Giáo án phát triển năng lực học sinh lớp 4

Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018TUẦN 18Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2017Tiếng việtÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I [Tiết 1]I. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học [tốc độ đọc khoảng 80tiếng/phút]; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI.-KĨ năng: Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết đượccác nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, tiếngsáo diều.* HS năng khiếu đọc lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ [tốc độ đọc trên80 tiếng/phút].* KNS: GD HS tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.- Giấy khổ to kẻ sẵn như bài tập 2 và bút dạ.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. HĐ Khởi động: [5p]HS hát và chơi trò chơi: Hộp quà bí mậtChuyển tiếp vào bài2. HĐ luyện tập: [27p]Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:- Lắng nghe.- HS đọc yêu cầu bài tập.- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, vềchỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét.nội dung bài đọc- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếptừng HS.Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốtGV động viên để lần sau kiểm tra tốthơn.- HS đọc yêu cầu bài tập.Bài 2. Lập bảng tổng kết- 1 HS nêu: Bài tập đọc: Ông trạng thả- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.diều, “ Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi,- Hãy nêu các bài tập đọc là truyện kể Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vìGiáo viên:……………..1Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018trong hai chủ điểm Có chí thì nên và sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung,Tiếng sáo diều.Trong quán ăn “Ba cá bống”, Rấtnhiều mặt trăng.- HS làm bài theo nhóm.+ Yêu cầu HS làm bài trong nhóm 4. GV - Báo cáo kết quả.đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.- Nhận xét, bổ sung.- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.Tên bàiTác giảNội dung chínhNhân vậtÔng trạng thả diều Trinh ĐườngNguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễnhiếu họcHiền“Vua tàu thủy” Từ điển nhân vật Bạch Thái Bưởi từ tay BạchBạch Thái Bưởilịch sử Việt Namtrắng, nhờ có chí đã làm Tháinên nghiệp lớn.BưởiVẽ trứngXuân YếnLê- ô- nác- đô đa Vin- xi Lêôkiên trì khổ luyện đã trở nác- đôthành danh hoạ vĩ đại.đa VinxiNgười tìm đường Lê Quang LongXi- ôn- cốp- xki kiên trì Xi- ônlên các vì saoPhạm Ngọc Toàntheo đuổi ước mơ, đã tìm cốp- xkiđược được đường lên các vìsao.Văn hay chữ tốtTruyện đọc 1 Cao Bá Quát kiên trì luyện Cao Bá[1995]viết chữ, đã nổi danh là Quátngười văn hay chữ tốt.Chú Đất NungNguyễn KiênChú bé Đất dám nung mình Chú Đất[phần 1- 2]trong lửa đã trở thành Nungngười mạnh mẽ, hữu ích.Còn hai người bột yếu ớtgặp nước suýt bị tan ra.Trong quán ăn “Ba A- lếch- xây Tôn- Bu- ra- ti- nô thông minh, Bu- racá bống”xtôimưu trí đã moi được bí mật ti- nôvề chiếc chìa khóa vàng từhai kẻ độc ác.Rất nhiều mặt trăng Phơ- bơTrẻ em nhìn thế giới, giải Công[phần 1- 2]thích về thế giới rất khác chúa nhỏngười lớn.3. Hoaotj động tiếp nối: [5p]+ Gv củng cố bài học.- Dặn HS về nhà học các bài tập đọc và + HS cả lớp.học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau.- Nhận xét tiết học.Điều chỉnh: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._________________________________Giáo viên:……………..2Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018ToánDẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9I. MỤC TIÊU:- Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 9.-KĨ năng: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huốngđơn giản.* BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bàitập.*KNS: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.- Kĩ thuật đặt câu hỏi. Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng:- Bảng phụ.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viên1. Khởi động:-HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật1.Viết hai số có ba chữ số vừa chia hếtcho2 vừa chia hết cho 51. Nếu dấu hiệu chia hết cho 2, 5- GV nhận xét.2. Hình thành kiến thức mới: [13p]* Mục tiêu:Biết dấu hiệu chia hết cho9.* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm,lớp.*GV hướng dẫn cho HS phát hiện radấu hiệu chia hết cho 9.- GV cho HS nêu các VD về các sốchia hết cho 9, các số không chia hếtcho 9, viết thành 2 cột[SGK]: Cột bêntrái ghi các phép tính chia hết cho 9,cột bên phải ghi các phép tính khôngchia hết cho 9 [GV chú ý chọn, viếtcác ví dụ để đủ các phép chia cho 9 cósố dư khác nhau].- GV hướng sự chú ý của HS vào cộtbên trái để tìm ra đặc điểm của các sốchia hết cho 9.- GV cần gợi ý để HS đi đến tínhnhẩm tổng các chữ số của các số ở cộtbên trái [có tổng các chữ số chia hếtGiáo viên:……………..Hoạt động của học sinh+ Hát.- 2 HS lên bảng, HS khác viết vào vởnháp, theo dõi, nhận xét, bổ sung.- HS nêu các ví dụ các số chia hết cho9;các số không chia hết cho 9.18: 9 = 220: 9 = 2 [dư 1]72: 9 = 874: 9 = 8 [dư 2]657: 9 = 73451: 9 = 50 [dư1]18: 9 = 2Ta có: 1 + 8 = 93và9: 9 = 1Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4cho 9] và rút ra nhận xét: “Các số cótổng các chữ số chia hết cho 9 thì chiahết cho 9”.Chẳng hạn, xét bảng chia 9 có các số:9 ; 18 ; 27 ; 36 ; 45 ; 54 ; 63 ; 72 ; 81 ;90 đều chia hết cho 9.