Giải bài tập toán tap 2 lớp 5 trang 122 năm 2024

Giải bài 2 trang 122, 123 SGK Toán 5 trong Thể tích hình lập phương, Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. mỗi đề - xi - mét khối kim loại cân nặng 15kg. Hỏi khổi kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?

Bài viết liên quan

  • Giải Bài 1 Trang 122, 123 SGK Toán 5
  • Giải Toán lớp 5 trang 122, 123 - Thể tích hình lập phương
  • Giải Bài 3 Trang 122, 123 SGK Toán 5
  • Giải Bài 2 Trang 123 SGK Toán 5
  • Giải toán lớp 4 trang 121, 122, 123 tập 1 sách KNTT, Ôn tập hình học

Hướng dẫn giải bài 2 trang 122, 123 SGK Toán 5

Đề bài: Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. mỗi đề-xi-mét khối kim loại cân nặng 15kg. Hỏi khổi kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải: - Bài toán cho biết: + Cạnh của khối kim loại hình lập phương: 0,75m + Cân nặng của mỗi đề-xi-mét khối kim loại: 15kg - Bài toán yêu cầu tìm: Cân nặng của khối kim loại đó - Cách giải: + Bước 1: Tính thể tích khối kim loại bằng cách vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương: V = a x a x a + Bước 2: Đổi kết quả vừa tìm được từ đơn vị mét khối ra đề-xi-mét khối + Bước 3: Tính cân nặng của khối kim loại bằng cách lấy thể tích khối kim loại đem nhân với cân nặng của mỗi đề-xi-mét khối kim loại.

Đáp án: Thể tích khối kim loại đó là: 0,75 x 0,75 x 0,75 = 0,421875 [m3] Đổi: 0,421875 m3 = 421,875 dm3 Khối kim loại đó cân nặng: 15 x 421,875 = 6328,125 [kg] Đáp số: 6328,125kg.

//thuthuat.taimienphi.vn/giai-bai-2-trang-122-123-sgk-toan-5-49473n.aspx Taimienphi.vn vừa hướng dẫn giải bài tập 2 trang 122, 123 SGK Toán 5. Bên cạnh đó, còn các bài Giải Bài 1 Trang 122, 123 SGK Toán 5 và Giải Bài 3 Trang 122, 123 SGK Toán 5. Cũng được chúng tôi gợi ý giải cùng với phương pháp. Cùng xem hướng dẫn Giải Toán lớp 5 trang 122, 123 để học tốt môn toán lớp 5 nhé!

Từ khoá liên quan:

giai bai 2 trang 122 123 SGK toan 5

, phuong phap giai toan 5 trang 122 123 bai 2, goi y giai bai tap so 2 toan 5 trang 122 123,

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 122, 123 VBT toán 5 bài 169 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Tính :

  1. \[76357 – 29486 + 6528\]
  1. \[\displaystyle{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}}\]
  1. \[279,4 + 543,58 + 102,62\]

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

  1. \[76357 – 29486 + 6528\]

\[= 46871 + 6528\]

\[= 53399\]

  1. \[\displaystyle{{85} \over {100}} - {{37} \over {100}} + {{23} \over {100}} \]

\[\displaystyle= {{48} \over {100}}+ {{23} \over {100}} \]

\[\displaystyle= {{71} \over {100}}\]

  1. \[279,4 + 543,58 + 102,62\]

\[= 822,98 + 102,62\]

\[= 925,6\]

Quảng cáo

Bài 2

Tìm \[\displaystyle x\] :

\[\displaystyle a]\; x + 3,25 = 9,68 – 6,43\] \[\displaystyle b]\; x – 7,5 = 3,9 + 2,3\]

Phương pháp giải:

- Tính giá trị vế phải.

