- * Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
- Thi chuyển cấp
Mầm non
- Tranh tô màu
- Trường mầm non
- Tiền tiểu học
- Danh mục Trường Tiểu học
- Dạy con học ở nhà
- Giáo án Mầm non
- Sáng kiến kinh nghiệm
Học tập
- Giáo án - Bài giảng
- Luyện thi
- Văn bản - Biểu mẫu
- Viết thư UPU
- An toàn giao thông
- Dành cho Giáo Viên
- Hỏi đáp học tập
- Cao học - Sau Cao học
- Trung cấp - Học nghề
- Cao đẳng - Đại học
Hỏi bài
- Toán học
- Văn học
- Tiếng Anh
- Vật Lý
- Hóa học
- Sinh học
- Lịch Sử
- Địa Lý
- GDCD
- Tin học
Trắc nghiệm
- Trắc nghiệm IQ
- Trắc nghiệm EQ
- KPOP Quiz
- Đố vui
- Trạng Nguyên Toàn Tài
- Trạng Nguyên Tiếng Việt
- Thi Violympic
- Thi IOE Tiếng Anh
- Kiểm tra trình độ tiếng Anh
- Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
Tiếng Anh
- Luyện kỹ năng
- Giáo án điện tử
- Ngữ pháp tiếng Anh
- Màu sắc trong tiếng Anh
- Tiếng Anh khung châu Âu
- Tiếng Anh phổ thông
- Tiếng Anh thương mại
- Luyện thi IELTS
- Luyện thi TOEFL
- Luyện thi TOEIC
Khóa học trực tuyến
- Tiếng Anh cơ bản 1
- Tiếng Anh cơ bản 2
- Tiếng Anh trung cấp
- Tiếng Anh cao cấp
- Toán mầm non
- Toán song ngữ lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 1
- Toán Nâng cao lớp 2
- Toán Nâng cao lớp 3
- Toán Nâng cao lớp 4
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 8 VBT toán 5 bài 6: Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số :
Phương pháp giải:
Quan sát tia số rồi điền phân số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Chuyển phân số thành phân số thập phân :
\[ \displaystyle {9 \over 4} = \ldots = \ldots \] \[ \displaystyle {{11} \over {20}} = \ldots = \ldots \]
\[ \displaystyle {{15} \over 2} = \ldots = \ldots\] \[ \displaystyle {2 \over {500}} = \ldots = \ldots \]
\[ \displaystyle {{18} \over {30}} = \ldots = \ldots \] \[ \displaystyle {4 \over {400}} = \ldots = \ldots \]
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu số là \[ \displaystyle 10\,;\;;100\,;\; 1000\,;\; ...\].
Lời giải chi tiết:
\[ \displaystyle {9 \over 4} = {{9 \times 25} \over {4 \times 25}} = {{225} \over {100}}\] ; \[ \displaystyle {{11} \over {20}} = {{11 \times 5} \over {20 \times 5}} = {{55} \over {100}}\]
\[ \displaystyle {{15} \over 2} = {{15 \times 5} \over {2 \times 5}} = {{75} \over {10}}\] ; \[ \displaystyle {2 \over {500}} = {{2 \times 2} \over {500 \times 2}} = {4 \over {1000}} \]
\[ \displaystyle {{18} \over {30}} = {{18:3} \over {30:3}} = {6 \over {10}}\] ; \[ \displaystyle {4 \over {400}} = {{4:4} \over {400:4}} = {1 \over {100}}\]
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Chuyển thành phân số thập phân có mẫu số là 100 :
\[\eqalign{ & {{17} \over {10}} = ............. = .............. \cr & {9 \over {25}} = ............. = .............. \cr & {{200} \over {1000}} = ............. = ............ \cr & {{38} \over {200}} = ............. = ............. \cr} \]
Phương pháp giải:
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của các phân số đã cho với một số thích hợp để được phân số thập phân có mẫu là \[100.\]
Lời giải chi tiết:
\[\displaystyle {{17} \over {10}} = {{17 \times 10} \over {10 \times 10}} = {{170} \over {100}}\] ; \[\displaystyle {9 \over {25}} = {{9 \times 4} \over {25 \times 4}} = {{36} \over {100}}\]
\[\displaystyle {{200} \over {1000}} = {{200:10} \over {1000:10}} = {{20} \over {100}}\] ; \[\displaystyle {{38} \over {200}} = {{38:2} \over {200:2}} = {{19} \over {100}}\]
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Một lớp học có \[30\] học sinh, trong đó có \[ \displaystyle {{90} \over {100}}\] số học sinh thích học môn Toán, \[ \displaystyle {{80} \over {100}}\] số học sinh thích học vẽ . Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh thích học Toán, bao nhiêu học sinh thích học vẽ?
Phương pháp giải:
- Tìm số học sinh giỏi Toán ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \[ \displaystyle \dfrac{3}{10}\].
- Tìm số học sinh giỏi Tiếng Việt ta lấy số học sinh cả lớp nhân với \[ \displaystyle \dfrac{2}{10}\].
Lời giải chi tiết:
Số học sinh thích học Toán là:
\[ \displaystyle 30 \times {{90} \over {100}} = 27\] [học sinh]
Số học sinh thích học Vẽ là:
\[ \displaystyle 30 \times {{ 80} \over {100}} = 24\] [học sinh]
Đáp số: \[27\] học sinh thích học Toán ;
\[24\] học sinh thích học Vẽ.
Loigiaihay.com
- Bài 7 : Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 9 VBT toán 5 bài 7 : Ôn tập : Phép cộng và phép trừ hai phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 8 : Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 10 VBT toán 5 bài 8 : Ôn tập : Phép nhân và phép chia hai phân số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- Bài 9 : Hỗn số Giải bài tập 1, 2, 3 trang 11 VBT toán 5 bài 9 : Hỗn số với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
- bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] Giải bài tập 1, 2, 3 trang 12 VBT toán 5 bài 10 : Hỗn số [tiếp theo] với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Bài 11 : Luyện tập
Giải bài tập 1, 2, 3 trang 13, 14 VBT toán 5 bài 11 : Luyện tập với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất