1.146 lượt xem
Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 17
Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 17 được GiaiToan biên soạn gửi tới các thầy cô tham khảo hướng dẫn các em làm bài tập Toán lớp 3, giúp các em học sinh rèn luyện, nâng cao kỹ năng giải các bài Toán đã được học trong tuần. Mời các thầy cô tham khảo!
Bài tiếp theo: Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán - Tuần 18
Để tải phiếu bài tập, mời kích vào đường link sau: Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 - Tuần 17
I. Bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 17
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: Giá trị của biểu thức 180 : [6 + 3] là:
Câu 2: Biểu thức nào dưới đây có giá trị bằng giá trị của biểu thức 14 x [3 + 7]?
A. 14 x 3 + 14 x 7 | B. 14 x 3 + 7 |
C. [14 x 3] + 7 | D. 14 x 7 + 3 |
Câu 3: Độ dài mỗi cạnh của hình vuông dưới đây là:
Câu 4: Có 90 bạn học sinh được chia thành 5 đội, mỗi đội xếp đều thành 3 hàng. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu bạn học sinh?
A. 4 bạn | B. 5 bạn | C. 6 bạn | D. 7 bạn |
Câu 5: Số hình chữ nhật trong hình vẽ dưới đây là:
A. 2 hình | B. 3 hình | C. 4 hình | D. 5 hình |
Phần 2: Tự luận
Bài 1: Số?
Biểu thức | Giá trị của biểu thức |
100 + [26 + 14 ] | |
258 – [88 – 52] | |
28 x [7 x 3] | |
168 : 12 : 7 |
Bài 2: Viết biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức:
a] 380 chia cho 5 rồi cộng với 182
b] 67 nhân với 2 rồi trừ đi 102
c] 636 chia cho 3 rồi nhân với 2
Bài 3: Mỗi gói bánh cân nặng 250g, mỗi gói kẹo cân nặng 125g. Hỏi 3 gói bánh và 6 gói kẹo có cân nặng tổng cộng là bao nhiêu?
II. Đáp án bài tập cuối tuần môn Toán lớp 3 – Tuần 17
Phần 1: Trắc nghiệm
Câu 1: D | Câu 2: A | Câu 3: D | Câu 4: C | Câu 5: B |
Phần 2: Tự luận
Bài 1:
Biểu thức | Giá trị của biểu thức |
100 + [26 + 14 ] | 140 |
258 – [88 – 52] | 222 |
28 x [7 x 3] | 588 |
168 : 12 : 7 | 2 |
Bài 2:
a] 380 : 5 + 182 = 258
b] 67 x 2 – 102 = 32
c] 636 : 3 x 2 = 424
Bài 3:
Cân nặng của ba gói bánh là:
250 x 3 = 750 [g]
Cân nặng của sáu gói kẹo là:
125 x 6 = 750 [g]
Cân nặng tổng cộng là:
750 + 750 = 1500 [g]
Đáp số: 1500g
------
Trên đây, GiaiToan.com đã giới thiệu tới các em Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3: Tuần 17. Mời các em cùng luyện tập các bài tập tự luyện môn Toán lớp 3 này với nhiều dạng bài khác nhau. Để các em có thể học tốt môn Toán hơn và luyện tập đa dạng tất cả các dạng bài tập, các em cùng tham khảo thêm các bài tập Toán lớp 3.
Cập nhật: 03/01/2022
Đề bài
Bài 1: Viết vào ô trống:
Cạnh hình vuông | Chu vi hình vuông |
7m | |
5m | |
15dm | |
24cm | |
50mm |
Bài 2: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
Chu vi hình vuông có cạnh 3dm 5cm là:
A. 140cm B. 160cm C. 240cm D. 260cm
Bài 3: Tính:
a] 285 : 5 × 7 – 26
= …………………….
= …………………….
= …………………….
b] 118 – 98 : 2
= …………………….
= …………………….
= …………………….
c] 240 – 34 : 2 × 8
= …………………….
= …………………….
= …………………….
d] [240 – 34 : 2] × 8
= …………………….
= …………………….
= …………………….
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Hình đã cho có:
4 hình chữ nhật
5 hình chữ nhật
6 hình chữ nhật
Bài 5: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng 50m. Tính chu vi thửa ruộng đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Bài 6: Người ta uốn cong một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 24cm.Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
Bài giải
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.
Cách giải:
Cạnh hình vuông | Chu vi hình vuông |
7m | 28m |
5m | 20m |
15dm | 60dm |
24cm | 96cm |
50mm | 200mm |
Bài 2:
Phương pháp giải:
- Thực hiện đổi đơn vị về cm.
- Áp dụng công thức: Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.
Cách giải:
Đổi 3dm5cm = 35cm
Chu vi hình vuông là:
35 × 4 = 140 [m]
Đáp số: 140m.
=> Đáp án cần chọn là A.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.
Cách giải:
a] 285 : 5 × 7 – 26
= 57 × 7 – 26
= 399 – 26
= 373
b] 118 – 98 : 2
= 118 – 49
= 69
c] 240 – 34 : 2 × 8
= 240 – 17 × 8
= 240 – 136
= 104
d ] [240 – 34 : 2] × 8
= [ 240 – 17 ] × 8
= 223 × 8
= 1784
Bài 4:
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ hình vẽ rồi liệt kê các hình chữ nhật có trong hình vẽ đã cho.
[Đánh kí tự cho các điểm rồi liệt kê để tránh bỏ sót]
Cách giải:
Ta đánh kí tự cho hình vẽ đã cho như sau:
Trong hình vẽ đã cho có 5 hình chữ nhật là: ABCD, AMND , MBCN, MPQB, PQCN.
Vậy ta có kết quả như sau:
4 hình chữ nhật \[\Rightarrow \;\;S\]
5 hình chữ nhật \[\Rightarrow \;\;Đ\]
6 hình chữ nhật \[\Rightarrow \;\;S\]
Bài 5:
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức: Chu vi hình chữ nhật = [chiều dài + chiều rộng ] × 2.
Cách giải:
Chu vi thửa ruộng hình chữ nhật là:
[120 + 50] × 2 = 340 [m]
Đáp số: 340m.
Bài 6:
Phương pháp giải:
- Độ dài đoạn dây đồng đó bằng chu vi hình vuông cạnh 24cm.
- Áp dụng công thức: Chu vi hình vuông = độ dài một cạnh × 4.
Cách giải:
Bài giải
Độ dài đoạn dây đồng là:
24 × 4 = 96 [cm]
Đáp số: 96cm.
Loigiaihay.com