Thuốc ferrovit là gì

Thuốc Ferrovit có thành phần là Vitamin B12, Sắt fumarat, Vitamin B9 có tác dụng điều trị bệnh thiếu máu; dự phòng thiếu sắt và acid folic.

Thành phần

  • Dược chất chính: Vitamin B12 7.5mcg, Sắt fumarat 162mg, Vitamin B9 0.75mg

  • Loại thuốc: Thuốc bổ, vitamin và khoáng chất

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nang, 162 mg

Công dụng

  • Điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ em, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong như là chảy máu đường ruột hay trong các trường hợp nhất định như ung thư ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

  • Dự phòng thiếu sắt và acid folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển, ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và sự phát triển của bào thai.

Liều dùng

Cách dùng Ferrovit

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng Ferrovit

1 viên, ngày 1 - 2 lần sau khi ăn.

Tác dụng phụ

  • Với liều trung bình ở người nhạy cảm hoặc dùng liều cao có thể dẫn đến buồn nôn, phát ban da, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi. Táo bón, phân đen là những phản ứng phụ thường gặp ở các chế phẩm bổ sung sắt.

Lưu ý 

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Không nên chỉ định dùng acid folic cho đến khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán, do acid folic có thể làm giảm các biểu hiện huyết học, trong khi thiệt hại về thần kinh vẫn không được phát hiện.

Tương tác thuốc

  • Sắt fumarate, kết hợp của hơn 200mg Vitamin C mỗi 30mg sắt nguyên tố làm tăng sự hấp thu đường uống của sắt. Sự hấp thu đường uống của sắt và tetracyclin giảm khi dùng chung hai thuốc này với nhau. Sự hấp thu của các fluoroquinolon, levodopa, methyldopa, và peniciliamin có thể bị giảm để hình thành phức hợp ion sắt-quinolon. Sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, thuốc kháng histamin H2 [cimetidin], hoặc ức chế bơm proton có thể làm giảm hấp thu của sắt. Sự đáp ứng với liệu pháp sắt có thể bị trì hoãn bởi chloramphenicol.

  • Acid folic có thể làm giảm nồng độ của phenytoin, và hiệu quả điều trị của raltitrexed.

  • Tác dụng của Vitamin B12 có thể giảm khi dùng đồng thời với chloramphenicol.

Thuốc Ferrovit thường được dùng để bổ sung sắt cho phụ nữ mang thai và các chứng thiếu máu do thiếu chất sắt. Hãy tìm hiểu kỹ thông tin về thuốc sẽ giúp bạn sử dụng thuốc hiệu quả và an toàn.

1. Thuốc Ferrovit là thuốc gì?

Thuốc Ferrovit là thuốc thuộc nhóm thuốc bổ, vitamin và khoáng chất, thường được dùng để bổ sung sắt cho phụ nữ có thai và các chứng thiếu máu thiếu sắt.

Một hộp thuốc sắt Ferrovit 10mg  gồm 5 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nang mềm. Trong một viên nang mềm có chứa 3 hoạt chất chính là:

  • Sắt Fumarate hàm lượng 162 mg [tương đương với 53,25 mg sắt nguyên tố]
  • Acid Folic hàm lượng 0,75 mg
  • Vitamin B12 hàm lượng 7,5 mcg

Ngoài ra, trong thuốc còn chứa các tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Sáp ong trắng, vanillin, glycerin, gelatin, dầu đậu nành, dầu thực vật hydro hóa, lecithin, aerosil 200, carmoisin, tiatn oxyd, ponceau 4R, màu Sunset Yellow và nước tinh khiết.

Tìm hiểu về tác dụng của thuốc Ferrovit

2. Thuốc Ferrovit có tác dụng gì?

Thuốc Ferrovit được chỉ định điều trị chứng thiếu máu ở phụ nữ mang thai và các chứng thiếu máu do thiếu sắt ở trẻ em, thanh thiếu niên. Thuốc cũng được dùng cho trường hợp người lớn bị chảy máu bên trong như chảy máu đường ruột, chảy máu do loét, người đang điều trị tách máu hay phẫu thuật dạ dày.

Thuốc Ferrovit mang lại những tác dụng như sau:

  • Uống trong thời kỳ mang thai, sẽ có tác dụng ngăn ngừa dị tật ống thần kinh của thai nhi, do được cung cấp đầy đủ axit folic.
  • Thúc đẩy nhanh quá trình tạo máu, cung cấp lượng sắt cần thiết cho cơ thể để ngăn ngừa các căn bệnh xảy ra do thiếu máu, hay giảm tình trạng thiếu máu.
  • Cơ thể khỏe mạnh, da dẻ hồng hào do được cung cấp đầy đủ sắt, không còn xuất hiện các hiện tượng như chóng mặt khi đứng lên hay ngồi xuống bất ngờ.

