Giải Vở bài tập Vật lý lớp 7 Bài 23

Bài 23.1 trang 53 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Khi cho dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút

A. các vụn nhôm                                   B. các vụn sắt

C. các vụn đồng                                     D. các vụn giấy viết

Giải

=> Chọn B

Bài 23.3 trang 53 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Tác dụng hóa học của dòng điện khi đi qua dung dịch muôi đồng sunfat được biểu hiện ở chỗ

A. làm dung dịch này nóng lên

B. làm dung dịch này bay hơi nhanh hơn

C. làm biến đổi màu của hai thỏi than nối với hai cực của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.

D. làm biến đổi màu thỏi than nối với cực âm của nguồn điện được nhúng trong dung dịch này.

Giải

=> Chọn D

Bài 23.2 trang 53 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Chuông điện hoạt động là do:

A. tác dụng nhiệt của dòng điện

B. tác dụng từ của thỏi nam châm [nam châm vĩnh cửu] gắn trong chuông điện C. tác dụng từ của dòng điện

D. tác dụng hút và đẩy của các vật bị nhiễm điện

Gỉảỉ

=> Chọn C

Bài 23.4 trang 53 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Hãy kẻ đoạn thẳng nối mỗi điềm ở cột bên trái với một điểm ở cột bên phải trong khung dưới đây để chỉ ra sự phù hợp về nội dung giữa chúng.

Tác dụng sinh lí

Bóng đèn bút thử điện sáng

Tác dụng nhiệt

Mạ điện

Tác dụng hóa học

Chuông điện kêu

Tác dụng phát sáng

Dây tóc bóng đèn phát sáng

Tác dụng từ

Cơ co giật

Trả lời:

Tác dụng sinh lí - Cơ co giật.Tác dụng nhiệt - Dây tóc bóng đèn phát sáng.Tác dụng hóa học - Mạ điện.Tác dụng phát sáng - Bóng đèn bút thử điện sáng.

Tác dụng từ - Chuông điện kêu.

Bài 23.5 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây dựa trên tác dụng từ của dòng điện?

A. Ấm điện              

B. Quạt điện

C. Đèn LED

D. Nồi cơm

Giải

Chọn B

Bài 23.6 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Cần cẩu dùng nam châm điện hoạt động dựa trên tác dụng nào dòng điện?

A. Tác dụng nhiệt                                 

B. Tác dụng phát sáng

C. Tác dụng từ                                      

D. Tác dụng hóa học

Giải

Chọn C

Bài 23.7 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây?

A. Tác dụng nhiệt                                 

B. Tác dụng từ

C. Tác dụng phát ra âm thanh

D. Tác dụng hóa học

Giải

=> Chọn C

Giaibaitap.me

Page 2

Bài 23.8 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Để mạ bạc cho một cái hộp bằng đồng thì làm theo cách nào đây?

A. Nối hộp với cực dương của nguồn điện rồi nhúng hộp ngập ti dung dịch muôi bạc

B. Nối hộp với cực âm của nguồn điện rồi nhúng hộp ngập trong di dịch muối bạc

C. Nối một thỏi bạc với cực âm của nguồn điện và nối hộp với dương của nguồn điện, rồi nhúng thỏi bạc và hộp ngập trong di dịch muối bạc để cho dòng điện chạy qua dung dịch này

D. Nốì một thỏi bạc với cực dương của nguồn điện và ncíi hộp với âm của nguồn điện, rồi nhúng thỏi bạc và hộp ngập trong di dịch muôi bạc để cho dòng điện chạy qua dung dịch này

Giải

=> Chọn D

Bài 23.9 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Làm theo cách nào dưới đây khi chú ý tới tác dụng sinh lí của dòng điện?

A. Không sử dụng bất cứ một dụng cụ điện nào, vì dòng điện có thể gây nguy hiểm tới tính mạng con người

B. Sử dụng tùy ý mọi dụng cụ điện, không cần tránh việc dòng điện có thể đi qua cơ thể người

C. Chỉ sử dụng dòng điện khi cần chữa một số bệnh

D. Sử dụng các dụng cụ điện khi cần thiết và chú ý đảm bảo an toàn về điện.

Giải

=> Chọn C

Bài 23.10 trang 54 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Trong các liệt kê dưới đây, liệt kê nào gồm toàn các dụng cụ điện mà hoạt động của chúng dựa chủ yếu vào tác dụng từ của dòng điện?

