Một số bài tập Sinh học 9 về ADN

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9: Các dạng bài tập về ADN và gen chọn lọc, có đáp án. Tài liệu có 8 trang gồm 18 câu hỏi trắc nghiệm cực hay bám sát chương trình sgk Sinh học 9. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án này sẽ giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm để đạt kết quả cao trong bài thi trắc nghiệm môn Sinh học 9.

Giới thiệu về tài liệu:

- Số trang: 8 trang

- Số câu hỏi trắc nghiệm: 17 câu

- Lời giải & đáp án: có

Mời quí bạn đọc tải xuống để xem đầy đủ tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 9 có đáp án: Các dạng bài tập về ADN và gen:

 

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SINH HỌC LỚP 9 
BÀI 20: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ ADN VÀ GEN 

Câu 1: Một đoạn phân tử ADN gồm 5 gen dài bằng nhau, mỗi gen có 20% 
nucleotit loại A và 30% nuclêôtit loại G thì tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là: A. 2/3 B. 1/1 C. 1/5 D. 3/2 

Đáp án: 

tỉ lệ A / G của đoạn ADN này là: 20% : 30% = 2/3 Đáp án cần chọn là: A 

Câu 2: Một gen có 2700 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 10% số 


nuclêôtit của gen, số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? A. A = T = 810 nu và G = X = 540 nu B. A=T = 1620 nu và G = X = 1080 nu C. A = T= 405 nu và G = X = 270 nu D. A = T = 1215 nu và G = X = 810 nu 

Đáp án: 

Ta có A – G = 10% Mặt khác: A + G = 50% => G = X = 20%; A = T = 50% - G = 30% [NTBS] Số lượng từng loại nu là: A = T = 30% . 2700 = 810 nu G = X = 20% . 2700 = 540 nu Đáp án cần chọn là: A 

Câu 3: Một gen có 3000 nuclêôtit và có hiệu số giữa A và G bằng 15% số 


nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu?

A. A = T = 1670 nu và G = X = 1130 nu B. A = T = 970 nu và G = X = 530 nu C. A = T= 415 nu và G = X = 285 nu D. A = T = 980 nu và G = X = 420 nu 

Đáp án: 

Ta có A – G = 15% Mặt khác: A + G = 50% => G = X = 17,5%; A = T = 50% - G = 32,5% [NTBS] Số lượng từng loại nu là: A = T = 32,5% x 3000 = 975 nu G = X = 17,5% x 3000 = 525 nu Đáp án cần chọn là: B 

Câu 4: Một phân tử ADN có 10000 nuclêôtit và cọ hiệu số của nuclêôtit loại T 


với loại X là 1000. Số lượng từng loại nuclêồtit của phân tử ADN là bao nhiêu ? A. A = T = 3000 nuclêôtit và G = X = 2000 nuclêôtit B. A = T = 2000 nuclêôtit và G = X = 3000 nuclêotit C. A = T = 1500 nuclêôtit và G = X = 3500 nuclêôtit D. A = T = 1040 nuclêôtit và G = X = 3960 nuclêôtit 

Đáp án: 

Ta có T + X = N/2 = 5000 nu Mặt khác: T – X = 1000 => X = G = 2000 nu; T = A = 5000 - 2000 = 3000 nu [NTBS] Đáp án cần chọn là: A 

Câu 5: Một gen có 2800 nuclêôtit và có hiệu số giữa T và X bằng 20% số 


nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao nhiêu? A. A = T = 415 nuclêôtit và G = X = 285 nuclêôtit. B. A = T = 1215 nuclêôtit và G = X = 810 riuclêôtit. C. A = T = 1670 nuclêôtit và G = X = 1130 nuclêôtit. D. A = T = 980 nuclêôtit và G = X = 420 nuclêôtit. 

Đáp án: 

Ta có T – X = 20% Mặt khác: T + X = 50% => X = G = 15%; T = A = 50% - X = 35% [NTBS] Số lượng từng loại nu là: A = T = 35% x 2800 = 980 nu G = X = 15% x 2800 = 420 nu Đáp án cần chọn là: D 

Câu 6: Một gen có 1440 liên kết hiđrô, trong đó số cặp nuclêôtit loại G - X 


nhiều gấp 2 lần số cặp T - A. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là bao 
nhiêu? A. A = T = 180 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtỉt. B. A = T = 150 nuclêôtỉt và G = X = 300 nuclêôtit. C. A = T = 240 nuclêôtit và G = X = 360 nuclêôtit.                                                     D. A = T = 120 nuclêôtit và G = X = 420 nuclêôtit. 

Đáp án: 

Ta có G = 2xA Mặt khác H = 2A + 3G = 1440   A = T = 1440 : 8 = 180 nu   G = X = 180 x 2 = 360 nu Đáp án cần chọn là: A 

Câu 7: Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtịt. Phân tử mARN được tổng 


hợp có bao nhiêu nuclêôtit?

A. 3600 B. 7200. C. 1800. D. 900 

Đáp án: 

Phân tử mARN được tổng hợp có số nu: 1800 : 2 = 900 nu Đáp án cần chọn là: D 

Câu 8: Một phân tử ADN có 1400 nuclêôtit. Mạch ADN làm khuôn mẫu điều 


khiển tổng hợp một phân tử mARN. Tổng số nuclêôtit của mARN sẽ là bao 
nhiêu? A. 1400 nuclêôtit. B. 2400 nuclêôtit. C. 700 nuclêôtit D. 1200 nuclêôtit. 