Thuốc Ferrovit phù hợp với các đối tượng khác nhau, tuy nhiên tốt nhất là những phụ nữ độ tuổi dậy thì, trước, trong và sau thời kỳ mang thai. Dự phòng thiếu sắt và Acid Folic ở trẻ em là đối tượng cần bổ sung nhiều sắt để tăng trưởng và phát triển ở thiếu nữ tại các giai đoạn hành kinh, ở phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ bị mất máu và ở phụ nữ mang thai cần nhiều sắt để tăng thể tích máu và phát triển của bào thai.

3. Thuốc Ferrovit uống trước hay sau ăn?

Cách dùng

Thuốc Ferrovit được bào chế dạng viên nang mềm, dùng đường uống với một cốc nước lọc hay nước sôi để nguội. Bạn nên uống thuốc lúc đói hoặc có thể uống thuốc cùng thức ăn để giảm khó chịu đường tiêu hóa.

Liều dùng 

Tùy thuộc vào mục đích sử dụng và tình trạng bệnh mà liều dùng giữa các đối tượng có thể khác nhau.

  • Liều dùng thông thường cho người lớn là 2 – 4 viên/ ngày. Phụ nữ đang mang thai có thể uống 1 viên/ ngày tính kể từ thời gian mới bắt đầu mang thai.
  • Trẻ em bị mắc bệnh thiếu máu có thể uống từ 1 – 2 viên sắt/ngày.

Cách xử trí trong trường hợp quá hoặc quên liều

Thuốc sắt Ferrovit sẽ có thể gây ra một số tác dụng phụ nếu dùng quá số liều quy định. Trong trường hợp này, bạn cần liên hệ với bác sĩ hoặc đến ngay bệnh viện gần nhất để được kiểm tra tình hình sức khỏe.

Nếu như bạn quên dùng 1 liều Ferrovit, hãy uống ngay sau khi nhớ ra điều này. Trong trường hợp bạn đã uống liều bổ sung ở thời gian gần với liều kế tiếp [ít hơn 4h], hãy bỏ qua liều thuốc đã quên đó và tiếp tục uống theo đúng kế hoạch. Việc tự ý tăng liều Ferrovit lên để bù lại số đã bỏ lỡ sẽ chỉ khiến bạn bị rối loạn hấp thụ chất sắt, tuyệt đối không tăng thêm công dụng của thuốc.

Tìm hiểu về tác dụng của thuốc Ferrovit

Xem thêm: Những điều cần biết trước khi sử dụng thuốc Ciprobay

4. Tác dụng phụ của thuốc Ferrovit

Trong quá trình sử dụng thuốc Ferrovit, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn như đỏ bừng mặt và tứ chi, da phát ban, buồn nôn, nôn, chóng mặt, khó thở, đau vùng thượng vị, tiêu chảy, táo bón và đi ngoài phân đen.

Tuy nhiên, trên đây không phải là tất cả tác dụng phụ của thuốc có thể gặp phải. Nếu thấy bất kỳ các triệu chứng nào kể trên hoặc có những biểu hiện bất thường khác cần thông báo với bác sĩ để được tư vấn giảm liều hoặc có hướng dẫn phù hợp nhất.

5. Tương tác thuốc Ferrovit

Thuốc Ferrovit có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, bạn hãy thông báo cho bác sĩ những thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ. Một số thuốc có thể tương tác với thuốc bổ máu Ferrovit khi dùng chung bao gồm:

  • Bisphosphonate như alendronate
  • Thuốc trị bệnh tuyến giáp như levothyroxine
  • Kháng sinh nhóm tetracycline, chloramphenicol
  • Levodopa, carbidopa, methyldopa
  • Penicillamin
  • Kháng sinh nhóm quinolone…

6. Những lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc

Để sử dụng thuốc Ferrovit an toàn và hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Không chỉ định sử dụng thuốc Ferrovit cho những bệnh nhân bị quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc kể cả tá dược.
  • Tình trạng sức khỏe có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Hãy thông báo cho bác sĩ, dược sĩ nếu bạn đang có vấn đề về sức khỏe. Đặc biệt là những trường hợp bị mắc các bệnh: quá tải sắt; bệnh gan; bệnh đường ruột, dạ dày như loét, viêm đại tràng; thiếu vitamin B12 [thiếu máu hồng cầu khổng lồ].
  • Các bệnh nhân bị thiếu máu và phụ nữ mang thai sử cần phải dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc những người có chuyên môn kê đơn thuốc. Không được tự ý ngưng, bỏ liều khi chưa hết liệu trình điều trị.
  • Hãy thông báo cho bác sĩ nếu có cơ địa dị ứng với khá nhiều thứ như thức ăn, hóa chất, lông động vật, phấn hoa…
  • Hãy ngưng sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

7. Cách bảo quản thuốc Ferrovit

Thuốc Ferrovit cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng mặt trời và nơi có độ ẩm cao. Do đó, người dùng không được đặt thuốc trong phòng tắm hay trong ngăn đá tủ lạnh, vì sẽ có thể làm thay đổi hoạt động của thuốc. Hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Trường hợp thuốc đã hết hạn sử dụng, bạn không được tự ý vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

Tổng hợp

Video liên quan

Chủ Đề