- GV cho từng HS nêu dấu hiệu ghichữ đậm trong bài học, rồi cho HSnhắc lại nhiều lần.- GV cho HS tính nhẩm tổng các chữsố của các số ghi ở cột bên phải và nêunhận xét: “Các số có tổng các chữ sốkhông chia hết cho 9 thì không chiahết cho 9”.- GV cho HS nêu căn cứ để nhận biếtcác số chia hết cho 2 ; cho 5 ; căn cứđể nhận biết các số chia hết cho 9:Muốn biết một số chia hết cho 2 haycho 5 không, ta căn cứ vào chữ số tậncùng bên phải ; Muốn biết một số chiahết cho 9 hay không, ta căn cứ vàotổng các chữ số của số đó.* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M23. HĐ thực hành:[17p]* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụngdấu hiệu chia hết cho 9 trong một sốtình huống đơn giản. BT cần làm: Bài1, bài 2.Bài 1: Trong các số sau, số nào chiahết cho 9...- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cảlớp làm bài vào vở- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài[nếu cần].- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệuchia hết cho 9.*Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2Bài 2: Trong các số sau, số nào khôngchia hết cho 9....- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- HS cả lớp làm bài vào vở- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài[nếu cần].- GV chốt đáp án.Giáo viên:……………..Năm học 2017 - 201872: 9 = 8Ta có: 7 + 2 = 9và 9: 9 = 1657: 9 = 73Ta có: 6 + 5 + 7 = 18 và 18: 9 = 220: 9 = 2 [dư 1]Ta có:2 + 0 = 2; và 2 không chia đượccho 9.74: 9 = 8 [dư 2]Ta có: 7 + 4 = 11 và 11 : 9 = 1 [dư 2]451: 9 = 50 [dư 1]Ta có: 4 + 5 + 1= 10 và 10: 9 = 1 [dư 1]- Thực hiện theo yêu cầu của GV.Đ/a:Số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29385.-Hs thực hiện cá nhân, nhóm, lớp.- Thực hiện theo yêu cầu của GV.Đ/a:Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853,5554, 1097.- Thực hiện theo yêu cầu của GV.4Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018* Nếu còn thời gian: GV hỏi xem Bài 3:những HS nào đã hoàn thành bài còn Các số: 288, 873, 981, ....lại thì lên bảng làm hoặc nêu cách làm Bài 4:để cả lớp nhận xét, chữa bài.315 ; 135 ; 2254. Hoạt động tiếp nối: [5p]- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho9.- Chuẩn bị bài tiết sau.- Nhận xét tiết họcĐiều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Khoa họcKHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁYI. MỤC TIÊU:- Làm thí nghiệm để chứng tỏ:+ Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.-Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổibếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn, ...- HS tích cực học tập*KNS: -Bình luận về cách làm và kết quả quan sát-Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu-Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành.2. Đồ dùng dạy học:- Hình 70, 71 [sgk]- Các đồ dùng thí ngiệm theo nhóm.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: [3p]- HS hát chuyển vào bài mới- Hs hát kết hợp với vận động2. HĐ hình thành kiến thức mới:[29p]* Mục tiêu: Càng có nhiều không khí thìcàng có nhiều ô- xi để duy trì sự cháyđược lâu hơn.Muốn sự cháy diễn ra liêntục thì không khí phải được lưu thông.HĐ1: Vai trò của ô- xi đối với sựcháy:Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn- HS tiến hành TNGiáo viên:……………..5Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm.+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang70 SGK để biết cách làmBước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhómnhư chỉ dẫn SGK.1. Vai trò của ô- xi đối với sự cháy:+ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bịcủa nhóm.+ HS đọc mục thực hành SGK+ HS làm thí nghiệm theo nhóm vàquan sát sự cháy của các ngọn nến.Nhận xét và giải thích về kết quả củathí nghiệm theo mẫu:Kích thước Thời gian Giải thíchlọcháy1.Lọ nhỏThời gian Lọ nhỏ thìcháy ítcó ít khônghơnkhí ...2.Lọ toThời gian Lọ to cócháy launhiềuhơnkhông khíthì sự cháyBước 3:được duy+ Yêu cầu HS báo cáo kết quả.trì lâu hơn..KL: Càng có nhiều không khí thì càng có + Đại diện các nhóm báo cáo kết quảnhiều ô- xi để duy trì sự cháy lâu hơn.9làm việc.không khí có ô- xi nên cần không khí để + Nhận xét, bổ sung.duy trì sự cháy.Khí ni –tơ trong không khí nó không duytrì sự cháy nhưng giữ cho sự cháy trongkhông khí xảy ra không quá nhanh vàquá mạnh.HĐ2: Cách duy trì sự cháy và ứngdụng trong cuộc sống:Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn2. Cách duy trì sự cháy và ứng dụng+ GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệmtrong cuộc sống:+ Yêu cầu HS đọc mục Thực hành trang70, 71 SGK để biết cách làm+ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bịBước 2: Yêu cầu HS làm TN theo nhóm của nhóm.như chỉ dẫn SGK.+ HS đọc mục thực hành SGK* GV có thể yêu cầu HS nêu kinh+ HS làm thí nghiệm như mục 1, 2nghiệm nhóm bếp củi.trang 70 SGK và trả lới câu hỏi SGK.+ Làm thế nào để tắt ngọn lửa.+ Theo thí nghiệmhình 3: ngọn nến chỉcháy được một thời gian ngắn rồi tắt dohết khí ô- xi trong không khí.+ Thí nghiệm ở hình 4 ngọn nến khôngbị tắt mà sự cháy được duy trì liên tụckhông khí ở ngoài tràn vào, tiếp tụccung cấp khí ô- xi để duy trì sự cháy.Giáo viên:……………..6Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018+ Đại diện các nhóm báo cáo kết quảlàm việc.+ Nhận xét, bổ sung.Bước 3: Yêu cầu HS báo cáo kết quả.KL: Để duy trì sự cháy cần liện tục cungcấp khồng khí.Nói cách khác, không khícần được lưu thông.- HS đọc bài học.3. Hoạt động tiếp nối:[5p]- GV củng cố bài học- Nhận xét tiết học.