Gia sử có pưhh giữa chất A tạo ra chất B và chất C công thức về khối lượng viết dụng là

18:25:5604/12/2019

Định luật bảo toàn khối lượng là một trong những định luật quan trọng mà các em được học trong chương trình hóa học lớp 8, đây là nội dung nền tảng trong nhiều phương pháp giải các bài tập về hóa học.

Vậy nội dụng của định luật bảo toàn khối lượng được phát biểu như thế nào? Công thức tính của định luật bảo toàn khối lượng viết ra sao? vận dụng định luật bảo toàn để giải các bài tập hóa học như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới dây.

I. Thí nghiệm

Phản ứng hóa học trong cốc trên đĩa cân

• Thực hiện thí nghiệm như sau:

- Đặt 2 cốc chứa dd BaCl2 và Na2SO4 lên 1 đĩa cân

- Đặt các quả cân lên đĩa cân còn lại.

- Đổ cốc đựng dung dịch BaCl2 vào cốc đựng dung dịch Na2SO4

• Quan sát thấy, có chất màu trắng xuất hiện, đó là bari sunfat BaSO4, chất này không tan, đã xảy ra phản ứng hóa học sau:

 Bari clorua + Natri sunfat → Bari sunfat + Natri clorua

• Kim cân ở vị trí thăng bằng.

II. Định luật bảo toàn khối lượng

Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.

Lưu ý: Trong phản ứng hóa học liên kết giữa các nguyên tử bị thay đổi. Số nguyên tử của mỗi nguyên tố giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi [được bảo toàn].

III. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

- Giả sử có phương trình phản ứng: A + B → C + D

- Công thức tính của định luật bảo toàn khối lượng như sau:

 mA + mB → mC + mD

 Trong đó: mA; mB; mC; mD là khối lượng của mỗi chất.

 Thí dụ, công thức về khối lượng của các chất phản ứng trong thí nghiệm là:

 mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl

- Trong công thức này, nếu biết khối lượng của 3 chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại. Gọi a, b, c lần lượt là khối lượng của Bari Clorua, Natri Sunfat và Natri Clorua. Và x là số mol của Bari Sunfat.

 Ta có: a + b = c + x suy ra x = a + b - c;...

IV. Bài tập vận dụng định luật bảo toàn khối lượng

Bài 1 trang 54 SGK Hóa học 8: a] Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.

b] Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn.

° Lời giải bài 1 trang 54 SGK Hóa học 8: 

a] Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng: "Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất phản ứng".

b] Một phản ứng hóa học xảy ra khối lượng được bảo toàn vì trong phản ứng hóa học nguyên tử được bảo toàn.

Bài 2 trang 54 SGK Hóa học 8: Trong phản ứng ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat Na2SO4 là 14,2g khối lượng của các sản phẩm bari sunfat BaSO4 và natri clorua NaCl theo thứ tự là 23,3g và 11,7g. Hãy tính khối lượng của Bari clorua BaCl2 đã phản ứng.

° Lời giải bài 2 trang 54 SGK Hóa học 8: 

- Phương trình phản ứng của thí nghiệm:

 Natri sunfat + Bari clorua → Bari sunfat + Natri clorua

- Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

 mBaCl2 + mNa2SO4 = mBaSO4 + mNaCl 

⇒ mBaCl2 = mBaSO4 + mNaCl - mNa2SO4 = 23,3 + 11,7 - 14,2 = 20,8g.

Bài 3 trang 54 SGK Hóa học 8: Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí.

a] Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

b] Tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng.

° Lời giải bài 3 trang 54 SGK Hóa học 8: 

- Đề cho: mMg = 9[g]; mMgO = 15[g]

a] Theo định luật bảo toàn khối lượng: mMg + mO2 = mMgO.

b] Từ định luật bảo toàn khối lượng ta suy ra: mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6[g].