Đáp án: 

Phân tử mARN được tổng hợp có số nu: 1400 : 2 = 700 nu Đáp án cần chọn là: C 

Câu 9: Gen nhân đôi 2 đợt, mỗi gen con sao mã 3 lần, nếu gen dài 5100 


ăngstron thì tổng số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN được 
tạo ra là: A. 20993 B. 23992 C. 29990 D. 35988 

Đáp án: 

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nu Số ADN tạo thành sau 2 lần nhân đôi: 22 = 4 Số mARN tạo thành = 4 x 3 = 12 Số liên kết hóa trị có trong tất cả các phân tử mARN là: 12x[2x1500 -1] = 35988 Đáp án cần chọn là: D 

Câu 10: Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của phân tử mARN có 1200 


nuclêôtit, chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là: A. 399 B. 398 C. 400 D. 600 

Đáp án: 

Chuỗi pôlipeptit được tằng hợp có số axit amin là: 1200 : 3 - 1 = 399 [axit amin] Đáp án cần chọn là: A 

Câu 11: Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng 


xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì 
mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử 
ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14? A. 8 B. 32 C. 30 D. 16 

Đáp án: 

Sau 5 lần nhân đôi, số phân tử ADN tạo ra từ 1 phân tử ADN ban đầu là: 2^5 = 32. Do nguyên tắc bán bảo tồn nên 2 mạch của ADN ban đầu chứa N15 luôn còn tồn tại trong 2 ADN con. Số phân tử chỉ chứa N14 là: 32 – 2 = 30. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Một gen dài 5100 Å tiến hành phiên mã 5 lần. Tính lượng ribônuclêôtit mà 
môi trường nội bào cung cấp cho quá trình trên. A. 15000 ribônuclêôtit. B. 7500 ribônuclêôtit C. 8000 ribônuclêôtit. D. 14000 ribônuclêôtit. 

Đáp án: 

Số nuclêôtit trên 1 mạch của gen là: 5100 : 3,4 = 1500 nuclêôtit. Gen phiên mã 5 lần tạo ra 5 phân tử mARN. Số ribônuclêôtit mà môi trường nội bào cung cấp cho phiên mã là: 1500 × 5 = 7500 ribônuclêôtit. Đáp án cần chọn là: B 

Câu 13: Số vòng xoắn trong một phân tử ADN là 100000 vòng. Xác định chiều dài 


của phân tử ADN. A. 34.105 Å B. 2.106 Å C. 34.106 Å D. 105 Å 

Đáp án: 

Tổng số nucleotit của gen này là  nucleotit Chiều dài của phân tử ADN này là  Å Đáp án cần chọn là: A 

Câu 14: Chiều dài của một phân tử ÁDN là 6800 Ả, ADN đó có tổng số nuclêôtit là: 

A. 2000 nuclêôtit. B. 3400 nuclêôtit. 

C. 4000 nuclêôtit.

D. 1700 nuclêôtit 
Đáp án: Tổng số nuclêôtit = 6800 x 2 : 3,4 = 4000 nucleotit Đáp án cần chọn là: C 

Câu 15: Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra được bao nhiêu gen giống nó? 

A. 2 gen B. n gen C. 2n gen D. n2 gen 

Đáp án: 

Một gen tự nhân đôi n lần liên tiếp sẽ tạo ra 2n gen Đáp án cần chọn là: C 

Câu 16: Một phân tử ADN có 2500 nuclêôtit, để nhân đôi 1 lần phân từ ADN này 


cần có số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là: A. 2500 B. 4000 C. 5000 D. 6000 

Đáp án: 

Số nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là: 2500 x [2-1] = 2500 nu Đáp án cần chọn là: A 

Câu 17: Một gen có A = T = 900 nuclêôtit, G = X = 600 nuclêôtit. Khi gen tự nhân 


đôi một lần đã cần môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? A. A = T = 900, G = X = 600 B. A = T = 3600, G = X = 2400 C. A = T = 2700, G = X = 1800 

D. A = T = 1800, G = X = 1200

Đáp án: Amt = Tmt = 900 x [2-1] = 900 nu Gmt = Xmt = 600 x [2-1] = 600 nu Đáp án cần chọn là: A 

Câu 18: Hai gen B và b cùng nằm trong một tế bào và có chiều dài bằng nhau. Khi 


tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt thì tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong thế hệ 
tế bào cuối cùng là 48000 nuclêôtit [các gen chưa nhân đôi]. Số nuclêôtit của mỗi 
gen là bao nhiêu? A. 3000 nuclêôtit B. 2400 nuclêôtit. C. 800 nuclêôtit D. 200 nuclêôtit. 

Đáp án: 

Khi tế bào nguyên phân liên tiếp 3 đợt tạo ra số tế bào là 2^3 = 8 tế bào Tổng số nuclêôtit của 2 gen trên trong 1 tế bào là: 48000 : 8 = 6000 nu Số nuclêôtit của mỗi gen là: 6000 : 2 = 3000 nu Đáp án cần chọn là: A 

Video liên quan

Chủ Đề