- Tìm \[x\] dựa vào các quy tắc đã học:

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

+ Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Lời giải chi tiết:

\[\displaystyle\eqalign{ & x + 3,25 = 9,68 - 6,43 \cr & x + 3,25 = 3,25 \cr & x = 3,25 - 3,25 \cr & x = 0 \cr} \]

b]

\[\displaystyle\eqalign{ & x - 7,5 = 3,9 + 2,3 \cr & x - 7,5 = 6,2 \cr & x = 6,2 + 7,5 \cr & x = 13,7 \cr} \]

Bài 3

Một mảnh đất hình thang có đáy bé bằng 180m, đáy lớn bằng \[\displaystyle{{14} \over 9}\] đáy bé, chiều cao bằng \[\displaystyle{4 \over 7}\] đáy lớn. Hỏi diện tích mảnh đất bằng bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu héc-ta ?

Phương pháp giải:

- Tính đáy lớn = đáy bé \[\times \,\dfrac{14}{9}\].

- Tính chiều cao = đáy lớn \[\times \,\dfrac{4}{7}\].

- Tính diện tích = [đáy lớn \[+\] đáy bé] \[\times \] chiều cao \[:2\].

- Đổi số đo diện tích sang đơn vị héc-ta, lưu ý rằng \[1ha =10000m^2\].

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Mảnh đất hình thang

Đáy bé: 180 m

Đáy lớn: \[\displaystyle{{14} \over 9}\] đáy bé

Chiều cao: \[\displaystyle{4 \over 7}\] đáy lớn

Diện tích: ...m2? .... ha?

Bài giải

Đáy lớn mảnh đất hình thang là :

\[180 ⨯ \dfrac{14}{9} = 280\; [m]\]

Chiều cao mảnh đất hình thang là :

\[280 ⨯ \dfrac{4}{7} = 160 \;[m]\]

Diện tích mảnh đất hình thang là :

\[\displaystyle{{\left[ {180 + 280} \right] \times 160} \over 2} = 36800\,\left[ {{m^2}} \right]\]

\[36800m^2 = 3,68ha\]

Đáp số : \[36800m^2;\; 3,68ha.\]

Bài 4

Lúc 7 giờ một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 40km/giờ. Đến 8 giờ 30 phút một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 65 km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?

Phương pháp giải:

Hai xe chuyển động cùng chiều và xuất phát không cùng lúc. Để giải bài toán này ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tính thời gian ô tô chở hàng chở hàng đi trước ô tô du lịch = 8 giờ 30 phút - 7 giờ = 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.

Bước 2: Tính số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch [chính là quãng đường ô tô chở hàng đi được trong 1,5 giờ].

Bước 3: Tính hiệu vận tốc hai ô tô.

Bước 4: Tính thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = số ki-lô-mét ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch : hiệu vận tốc hai ô tô.

Bước 5: Thời gian lúc ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng = thời gian lúc ô tô du lịch xuất phát + thời gian đi để ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng.

Lời giải chi tiết:

Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là :

8 giờ 30 phút – 7 giờ = 1 giờ 30 phút

1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Quãng đường ô tô chở hàng đi trong 1,5 giờ là :

40 ⨯ 1,5 = 60 [km]

Hiệu vận tốc hai ô tô là:

65 – 40 = 25 [km/giờ]

Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là :

60 : 25 = 2,4 [giờ]

2,4 giờ = 2 giờ 24 phút

Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng vào lúc :

8 giờ 30 phút + 2 giờ 24 phút = 10 giờ 54 phút

Đáp số : 10 giờ 54 phút.

Bài 5

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Tìm số tự nhiên \[x\] sao cho : \[\displaystyle{2 \over x} = {1 \over 3}\]

\[\displaystyle{2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times ...} \over {3 \times ...}} = {{...} \over {...}}\]

Phương pháp giải:

Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \[0\] thì được một phân số bằng phân số đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có : \[\displaystyle{2 \over x} = {1 \over 3}\,hay\,{2 \over x} = {{1 \times 2} \over {3 \times 2}} = {2 \over 6}\]

Vậy \[x = 6\].

Loigiaihay.com

  • Bài 170 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 124, 125 VBT toán 5 bài 170 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 171 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 126, 127 VBT toán 5 bài 171 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
  • Bài 172 : Luyện tập chung Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 128, 129 VBT toán 5 bài 172 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 173 : Luyện tập chung

Giải bài tập phần 1, 2 trang 132, 133 VBT toán 5 bài 174 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Chủ Đề