bảo Việt cung cấp 3 gói bảo hiểm xe ô tô để khách hàng dễ dàng lựa chọn như sau:
3. Phạm vi bảo hiểm ô tô Bảo Việt
- Bảo hiểm vật chất xe ô tô Bảo Việt – Giá tốt nhất
- Cách mua Bảo hiểm ô tô Bảo Việt giá rẻ nhất bạn nên biết
- Những cách khôn ngoan chọn bảo hiểm ô tô 2 chiều giá tốt
- Bảo hiểm xe ô tô toàn diện nhận ưu đãi tốt nhất của Bảo Việt
- Bảo hiểm bắt buộc TNDS ô tô có phải xuất trình khi đi đăng kiểm?
4. Bảo hiểm ô tô 1 năm bao nhiêu tiền
Người mua bảo hiểm ô tô Bảo Việt sẽ trả các loại phí bắt buộc và tùy chọn như sau:
4.1 Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe [bắt buộc]
Loại phí này được bộ tài chính quy định đối với từng loại xe ô tô khác nhau. Ví dụ, phí là 397.000 VND/năm với loại xe dưới 6 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải; 794.000 VND/năm với loại xe từ 6 – 11 chỗ ngồi không kinh doanh vận tải…
4.2 Phí bảo hiểm vật chất cơ bản:
Phí bảo hiểm = tỷ lệ phí % x Giá trị xe
4.3 Phí bảo hiểm tai nạn người trên xe:
Phí bảo hiểm = 0.1% x Mức trách nhiệm bảo hiểm.
Ví dụ: Mức 100.000.000 VNĐ/ người thì phí bảo hiểm cho xe sedan 5 chỗ sẽ là: 5 x 100.000.000 X 0.1% = 500.000 VNĐ
Các điều khoản mở rộng: Tùy theo từng dịch vụ mà khách hàng lựa chọn.
5. Những chương trình ưu đãi phí
Phí bảo hiểm sẽ được giảm cho năm kế tiếp nếu không có phát sinh khiếu nại bồi thường cho chiếc xe được bảo hiểm.
Ngoài ra, Bảo Việt cũng áp dụng mức phí ưu đãi cho khách hàng:
Như vậy, các bạn đã có câu trả lời bảo hiểm ô tô 1 năm hết bao nhiêu tiền rồi đúng không ạ. Việc mua bảo hiểm ô tô là một quyết định đúng đắn cho tất cả các chủ sở hữu ô tô.