Điều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................____________________________________________________________________Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2017Tiếng việtÔN TẬP HỌC KÌ I [Tiết 2]I. MỤC TIÊU:- Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.- Kĩ năng: Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học [BT2];bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước[BT3].-Thái độ: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành.2. Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 [như ởtiết 1].III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1.Khởi động:- Hs hát và chơi trò chơi: Hộp quà bí + Hát – báo cáo sĩ số.mật.2. HĐ thực hành: [27p]Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: 1/5lớp- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:- HS đọc yêu cầu bài tập.- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗchuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.nội dung bài đọc- Đọc và trả lời câu hỏi.- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếp - Theo dõi và nhận xét.từng HS.*Lưu ý giúp đỡ hs M1+m2 đọc lưu loátGiáo viên:……………..7Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018các bài Tập đọc, HTLBài 2: Đặt câu với những từ ngữ thíchhợp...- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đọc câucủa mình đặt. HS khác nhận xét, bổsung. - GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt chotừng HS.- Thực hiện theo yêu cầu của GV:VD:a.Nhờ thông minh, ham học và có chí,Nguyễn Hiền đã trờ thành Trạngnguyên trẻ nhất nước tab. Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi kiên nhẫn ,khổ công luyện vẽ mới thành tài.c. Xi- ôn- cốp- xki là người đầu tiên ởnước Nga tìm cách bay vào vũ trụd. Cao Bá Quát rất kì công luyện viếtchữe. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu cho ba, chí lớnđúng.Bài 3: Em hãy chọn thành ngữ....- Thực hiện theo yêu cầu của GV- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.a] Nếu bạn có quyết tâm học tập, rèn- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận cặp đôi luyện caovà viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở.- Có chí thì nên.- Gọi HS trình bày, HS khác nhận xét.- Có công mài sắt, có ngày nên- Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng. kim.- Người có chí thì nên.Nhà có nền thì vững.b] Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn?- Chớ thấy sóng cả mà rã tay cheo.- Lửa thử vàng, gian nan thử sức.- Thất bại là mẹ thành công.- Thua keo này, bày keo khác.c] Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theongười khác?- Ai ơi đã quyết thì hành.Đ ã đan thì lận tròn vành mớithôi!- Hãy lo bền chí câu cua.Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai!3. Hoạt động tiếp nối: [3p]- Đ ứng núi này trông núi nọ.- GV củng cố bài học.- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìmđược. Những em chưa có điểm kiểm trađọc hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu vềnhà tiếp tục luyện đọc. - Nhận xét tiếthọcĐiều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Giáo viên:……………..8Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018_______________________________________Tiếng việtÔN TẬP HỌC KÌ I [tiết 3]I. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.-Kĩ năng: Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầuviết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền[BT2].-Thái độ: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:PP hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành.2. Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 [như ởtiết 1].- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kếtbài trang 122, SGK.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: [3p]- HS hát và chơi trò chơi: Hộp quà bímậtHS củng cố trò chơi và mời gv vào giờhọc2. HĐ luyện tập: [27p]* Mục tiêu: : Mức độ yêu cầu về kĩ năngđọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mởbài, kết bài trong bài văn kể chuyện;bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kếtbài mở rộng cho bài văn kể chuyện ôngNguyễn Hiền* Cách tiến hành:Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:- Hs hát và chơi trò chơi- HS đọc yêu cầu bài tập.- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, vềchỗ chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1HS tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét.nội dung bài đọc- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếptừng HS.Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ KểGiáo viên:……………..9Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy viết:a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng.+ Thế nào là mở bài theo kiểu gián tiếp?+ Thế nào là kết bài theo kiểu mở rộng?- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ,diễn đạt cho HS .- HS đọc yêu cầu bài tập.+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác đểdẫn vào câu chuyện định kể.+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kếtcục câu chuyện, có lời bình luận thêmvề câu chuyện.- HS viết phần mở bài gián tiếp và kếtbài mở rộng cho câu chuyện về ôngNguyễn Hiền. VD:a] Mở bài gián tiếp: Nước ta có nhữngthần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó làtrường hợp của chú bé Nguyễn Hiền.Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ họcnhưng vì là người có ý chí vươn lênông đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm13 tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vuaTrần Nhân Tông.b] Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vịTrạng nguyên trẻ nhất nước Nam talàm em càng thấm thía hơn những lờikhuyên của người xưa: Có chí thì nên;* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở bài Có công mài sắt có ngày nên kim.và kết bài cho bài văn.3. Hoạt động tiếp nối: [5p]- GV củng cố bài họcHS học bài và Chuẩn bị bài: Ôn tập- Nhận xét tiết họcĐiều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ToánDẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3I. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.-Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huốngđơn giản.* BT cần làm:Bài 1, bài 2. Khuyến khích HS khá, giỏi hoàn thành tất cả các bàitập.-Thái độ: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.Giáo viên:……………..10Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1. Khởi động: [5p]-TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi:Hộp quà bí mật+ Nêu lại dấu hiệu chia hết cho 9.+ Cho VD?-TBHT nhận xét, khen/ động viên.GV chuyển vào bài mới.2.Hìnhthành kiến thức mới:[15p]* Mục tiêu: Biết dấu hiệu chia hết cho 3.* Cách tiến hành:Cả lớp* GV hướng dẫn để HS tìm ra các sốchia hết cho 3- GV yêu cầu HS chọn các số chia hếtcho 3 và các số không chia hết cho 3tương tự như các tiết trước.- GV yêu cầu HS đọc các số chia hết cho3 trên bảng và tìm ra đặc điểm chung củacác số này.- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ sốcủa các số chia hết cho 3.* Đó chính là các số chia hết cho 3.- GV yêu cầu HS tính tổng các chữ sốkhông chia hết cho 3 và cho biết nhữngtổng này có chia hết cho 3 không?- Vậy muốn kiểm tra một số có chia hếtcho 3 không ta làm thế nào?- Hs cùng chơi trò chơi.- HS chọn thành 2 cột, cột chia hết vàcột chia không hết.- Các số chia hết cho 3: 63, 123, 90,18, ...Ví dụ: 63: 3 = 21Ta có 6 + 3 = 9 và 9: 3 = 3Ví dụ: 91: 3 = 30 [dư 1]Ta có: 9 + 1 = 10 và 10: 3 = 3 [dư 1]- Ta tính tổng các chữ số của nó nếutổng đó chia hết cho 3 thì số đó chia hếtcho 3, nếu tổng các chữ số đó khôngchia hết cho 3 thì số đó không chia hếtcho 3.* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M23. Hoạt động thực hành:[15p]* Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng dấuhiệu chia hết cho 3 trong một số tìnhhuống đơn giản. BT cần làm:Bài 1, bài 2.* Cách tiến hành:Cá nhân, nhóm, cảBài 1: Trong các số sau số nào chia hết - Thực hiện theo yêu cầu của GV.cho 3...Đ/a:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.Các số chia hết cho 3 là: 231, 1872,Giáo viên:……………..11Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 92313.làm bài vào vở- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài [nếucần].- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chiahết cho 3.* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2Bài 2: : Trong các số sau số nào không - Thực hiện theo yêu cầu của GV.chia hết cho 3...Đ/a:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.Các số không chia hết cho 3 là: 502,- HS cả lớp làm bài vào vở55553, 641311.- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.+ HS đọc yêu cầu bài tập.- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài [nếucần].- GV chốt đáp án.* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2Bài 3: Viết ba số có ba chữ số chia hết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD:cho 3...+ Các số có ba số có ba chữ số chia hết- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.cho 3 là: 333, 966, 876, ...- YC HS cả lớp làm bài vào vở sau đóđổi chéo vở kiểm tra bài cho bạn.- Gọi 3 HS lên bảng viết số.- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài [nếucần].- GV nhận xét chung.* Nếu còn thời gian: GV hỏi xem những Bài 4: Viết được các số:HS nào đã hoàn thành bài còn lại thì lên 561/564; 795/798; 2235/2535bảng làm hoặc nêu cách làm để cả lớpnhận xét, chữa bài.4. Hoạt động tiếp nối:[3p]- Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho3.- Nhận xét tiết học.Điều chỉnh: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________Lịch sửKIỂM TRA HỌC KÌ IKhoanh vào chữ trước câu trả lời em cho là đúng nhất.Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian nào?A. Năm 700B. Năm 1700C. Năm 700 [Trước công nguyên]D. Năm 1970Câu 2: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo là năm nào?Giáo viên:……………..12Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018A. Năm 983B.Năm 938C. Năm 939Năm 893Câu 3: Nhà Trần thành lập trong hoàn cảnh nào?A. Lý Hoàng nhường ngôi cho Trần Thủ Độ.B. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh.D.C. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Quốc Toản.Câu 4: Hãy chọn và điền các từ ngữ cho sẵn sau đây vào chỗ chấm […] của đoạnvăn cho phù hợp:Các từ cần điền: [dân cư không khổ, ở trung tâm đất nước, từ miền đất chậthẹp,cuộc sống ấm no]Vua thấy đây là vùng đất………………………………[1] đất rộng lại bằng phẳng,……..………………………….[2] vì ngập lụt, muôn vật phong phú tốt tươi. Càng nghĩ,Vua càng tin rằng muốn cho con cháu đời sau xây dựng được ………………………[3] thì phải dời đô……………………………………….[4] Hoa Lư về vùng đấtđồng bằng rộng lớn màu mỡ này.Câu 5: Khi quân Mông – Nguyên tràn vào nước ta, vua Trần đã hỏi Trần Thủ Độnên đánh hay nên hòa. Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời như thế nào ?Điều chỉnh: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................______________________________________________________________Thứ tư ngày 27 tháng 12 năm 2017Tiếng việtÔN TẬP HỌC KÌ I [tiết 4]I. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.-Kĩ năng: Nghe- viết đúng bài CT [tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút], không mắcquá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ [Đôi que đan].* HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT [tốc độ viết trên 80 chữ/15phút]; hiểu nội dung bài.-Thái độ: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, quan sát, thực hành.- Kĩ thuật đặt câu hỏi.- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17[như ở tiết 1].Giáo viên:……………..13Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1.Khởi động: [3p]- Hs hát để chuyển vào bài mới.2. Hoạt động luyện tập:[27p]* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năngđọc như ở Tiết 1. Nghe- viết đúng bàiCT HS hiểu được nội dung bài CT,viếtđược các từ khó, dễ lẫn và các hiệntượng chính tả, cách viết đoạn văn xuôi* Cách tiến hành:Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:- Lắng nghe.- HS đọc yêu cầu bài tập.- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗchuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HStiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Theo dõi và nhận xét.nội dung bài đọc- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếptừng HS.Bài 2: Nghe - viết chính tả:+ Tìm hiểu nội dung bài thơ- Đọc bài thơ Đôi que đan.- 1 HS đọc thành tiếng.- Từ đôi que đan và bàn tay của chị em + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đannhững gì hiện ra?và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áocủa bà, của bé, của mẹ cha.+ Theo em, hai chị em trong bài là + Hai chị em trongbài rất chăm chỉ, yêungười như thế nào?thương những người thân trong giađình.+ Hướng dẫn viết từ khó- Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết ngượng, que tre, ngọc ngà, …chính tả và luyện viết.+ Nghe – viết chính tả- Nghe GV đọc và viết bài .- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừaphải[khoảng 90 chữ / 15 phút] . Mỗi câuhoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần: đọclượt đầu chậm rãi cho HS nghe , đọcnhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp viết vớitốc độ quy định .* Soát lỗi và chữa bài- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát- Thu chấm bàilỗi, chữa bài .- Nhận xét bài viết của HSGiáo viên:……………..14Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 20183. Hoạt động tiếp nối: [5p]- GV củng cố bài học.- Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ Đôique đan và chuẩn bị bài sau.- Nhận xét tiết họcĐiều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................________________________________Tiếng việtÔN TẬP HỌC KÌ I [Tiết 5]I. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.-Kĩ năng: Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏixác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? [BT2].-Thái độ: GD HS tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trò chơi học tập.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm2. Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 [như ởtiết 1].- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGKIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viên1. Khởi động: [3p]- HS chơi trò chơi Hộp quà bí mật+ Bạn hãy đặt một câu có sử dụng tínhtừ?+ BẠn hãy đặt một câu có sử dụngdanh từ?+ BẠn hãy đặt một câu có sử dụngđộng từ?TBHT chốt trò chơi và mời gv vào bàimới.2. Hoạt động luyện tập: [19p]Bài 1: Ôn tập đọc và học thuộc lòng:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏivề nội dung bài đọc- GV nhận xét, khen/ động viên trựcGiáo viên:……………..Hoạt động của học sinh+ Hát và chơi trò chơi- HS đọc yêu cầu bài tập.- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗchuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HStiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Theo dõi và nhận xét.15Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018tiếp từng HS.Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từvà đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.- Yêu cầu HS tự làm bài.- Gọi HS chữa bài, bổ sung.- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.- Hs thảo luận nhóm- 1 HS đọc thành tiếng.- 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở.- 1 HS nhận xét, chia sẻDT:buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố,huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, embé, Tu Dí, Phù LÁ, cổ, móng, hổ, quầnáo,sân.- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ ĐT:dừng lại, đeo, chơi đùa.phận in đậm.TT:nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn.- HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp làm- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.vào vở.+ Buổi chiều, xe làm gì?+ Nắng phố huyện như thế nào?* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu và + Ai đang chơi đùa trước sân.tìm DT, ĐT, TT3. HOạt động tiếp nối: [5p]- GV củng cố bài học.- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bịbài sau.- Nhận xét tiết họcĐiều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................___________________________ToánLUYỆN TẬP [tr 96]I. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trongmột số tình huống đơn giản.*Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS khá, giỏi hoàn thành tất cả cácbài tập.-Thái độ: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Giáo viên:……………..16Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1.HĐ Khởi động: [5p]- TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơiBắn tên với các câu hỏi:+ Bạn hãy nêu dáu hiệu chia hết cho 2?+ BẠn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 5?+ BẠn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 3?+ BẠn hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 9?TBHT củng cố trò chwoi và kết thúc HĐkhởi động- GV nhận xét, khen/ động viên, vaofbaifmới2. HĐ luyện tập: [19p]Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 22050;2229; 3576; 66816...-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm bài vàovở.- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa [nếu cần]- GV chốt đáp án, củng cố dấu hiệu chiahết cho 3; 9* Lưu ý đối tượng HS M1+M2Bài 2:- Cho HS đọc đề bài.- GV YC HS tự làm bài,- Gọi HS đọc các chữ số cần điền và giảithích vì sao điền chữ số đó.- Nhận xét, chốt đáp án..Bài 3:- Cho HS đọc đề bài.- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài.- Yêu cầu các nhóm báo cáo từng phần vàgiải thích rõ vì sao đúng, sai.- Nhận xét, chốt đáp án.* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M23. Hoạt động tiếp nối: [5p]- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho 2,5, 9, 3.- Chuẩn bị bài tiết sau.- Nhận xét tiết học*Bài tập PTNL HS: [M3+M4]1. Với bốn chữ số 0;6;1;2.a. Hãy viết ít nhất ba số có ba chữ số [bachữ số khác nhau] và chia hết cho 9;b. Hãy viết một số có ba chữ số[ba chữGiáo viên:……………..17- HS nêu .- HS nhận xét, bổ sung.- HS nghe.-Hs thực hành nhóm- Thực hiện theo YC của GV.Đ/a:a. Số chia hết cho 3 là: 4563, 2229,3576, 66816.b. Số chia hết cho 9 là: 4563, 66816.c. Số chia hết cho 3 nhưng không chiahết cho 9 là: 2229, 3576.- Thực hiện theo YC của GV.Đ/a:a. 945 chia hết cho 9b. 225 ; 255 ; 285.chia hết cho 3.c. 762 ; 768 chia hết cho 3 và cho 2.- Thực hiện theo YC của GV.Đ/a:a]. Đ ; b]. S ; c]. S ; d]. Đ.+ HS báo cáo kết quả.- Thực hiện theo YC của GV.Đ/a:Bài 4:a] Có thể viết 3 trong các số:612 ; 621 ; 126 ; 162 ; 261 ; 216.Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018số khác nhau] chia hết cho 3 nhưng b] Có thể viết 1 trong các số:không chia hết cho 9.120 ; 102 ; 201 ; 210.Điều chỉnh: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017Tiếng việtÔN TẬP HỌC KÌ I [tiết 6]I. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.-Kĩ năng: Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viếtđược đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng [BT2].-Thái độ: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, quan sát, luyện tập - thực hành, trò chơi học tập.- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm2. Đồ dùng dạy học:- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17 [như ởtiết 1].- Bảng phụ ghi sẵn phần Ghi nhớ trang 145 và 170, SGK.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viênHoạt động của học sinh1.Khởi động: [5p]TBHT điều khiển các bạn hát kết hợpvới vận động để vào bài mới.2. HĐ Luyện tập: [29p]Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc:- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi vềnội dung bài đọc- GV nhận xét, khen/ động viên trực tiếptừng HS.Bài 2: Cho đề bài tập làm văn: “ Tả mộtđồ dùng học tập của em”.- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trongSGK.- GV hướng dẫn:+ Đây là bài văn miêu tả đồ vật.+ Hãy quan sát thật kĩ 1 đồ dùng họctập của em, tìm những đặc điểm riêngGiáo viên:……………..18- HS đọc yêu cầu bài tập.- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗchuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HStiếp tục lên bốc thăm bài đọc.- Đọc và trả lời câu hỏi.- Theo dõi và nhận xét.- Hs hoạt động cá nhân- Thực hiện theo yêu cầu của GV.VD:Mở bài: Có một người bạn luôn bên emmỗi ngày, luôn chứng kiến những buồnvui trong học tập của em, đó là chiếcbút máy màu xanh. Đây là món quà emđược bố tặng cho khi vào năm học mới.Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018mà không thể lẫn với đồ vật khác của Kết bài: Em luôn giữ gìn cây bút cẩnbạn.thận, không bao giờ bỏ quên hay quên+ Không nên tả quá chi tiết rườm rà.đậy nắp. Em luôn cảm thấy có bố em ở- YC HS tự làm bài.bên mình, động viên em học tập.- Gọi HS trình bày.- Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu choHS.3. Hoạt động tiếp nối: [3p]- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh bài văn.- Nhận xét tiết học.Điều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................___________________________________Tiếng ViệtÔn tập tiết 7KIỂM TRA HỌC KÌ II. MỤC TIÊU:-Kiến thức: Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề kiểm tra mônTiếng Việt lớp 4, HKI[ Bộ GD& ĐT- Đề KT học kì cấp TH, lớp 4, tập 1, Nhà xuấtbản Giáo Dục 2008].II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân2. Đồ dùng dạy học:-Vở viết, sgk,giấy KTIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:BÀI LUYỆN TẬPA. Đọc thầmVề thăm bà [ SGK Tiếng Việt 4/ 176]B. Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng nhất1. Những chi tiết liệt kê dòng nào cho thấy bà của Thanh đã già?a. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.b. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.c. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.2. Tập hợp nào dưới đây liệt kê đầy đủ các chi tiết nói lên tình cảm của bà đốivới Thanh?a. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà cho khỏi nắng,giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.b. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương.c. Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, che chở.3. Thanh có cảm giác như thế nào khi trở về ngôi nhà của bà?a. Có cảm giác thong thả, bình yên.b. Có cảm giác được bà che chở.c. Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.Giáo viên:……………..19Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 20184. Vì sao Thanh cảm thấy như chính bà che chở cho mình?a. Vì Thanh luôn yêu mến, tin cậy bà.b. Vì Thanh là khách của bà, được bà chăm sóc, yêu thương.c. Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà săn sóc, yêuthương.C. Dựa vào nội dung bài tập đọc, chọn câu trả lời đúng1. tìm trong truyện Về thăm bà từ cùng nghĩa với từ hiền.A. Hiền hậu, hiền lành.B. Hiền từ, hiền lành,C. Hiền từ, âu yếm.2. Câu Lần nào trở về với bà, Thanh cũng thấy bình yên và thong thả như thế.có mấy động từ, mấy tính từ?a. Một động từ, hai tính từ. Các từ đó là:- Động từ:- Tính từ:b. Hai động từ, hai tính từ. Các từ đó là:- Động từ:- Tính từ:c. Hai động từ, một tính từ. Các từ đó là:- Động từ:- Tính từ:3. Câu Cháu đã về đấy ư? được dùng làm gì?A. Dùng để hỏi.B. Dùng để yêu cầu, đề nghị.C. Dùng thay lời chào.4. Trong câu Sự yên lặng làm Thanh mãi mới cất được tiếng gọi khẽ, bộ phận nàolà chủ ngữ?a. Thanhb. Sự yên lặngc. Sự yên lặng làm ThanhĐÁP ÁNB. Câu trả lời đúng nhất:Câu 1: ý c [Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng.]Câu 2: ý a[Nhìn cháu bằng ánh mắt âu yếm, mến thương, giục cháu vào nhà chokhỏi nắng, giục cháu đi rửa mặt rồi nghỉ ngơi.]Câu 3: ý c[Có cảm giác thong thả, bình yên, được bà che chở.]Câu 4: ý c[Vì Thanh sống với bà từ nhỏ, luôn yêu mến, tin cậy bà và được bà sănsóc, yêu thương.]C. Câu trả lời đúng nhất:Câu 1: ý b [Hiền từ, hiền lành]Câu 2: ý b [Hai động từ [trở về, thấy], hai tính từ [bình yên, thong thả].Câu 3: ý c [Dùng thay lời chào]Câu 4: ý b [Sự yên lặng]Gv hướng dẫn chia sẻ trước lớp.GV cùng hs nhận xét chốt lời giải đúng nhất.3. Hoạt động tiếp nối: [3p]Dặn hs về nhà ôn tập chuẩn bị giờ sau KTĐK bài viếtĐiều chỉnh:.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................._________________________________ToánLUYỆN TẬP CHUNG [tr 99]I. MỤC TIÊU:Giáo viên:……………..20Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018-Kiến thức: Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huốngđơn giản.-Kĩ năng: BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả cácbài tập.-Thái độ: GD học sinh tích cực học tập.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.- Hình thức dạy học cả lớp, nhóm, cá nhân.2. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ- Học sinh: Sách giáo khoa, vở nháp.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viên1. HĐ Khởi động: [ 5p]TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi:Hộp quà bí mật+ Em hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho2 ; 3 ; 5 ; 9.+ Mỗi dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9cho một ví dụ cụ thể để minh hoạ.TBHT củng cố trò chơi- Nhận xét, khen/ động viên.2. Hoạt động luyện tập: [29p]Bài 1:- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bàitập.Hoạt động của học sinh- HS cùng tham gia trò chơi và trả lời.- HS cả lớp nhận xét.- Hoạt động nhóm 6- Thực hiện theo yêu cầu của GV.Đ/a:a]. Các số chia hết cho 2 là: 4568 ;- Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa 2050 ; 35766.[nếu cần]b]. Các số chia hết cho 3 là: 2229 ;- GV chốt đáp án.35766.c]. Các số chia hết cho 5 là: 7435 ;- Củng cố cách xác định các số chia hết 2050.cho 2, 5, 3, 9d]. Các số chia hết cho 9 là: 35766.Bài 2:- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV.tập.- YC HS làm bài theo cặp.- Gọi 2 cặp lên bảngĐ/a:- Gọi HS chia sẻ, nhận xét, bổ sung, sửa a]. Các số chia hết cho 2 và 5: 64 620,[nếu cần]5270- GV chốt đáp án.b]. Các số chia hết cho 3 và 2: 64 620,- Củng cố cách xác định các số chia hết 57 234.cho cả 2 và 5, cả 3 và 2, cả 2,3,5,9c] Các số chia hết cho 2; 3; 5; 9 là: 64* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 về dấu hiệu 620Giáo viên:……………..21Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4nhận biết các số chia hết.Bài 3:- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bàitập.- GV phát bảng nhóm cho 6 nhóm, sauđó mời 3 nhóm xong trước lên treo, cácnhóm còn lại GV thu và mời nhận xétchéo.3. Hoạt động tiếp nối: [3p]- GV củng cố bài học: Gọi HS nhắc lạidấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.- Nhận xét tiết học* Bài tập PTNL HS:[M3+M4].1. Tính giá trị của mỗi biểu thức saurồi xét xem giá trị đó chia hết chonhững số nào trong các số 2;5a. 2253 + 4315 - 173;b. 6438 - 2325 x 2;c. 480 - 120 : 4;d. 63 + 24 x 3;Năm học 2017 - 2018- Thực hiện theo yêu cầu của GV.Đ/a:a. 528 , 558, 588 chia hết cho 3b. 603, 693 chia hết cho 9c. 240 chia hết chi 3 và 5.d. 354 chia hết cho 2 và 3.- Thực hiện theo yêu cầu của GV.Đ/a:Bài 4:a] 2253 + 4315 – 173 = 6568 – 173 =6395[6395 chia hết cho 5]b] 6438 – 2325 x 2 = 6438 – 4650 =1788[1788 chia hết cho 2.]c] 480 – 120 : 4 = 480 – 30 = 450[450 chia hết cho cả 2 và 5]d] 63 + 24 x 3 = 63 + 72 = 135[135 chia hết cho 5]Điều chỉnh: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Đạo đứcÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II. MỤC TIÊU:- Kiến thức: Thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo vớiông bà, cha mẹ trong cuộc sống.