Hy vọng với bài viết về Định luật bảo toàn Khối lượng, Công thức tính và Bài tập vận dụng ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghinhanaj và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

¤ Xem thêm các bài viết khác tại:

» Mục lục bài viết SGK Hóa 8 Lý thuyết và Bài tập

» Mục lục bài viết SGK Vật lý 8 Lý thuyết và Bài tập

ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Định luật bảo toàn khối lượng: “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

Giả sử có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D có công thức khối lượng được viết như sau :

mA + mB = mC + mD

VD: Bari clorua +natri sunphat  bari sunphat + natri clorua. Có CT khối lượng là:

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua

2. Áp dụng: trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của [n – 1] chất thì tính được khối lượng của chất còn lại.

II. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1.

       a. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng

       b. Giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?

Bài 2. Trong phản ứng hóa học : bari clorua + natri sunphat  bari sunphat + natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na2SO4 là 14,2 gam, khối lượng của bari sunphat BaSO4 và natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g.

Hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl2 đã phản ứng

Bài 3. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với oxi O2 trong không khí.

     a. Viết phản ứng hóa học trên.

     b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.

     c. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.

Bài 4. Đốt cháy m[g] cacbon cần 16 g oxi thì thu được 22 gam khí cacbonic. Tính m

Bài 5. Đốt cháy 3,2 g lưu huỳnh S trong không khí thu được 6,4 g lưu huỳnh đioxit. Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.

Bài 6. Đốt cháy m g kim loại magie Mg trong không khí thu được 8g hợp chất magie oxit [MgO]. Biết rằng khối lượng magie Mg tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi [không khí] tham gia phản ứng.

       a. Viết phản ứng hóa học.

       b. Tính khối lượng của Mg và oxi đã phản ứng.

Bài 7. Đá đôlomit [là hỗn hợp của CaCO3 và MgCO3], khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO và magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit.

       a. Viết phản ứng hóa học xảy ra và phương trình khối lượng nung đá đolomit.

      b. Nếu nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải dùng khối lượng đá đôlomit là:

             A. 150kg                    B. 16kg                       C. 192kg                     D. Kết quả khác.

Bài 8. Hãy giải thích vì sao khi nung thanh sắt thì thấy khối lượng thanh sắt tăng lên, con khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi.

Bài 9. Hòa tan cacbua canxi [CaC2] vào nước [H2O] ta thu được khí axetylen [C2H2] và canxi hiđroxit [Ca[OH]2].

       a. Lập phương trình khối lượng cho quá trình trên.

       b. Nếu dùng 41 g CaC2 thì thu được 13 g C2H2 và 37 g Ca[OH]2. Vậy phải dùng bao nhiêu mililit nước? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ ml.

Bài 10. Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua [MgCl2] nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric tham gia phản ứng. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không?

Bài 10. Khi cho Mg phản ứng với dung dịch HCl thấy khối lượng MgCl2 nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và HCl. Điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng không? Giải thích.

LỜI GIẢI

Bài 1.

       a. “ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng”

       b. Giải thích: Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử. Sự thay đổi này chỉ liên quan đến electron, còn số nguyên tử mỗi nguyên tố vẫn giữ nguyên và khối lượng nguyên tử không đổi. Do đó khối lượng các chất được bảo toàn.

Bài 2.

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng [BTKL]

mbari clorua + mnatri sunphat = mbari sunphat + mnatri clorua


Bài 8.

        Khi nung thanh sắt có khối lượng tăng vì ở nhiệt độ cao sắt tác dụng với oxi tạo thành sắt oxit.

        Khi nung nóng đá vôi thấy khối lượng giảm đi vì khi nung đá vôi tạo ra vôi sống và khí CO2 [khí CO2 là khí ở nhiệt độ cao dễ dàng thoát ra ngoài], chỉ còn lại vôi sống nên khối lượng giảm so với ban đầu.

Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây:

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 8 - Xem ngay

>> Học trực tuyến lớp 8 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp học sinh lớp 8 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Video liên quan

Chủ Đề