Giải bài tập tiếng việt lớp 4 trang 80

1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

a]   - [châu, trâu]

Bạn em đi chăn .... , bát được nhiều .... chấu.

-      [chật, trật]

Phòng họp .... chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất .... tự.

-      [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi ... hẫu, chờ bà ăn ... rồi kể chuyện cổ tích.

b]  - [bão, bảo]

Mọi người .... nhau dọn dẹp đường làng sau cơn ...

-    [vẽ vẻ]

Em ... mấy bạn .... mặt tươi vui đang trò chuyện.

-   [sữa, sửa]

Mẹ em cho bé uống ... rồi ... soạn đi làm.

2. Tìm và viết lại các tiếng trong bài chính tả Đôi bạn :

a] Bắt đầu bằng bằng ch :       

Bắt đầu bằng tr :....

b]Có thanh hỏi:...

thanh ngã:...

TRẢ LỜI:

1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống :

a]          - [châu, trâu]

Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu chấu.

-          [chật, trật]

Phòng họp chật chội và nóng bức nhưng mọi người vẫn rất trật tự.

-          [chầu, trầu]

Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi kể chuyện cổ tích.

b]          - [bão, bảo]

Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng sau cơn bão.

-          [vẽ, vẻ]

Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò chuyện.

-          [sữa, sửa]

Mẹ em cho em bé uống sữa rồi sửa soạn đi làm.

2. Tìm  và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Đôi bạn :

a] Bắt đầu bằng ch: chuyện, chiến [tranh], cho.

    Bắt đầu bằng tr : [chiến] tranh.

b] Có thanh hỏi : kể, xảy [ra], bảo, ở, sẻ, cửa.

    Có thanh ngã :  mãi, đã, sẵn.

Sachbaitap.com

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Câu 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: Chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí cồng, quyết chí.

Trả lời:

Chí có nghĩa là rất, hết sức [ biểu thị mức độ cao nhất]Chí phải, chí lí, chí tình, chí công, chí thân
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹpý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí.

Câu 2: Ghi dấu X vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực:

Trả lời:

 Làm việc liên tục, bền bỉ
xSức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn
 Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ
 Có tình cảm chân tình, sâu sắc.

Câu 3: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn [ nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng] để điền vào ô trống?

Trả lời:

Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.

Câu 4: Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên người ta điều gì?

Trả lời:

a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức

Cuộc sống bao giờ cũng đầy chông gai, đầy vị đắng nhưng với ý chí, nghị lực ta sẽ vượt qua bởi "gian nan thử sức”, có khó khăn mới biết được người tài. Nếu ta muốn vượt qua được cái khó, sự hiểm nguy thì ta mới có sức mạnh, ta phải thực sự tài giỏi.

b. Nước lã mà vã nên hồ

Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan

Đại ý câu này ngợi khen người không nhờ tiền của, vốn liếng của cha ông, chỉ nhờ tài trí và sức làm việc của mình mà làm nên cơ nghiệp. Cũng có thể cho là lời khuyến khích những người không được cha ông để lại cho tư cơ, điền sản gì, nên vận dụng sức mình ra làm việc để tạo lấy cơ nghiệp.

c. Có vất vả mới thanh nhàn

Không dưng ai dễ cầm tàn che cho

Để có được cuộc sống đầy đủ, ấm no, hanh phúc chúng ta cần phải lao động khó nhọc vất vả. Chỉ có lao động và bằng lao động mới mong có ngày an nhàn sung sướng hạnh phúc.

Câu 1 trang 79 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm những từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch, điền vào bảng sau :

a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu,...

b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thuỷ, bến tàu,.

c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch.

M : khách sạn, hướng dẫn viên,...

d] Địa điểm tham quan, du lich.

M : phố cổ, bãi biển,....

Phương pháp giải:

Em làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a] Đồ dùng cần cho chuyến du lịch.

M : va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ, quần áo bơi, đồ ăn, nước uống, máy nghe nhạc, đèn pin, dụng cụ thể thao [bóng, lưới]...

b] Phương tiện giao thông và những sự vật có liên quan đến phương tiện giao thông.

M : tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, bến xe, xe đạp, xe xích lô, sân bay, vé xe, vé tàu, đường sắt...

c] Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch

M : khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ công ti du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch

d] Địa điểm tham quan du lịch.

M : phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, núi, sông, đền, chùa, di tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm

Câu 2 trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 4: Tìm các từ ngữ liên quan đến hoạt động thám hiểm, điền vào bảng sau :

a] Đồ dùng cần cho cuôc thám hiểm.

M : la bàn, lều trại,...

b] Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua.

M : bão, thú dữ,...

c] Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm.

M : kiên trì, dũng cảm,...

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ và làm theo yêu cầu của bài tập.

Trả lời:

a] Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la bàn, lều trại, quần áo, đồ ăn, nước uống, đèn pin, bật lửa, vũ khí, thiết bị an toàn

b] Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mùa gió, tuyết, sóng thần, cái đói, cái khát,...

c] Những đức tính cần thiết của người tham gia đoàn thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò. ham hiểu biết, hiếu kì, không ngại khổ, không ngại khó

Câu 3 trang 80 VBT Tiếng Việt lớp 4: Viết một đoạn văn nói về hoạt động du lịch hay thám hiểm, trong đó có một số từ ngữ mà em vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc bài tập 2.

Phương pháp giải:

- Viết đoạn văn có mở bài, thân bài, kết bài.

- Chủ đề: hoạt động du lịch hay thám hiểm.

- Yêu cầu: sử dụng một vài từ ngữ trong bài tập 1 hoặc bài tập 2

Trả lời:

        Ngày càng có nhiều khách du lịch nước ngoài tìm đến Thành phố Hổ Chí Minh của chúng ta. Họ đi thành từng đoàn hay từng nhóm nhỏ, cũng có khi chỉ đi lẻ một mình. Bảo tàng, nhà lưu niệm, đền, chùa là những nơi du khách ghé thăm nhiều nhất. Trên đường phố, đôi khi còn bắt gặp từng đoàn khách du lịch ngồi thong thả trên những chiếc xe xích lô, chầm chậm tham quan thành phố. Để phục vụ cho nhu cầu tìm hiểu Việt Nam, hiện nay ngày càng nhiều công ti du lịch mở hàng loạt tua du lịch hấp dẫn du khách.

Video liên quan

Chủ Đề