-Kĩ năng: Biết tỏ bày lòng kính trọng và biết ơn với thầy giáo, cô giáo.-Thái độ: Tích cực tham gia cac công việc ở trường, ở lớp ở nhà phù hợp với khảnăng của mình.II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp - cách thức tổ chức:PP Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành đóng vai, PP trò chơi học tập.2. Đồ dùng:- Truyện.III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Giáo viên:……………..22Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018Hoạt động của giáo viên1. Khơỉ động:[3p]- HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật+ Hằng ngày em đã làm những côngviệc gì để tự phục vụ cho bản thân?+ HẰng ngày em đã làm những côngviệc gì để chuẩn bị ĐDHT ?- Nhận xét, khen/ động viên.2. Hoạt động thực hành:[27p]HĐ1: Cá nhân:+ Em hãy nêu một số việc làm cụ thểhằng ngày thể hiện lòng hiếu thảo vớiông bà, cha mẹ?+ Nêu một số việc làm thể hiện lòngbiết ơn đối với thầy cô giáo?+ Nêu một số biểu hiện thể hiện về yêulao động?Hoạt động của học sinh- Hát.-Hs cùng chơi trò chơi+ Việc làm thể hiện lòng hiếu thảo vớiông bà, cha mẹ: Vâng lới ông bà, chamẹ; bón cơm hay cháo cho ông bà khiông bà ốm đau; ....+ Chăm chỉ học tập, tích cực tham giaphát biểu xây dựng bài, tích cực thamgia các hoạt động trong lớp, ...+ Biểu hiện về yêu lao động: Tham giacác công việc lao động của lớp, củatrường; Tham gia dọn đường làng ngõxóm cùng bà con cô bác, ...-HS thảo luận theo nhóm.- Báo cáo kết quả.- Nhận xét, bổ sung.HĐ2: Nhóm:- Chia nhóm và giao nhiệm vụ:Nhóm 1, 2: Hãy kể một câu chuyện vềlòng hiểu thảo với ông bà, cha mẹ màem biết?Nhóm 3, 4: Em hãy kể một tấm gươngvề yêu lao động?- Nhận xét, khen/ động viên.3. Hoạt động tiếp nối: [3p]- GV củng cố bài học .- Nhận xét tiết họcĐiều chỉnh: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................____________________________________________________________________Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2017Tiếng việtÔN TẬP TIẾT 8KIỂM TRA HỌC KÌ II. MỤC TIÊU:- Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4,HKI [TL đã dẫn].Giáo viên:……………..23Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018II. CHUẨN BỊ:1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:- Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân2. Đồ dùng dạy học:-Vở viết, sgk,giấy KTIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:Hoạt động của giáo viên1. HĐ Khởi động: [3p]-TBHT điều khiển cả lớp.Hoạt động của học sinh-HS cùng hát kết hợp với vận động đểvào bài mới- GV chuyển ý vào bài mới.2. HĐ luyện tập: [29p]* Mục tiêu: Kiểm tra viết theo mức độcần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT mônTiếng Việt lớp 4, HKI.* Cách tiến hành: HĐ cả lớpA. Chính tả: [Nghe - viết]Bài viết: Chiếc xe đạp của chú Tư[Sách giáo khoa trang 177]* Hoạt động viết chính tả:- Gv đọc bài chính tả.- HS ghi vào vở.-GV đọc soat lỗi.- Hs soát lỗi- GV thu vở của hs nhận xét, đánh giá.- Hs đổi vở cùng bạn soát lỗi.B. KT Tậplàm văn:- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, ĐDHT[hoặc đồ chơi] của hs.Đề bài: Tả một đồ dùng học tập hoặcđồ chơi mà em yêu thích.Em hãy:a. Viết lời mở bài theo cách mở bài trực - HS làm bàitiếp [ hoặc gián tiếp].b. Viết một đoạn văn ở phần thân bài.- Yêu cầu HS tự làm bài, nộp bài.- HS nộp bàiGV thu bài, nhận xét đánh giá.3. Hoạt động tiếp nối: [5p]- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bàisau.- Nhận xét tiết học.Điều chỉnh: ........................................................................................................................................................................................................................................................Giáo viên:……………..24Trường Tiểu học :………………Giáo án lớp 4Năm học 2017 - 2018......................................................................................................................................____________________________________ToánKIỂM TRA HỌC KÌ II. MỤC TIÊU:- Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:- Đọc, viết, so sánh số tự nhiên hàng, lớp.- Thực hiện phép cộng, trừ các số đén sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ sốcho số có hai chữ số [chia hết, chia có dư].- Dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9.- Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học.- Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc.- Giải bài toán có đến 3 bước tính trong đó có các bài toán: Tìm số trung bình cộng;- Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.II. CHUẨN BỊ:- Đề KT, giấy KTIII. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:TrườngKÌ ILớp : 42017- 2018Họ và tên : …… …………………….4ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌCNăm học:Môn : Toán - LớpThờigian: 40 phútĐiểmNhận xét của giáo viênI. TRẮC NGHIỆM [3 điểm]Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:Câu 1: [0.5 đ] Năm triệu không trăm bảy mươi hai nghìn sáu trăm được viết là:A. 5 072 060B. 5 072 600C. 5 702 600D. 5 027 600Câu 2: [0.5 đ] Chữ số 7 trong số 587964 thuộc hàng nào?A. Hàng trămB. Hàng chụcC. Hàng nghìnD. Hàng đơn vịCâu 3: [ 0,5đ ] Số lớn nhất trong các số : 139798 ; 139767 ; 139789; 139769 là :Giáo viên:……………..25Trường Tiểu học :………………

Video liên quan

Chủ Đề