A. Máy tính cá nhân, quạt điện, rađiô, tivi

B. Máy bơm nước, quạt điện, cần cẩu điện, chuông điện

C. Điện thoại di động, máy tính bỏ túi, máy chụp ảnh tự động, chuông điện.

D. Bút thử điện, bóng đèn dây tóc, bàn là, lò sưởi điện

Giải

=> Chọn B

Bài 23.11 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Khoanh tròn chữ Đ cho câu phát biểu đúng, chữ s cho câu sai

a] Mọi cuộn dây dẫn khi có dòng điện đi qua đều trở thành nam châm điện

b] Dòng điện đi qua bất cứ vật dẫn nào đều có tác dụng từ

c] Dòng điện đi qua một chất có thể biến đổi chất ấy thành chất khác

d] Bất cứ dòng điện nào đi qua cơ thể người nguy hiểm tới tính mạng.

e] Chuông điện kêu liên tục do dòng điện được đóng ngắt liên tục nhờ tác dụng nhiệt.

g] Cho dòng điện thích hợp đi qua cơ thể người có thể chữa được một số bệnh.

h] Dòng điện rất có ích lợi vì nó có nhiều tác dụng như tác dụng nhiệt, phát sáng, tác dụng từ, hóa học và sinh lí.

Trả lời:

Câu đúng [Đ]: g, h.

Câu sai [S]: a, b, c, d, e.

Bài 23.12 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Hãy ghép một đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.

1. Có thể mạ một lớp kim loại cho bề mặt của các đồ vật là do

2. Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do 

3. Cơ bị co khi có dòng điện đi qua là do

4.  Bóng đèn dây tóc phát sáng là do

5.  Chuông điện kêu liên tiếp là do

a] tác dụng từ của dòng điện

b] tác dụng nhiệt của dòng điện

c] tác dụng hóa học của dòng điện

d] tác dụng phát sáng dòng điện

e] tác dụng sinh lí của dò điện

Trả lời:

1-d                  2 -c                  3-e               4 - b                 5 - a 

Bài 23.13 trang 55 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Trên hình 23.1 có vẽ sơ đồ một mạch điện. Khi đóng công tắc thì thấy bóng đèn Đ nhấp nháy, lúc sáng lúc tắt. Giải thích tại sao?

Hướng dẫn:

Khi đóng công tắc K thì bóng đèn Đ nhấp nháy, lúc sáng, lúc tắt là vì khi đóng công tắc K - mạch điện kín, dòng điện chạy qua bóng đèn làm cho đèn sáng cùng lúc đó dòng điện chạy qua cuộn dây, cuộn dây trở thành nam châm điện hút miếng sắt lúc đó miếng sắt và tiếp điểm bị hở -» bóng đèn tắt -> nam châm điện cũng bị ngắt, miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm mạch kín, bóng đèn lại sáng. Hiện tượng cứ xảy ra liên tục khi khóa K còn đóng.

Giaibaitap.me

Page 3

Bài 24.1 trang 56 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a] 0,35A = ....mA

b] 25mA = .... A 

c] 1,28A = .....mA

d] 32mA = .... A

Trả lời:

a. 0,35A = 350 mA

b. 425mA = 0.425A

c. 1,28A = 1280 mA

d. 32mA = 0,032A

Bài 24.2 trang 56 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:

a] Giới hạn đo của ampe kế

b] Độ chia nhỏ nhất

c] Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí [1]

d] Số chỉ ampe kế khi kim ở vị trí [2]

Trả lời:

a] Giới hạn đo là 1,6A 

b] Độ chia nhỏ nhất là 0,1A

c] I1 = 0,4A

d] I2 = 1.4A

Bài 24.3 trang 56 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Có bốn ampe kế với các giới hạn đo lần lượt là:

Hãy chọn ampe kế phù hợp nhất để đo mỗi trường hợp sau đây:

1] 50mA                   2] 1,5A                3] 0,5A                4] 1A

a] Dòng điện qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A

b] Dòng điện qua đèn điôt phát quang có cường độ 12mA

c] Dòng điện qua nam châm điện có cường độ 0,8A

d] Dòng điện qua bóng đèn xe máy có cường độ 1,2A

Trả lời:

a] Ampe kê số 3       

b] Ampe kê số 1                                                                                           

c] Ampe kế số 2 hoặc số 4 

d] Ampe kế số 2

Bài 24.4 trang 56 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Cho các sơ đồ mạch điện như hình 24.2

a] Hãy ghi [+] và dấu [-] cho hai chốt của ampe kế trong mỗi sơ đồ mạch điện trên đây để có ampe kế mắc đúng

b] Hãy cho biết với các mạch điện có sơ đồ như trên thì khi đóng công tắc, dòng điện sẽ đi vào chốt nào và ra khỏi chốt nào của mỗi ampt kế được mắc đúng

Trả lời:

a]

b] Dòng điện đi vào chốt “ + ” [chốt dương] và đi ra khỏi chốt “ – ” [chốt âm] của mỗi ampe kế.

Bài 24.5 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Ampe kế là dụng cụ dùng để làm gì?

A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu

B. Để đo lượng électron chạy qua đoạn mạch

C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch

D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch

Trả lời:

Chọn D

Bài 24.6 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?

A. Hai dấu [+] và [-] ghi tại hai chốt nối dây dẫn

B. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện

C. Trên mặt đụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA

D. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất

Giải

=> Chọn B

Bài 24.7 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì?

A. Niuton [N]

B. Ampe [A]

C. Đêxiben [dB]

D. Héc [Hz]

Trả lời:

=> Chọn B

Giaibaitap.me

Page 4

Bài 24.8 trang 57 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Dưới đây là một số thao tác, đúng hoặc sai, khi sử dụng ampe kế:

1. Điều chỉnh kim chỉ thị về vạch số 0.

2. Chọn thang đo có giới hạn đo nhỏ nhất.

3. Mắc dụng cụ đo xen vào một vị trí của mạch điện, trong đó chốt âm của dụng cụ được mắc về phía cực dương của nguồn điện, còn chốt dương được mắc về phía cực âm của nguồn điện.

4. Đóng công tắc, đọc số chỉ trên dụng cụ đo theo đúng qui tắc.

5. Chọn thang đo phù hợp, nghĩa là thang đo cần có giới hạn đo lớn gấp khoảng 1,5 đến 2 lần giá trị ước lượng cần đo.

6. Mắc dụng cụ đo xen vào 1 vị trí của mạch điện, trong đó chốt dương của dụng cụ được mắc với cực [+] của nguồn điện, còn chốt [-] được mắc về phía cực âm.

7. Ngắt công tắc, ghi lại giá trị vừa đo được.

Khi sử dụng ampe kế để tiến hành một phép đo thì cần thực hiện những thao tác nào nêu ở trên và theo trình tự nào dưới đây?

A. 1 -> 2 -> 3 -» 4 -> 7                         B. 5 -» 6 -» 1 -» 4 -> 7

c. 2 -> 6 -> 1 -> 4 -> 7                          D. 3-> 1 -> 2 -» 4 ->7

Trả lời:

=> Chọn B. [5 -> 6 -> 1 -> 4 -> 7]

Bài 24.9 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Khi bóng đèn pin sáng bình thường thì dòng điện chạy qua nó có cường độ vào khoảng 0,3A. Nên sử dụng ampe kế có giới hạn đo nào dưới đây là thích hợp nhất để đo cường độ dòng điện này?

A. 0,3 A

B. 1.0 A

C.250 mA

D. 0,5 A

Hướng dẫn:

Chọn D

Bài 24.10 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Ampe kế có giới hạn đo là 50mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây:

A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A

B. Dòng điện đi qua đèn điot phát quang có cường độ là 0,28mA

C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A

D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,50A

Trả lời:

Chọn B

Bài 24.11 trang 58 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Ampe kế trong sơ đồ mạch điện nào dưới đây được mắc đúng?

Trả lời:

Chọn C

Bài 24.12 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Trong các mạch điện có sơ đồ dưới đây, các công tắc K ở chế độ được biểu diễn như trên hình 24.4. Hỏi ampe kế mắc trong sơ đồ nào có chỉ số khác 0?

Trả lời:

=>Chọn A

Bài 24.13 trang 59 Sách bài tập [SBT] Vật lí 7

Ampe kế trong sơ đồ nào hình 24.5 được mắc đúng để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn?

Trả lời:

Chọn A

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề