So sánh lãi suất ngân hàng 2020 mới nhất năm 2022

Nhằm thu hút lượng tiền nhàn rỗi trên thị trường cũng như chuẩn bị cho nhu cầu tín dụng từ nay đến cuối năm, nhiều ngân hàng tiếp tục điều chỉnh tăng biểu lãi suất huy động. Đáng chú ý, đã có thành viên thuộc nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tham gia cuộc đua tăng lãi suất.

HÀNG LOẠT NGÂN HÀNG TĂNG LÃI SUẤT TIẾT KIỆM

Theo tổng hợp của Công ty Chứng khoán Bảo Việt [BVSC], lãi suất huy động trung bình đối với cả hai kỳ hạn 6 tháng và 12 tháng tiếp tục có diễn biến tăng nhẹ trong tháng 5, lần lượt ở mức 0,02 và 0,03 điểm phần trăm, lên mức 4,92%/năm và 5,69%/năm. So với cùng kỳ năm 2021, cả 2 loại lãi suất trung bình này cũng tăng lần lượt 0,05 và 0,10 điểm phần trăm.

Nhóm ngân hàng thương mại cổ phần quy mô nhỏ [vốn dưới 5.000 tỷ đồng] là nhóm duy nhất có lãi suất tăng ở cả 2 loại kỳ hạn, cùng ở mức 0,10 điểm phần trăm, lên 5,61%/năm [6 tháng] và 6,23%/năm [12 tháng].

Ngược lại, nhóm các ngân hàng thương mại cổ phần quy mô lớn [vốn trên 5.000 tỷ đồng] giảm 0,02 điểm phần trăm đối với kỳ hạn 6 tháng xuống còn 4,68%/năm và 0,01 điểm phần trăm đối với kỳ hạn 12 tháng, xuống 5,45%/năm.

Trong khi đó, nhóm ngân hàng thương mại nhà nước tiếp tục không điều chỉnh lãi suất trong tháng 5. Lãi suất trung bình kỳ hạn 6 tháng tiếp tục được duy trì ở mức 3,78%/năm trong tháng thứ 11 liên tiếp; trong khi lãi suất kỳ hạn 12 tháng vẫn đang không thay đổi ở mức 4,95%/năm sau 9 tháng.

Bước sang đầu tháng 6/2022, thêm hàng loạt ngân hàng điều chỉnh tăng biểu lãi suất tiết kiệm. Thậm chí, thành viên trong nhóm ngân hàng thương mại nhà nước cũng tham gia cuộc đua tăng lãi suất này.

Cụ thể, BIDV là ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước đầu tiên tham gia làn sóng tăng lãi suất huy động sau gần một năm giữ nguyên mức lãi suất cũ. Ngân hàng này điều chỉnh tăng 0,1 điểm phần trăm lãi suất ở tất cả kỳ hạn dài từ 12 tháng trở lên, hiện cố định ở 5,6%/năm.

Mặc dù không tăng lãi suất gửi tại quầy, nhưng Vietcombank cũng cộng thêm 0,1 điểm phần trăm cho hình thức gửi trực tuyến trên website lên mức 5,6%/năm.

Tại nhóm ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân, Techcombank sau một thời gian để lãi suất tiền gửi thấp hơn nhóm ngân hàng thương mại có vốn nhà nước chi phối thì mới đây đã tăng thêm 0,3 điểm phần trăm lãi suất tiền gửi tại quầy đối với kỳ hạn 36 tháng, mức tăng đối với các kỳ hạn ngắn từ 0,3 - 0,45 điểm phần trăm. Ngoài ra, nhằm thu hút khách hàng mới, Techcombank có chính sách tặng thêm 0,5%/năm lãi suất đối với khách hàng gửi tiền lần đầu.

Tương tự, VPBank tăng thêm 0,3 điểm phần trăm lãi suất đối với tiền gửi các kỳ hạn 13, 24 và 36 tháng, đưa lãi suất lên 6,4%/năm. Trường hợp giá trị tiền gửi trên 300 triệu đồng với kỳ hạn từ 6 tháng trở lên, lãi suất cao hơn 0,3 - 0,5%/năm so với gửi tại quầy.

Ngoài ra, một số ngân hàng thương mại tư nhân khác cũng gia nhập cuộc đua lãi suất gồm: NCB tăng thêm từ 0,3-0,5 điểm phần trăm với một số kỳ hạn; ACB, SHB, OceanBank, BaoVietBank, PGBank… điều chỉnh tăng lãi suất trong biên độ 0,1-0,4 điểm phần trăm. Không những vậy, tại ABBank, VIB… khách hàng còn được áp dụng chương trình tặng lãi suất từ 0,5 – 1,5 điểm phần trăm khi tham gia mở sổ tiết kiệm tại quầy.

Nhìn chung tổng thể toàn hệ thống, năm nay nhu cầu tín dụng đã và đang tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước. Điều này khiến các ngân hàng phải tăng lãi suất tiết kiệm để củng cố nguồn vốn cho hệ thống ngân hàng ở các kỳ hạn, qua đó đáp ứng nhu cầu tín dụng tốt hơn từ nay đến cuối năm.

Riêng việc các ngân hàng thương mại chỉ điều chỉnh nhẹ biểu lãi suất huy động chủ yếu là do vẫn giữ được lợi thế về nguồn vốn. Trong đó, nguồn tiền gửi có kỳ hạn từ Kho bạc Nhà nước tại các ngân hàng này trong 3 tháng đầu năm tăng khoảng 66.000 tỷ đồng. Ngoài ra, các chương trình miễn phí chuyển khoản kể từ đầu năm 2022 cũng đang phát huy hiệu quả để hút tiền gửi không kỳ hạn về.

LÃI SUẤT TIẾT KIỆM NGÂN HÀNG NÀO CAO NHẤT ?

Do nhiều ngân hàng thay đổi biểu lãi suất nên bảng xếp hạng lãi suất tiền gửi cao nhất trong tháng 6/2022 cũng có một vài thay đổi so với tháng trước đó.

Dẫn đầu danh sách vẫn là SCB với mức lãi suất 7,6%/năm. Mức lãi suất niêm yết này đối với kỳ hạn 13 tháng và chỉ áp dụng cho món tiền gửi có số dư từ 500 tỷ đồng trở lên.

Đứng thứ hai là Kienlongbank khi tăng mạnh 0,55 điểm phần trăm từ mức 6,75%/năm lên 7,3%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng lĩnh lãi cuối kỳ.

HDBank đang đứng vị trí thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng này. Lãi suất ngân hàng HDBank vẫn tiếp tục duy trì ở mức 7,15%/năm, áp dụng cho số tiền gửi từ 300 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng.

Theo sau đó là hai ngân hàng Techcombank và ACB với lãi suất khá cao là 7,1%/năm. Techcombank áp dụng mức lãi suất này với khoản tiết kiệm tối thiểu 999 tỷ đồng tại kỳ hạn 12 tháng. Trong khi đó ACB đang niêm yết lãi suất 7,1%/năm cho tiền gửi từ 100 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng.

Bên cạnh đó, khách hàng có thể cân nhắc lựa chọn gửi tiền ở một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cạnh tranh như MSB [7%/năm]; LienVietPostBank [6,99%/năm]; BacABank [6,90%/năm]; NCB [6,90%/năm]; MB [6,9%/năm]; VietABank [6,9%/năm]... Nhưng các ngân hàng này đều có những tiêu chuẩn riêng để đạt được mức lãi suất như trên, chứ không cào bằng cho mọi khoản tiền gửi.

Tại nhóm 4 ngân hàng có vốn nhà nước, Vietcombank, VietinBank, BIDV và VietinBank có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Trong khi đó Agribank huy động vốn với lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng nhằm giúp người vay chọn được sản phẩm vay phù hợp với nhu cầu của bản thân. Đặc biệt, với lãi suất áp dụng, người vay có kế hoạch trả nợ đảm bảo không ảnh hưởng đến sinh hoạt tài chính của mình. 

So sánh lãi suất vay ngân hàng tư nhân

Ngân hàng tư nhân là ngân hàng có vốn hoạt động toàn bộ thuộc về tư nhân. Ngân hàng tư nhân có chính sách, chiến lược hoạt động riêng biệt nhưng vẫn đảm bảo nằm trong sự quản lý của Ngân hàng Nhà Nước về lãi suất, tiền vay hay các chính sách khác. Danh sách ngân hàng tư nhân tại Việt Nam gồm: Techcombank, VPBank, ACB, TPBank, HDBank, Sacombank, VIB, SHB, OCB, MSB… 

Mời bạn cùng tham khảo một số lãi vay ngân hàng tư nhân mới nhất năm 2021:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Techcombank13,78% – 16,00%/năm7,49%/năm
VPBank16,0%/năm6,9%
ACB17.9%/năm9,0%
TPBank10,8% đến 17%/năm6,4%/năm
HDBank24%/năm6,8%
Sacombank9,6%/năm8,5%/năm
VIB17%8,3%/năm
SHB15%8,5%
OCB21%5,99%
MSB9.6% – 15.6%/năm5,99%
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng tư nhân [Nguồn: Tổng hợp Internet]

Như vậy theo bảng thống kê so sánh, ở khối ngân hàng tư nhân thì lãi suất vay tín chấp thấp nhất  là của ngân hàng MSB và Sacombank, còn vay thế chấp thấp nhất là MSB, OCB.

So sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài

Ngân hàng 100% vốn ở nước ngoài là một loại hình công ty con do ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu 100% vốn điều lệ, có tư cách pháp nhân, được thành lập tại nước ngoài theo quy định luật pháp nước ngoài theo quy định của ngân hàng nhà nước Việt Nam. Một số ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam như: Hong Leong Việt Nam, HSBC Việt Nam, Public Bank Việt Nam, Shinhan Việt Nam, Standard Chartered Việt Nam, UOB Việt Nam, Woori Việt Nam, Citibank Việt Nam, ANZ Việt Nam… 

Lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài mới nhất năm 2021 như sau:

Ngân hàng Vay tín chấpVay thế chấp
Hong Leongtừ 9% đến 12%/năm6,49%/năm
HSBC15,99%/năm6,49%/năm
Public Bank7%/năm8%/năm
Shinhan0,7% – 1,1%/tháng 7,7%
Standard Chartered17 – 18%/năm6,49%
UOB13%/8,7%
Woori6% / năm7%
Citibank1.75% /tháng 18%/năm
ANZ13.43% thángtừ 6,5% đến 8%/năm
Bảng tham khảo lãi suất vay của một số Ngân hàng 100% vốn nước ngoài [Nguồn: Tổng hợp Internet]

Theo số liệu của bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng 100% vốn nước ngoài:

  • Ngân hàng cho vay tín chấp lãi suất thấp nhất là: Woori.
  • Ngân hàng cho vay thế chấp lãi suất thấp nhất là: Standard Chartered, Hong Leong, HSBC.

Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất

Ngân hàngVay tín chấpVay mua nhàVay mua ô tô
VIB16%8,30%7,40%
Vietcombank15%7,70%8,40%
Vietinbank9,60%8,50%7,70%
Bản Việttừ 6% đến 9,5%/năm8,39%8,99%
VPBank14%8,90%9,49%
ACB17,90%9,50%7,50%
Sacombank11%7,50%7,50%
BIDV13,50%7,80%7,70%
TP Bank17%7,90%7,70%
Maritime Bank12,99%7,99%6,99%
Bảng so sánh lãi suất vay ngân hàng cập nhật mới nhất 2021 [Nguồn: Tổng hợp Internet]

3 Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Khi có yêu cầu các khoản vay tại ngân hàng thì nhân viên ngân hàng sẽ thay người vay tính toán bảng dự kiến kế hoạch trả nợ. Trong đó thể hiện rõ các thông tin về số tiền gốc, tiền lãi, thời gian… Đây là những thông tin cần có để người vay có cơ sở so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau. Tuy nhiên, người vay còn có thể chủ động tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất bằng cách:

1. Áp dụng công thức

Công thức tính lãi suất vay ngân hàng sẽ phụ thuộc vào các thông số: số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. 

Bạn có thể tham khảo:

Công thức tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 2 = [số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Tháng thứ 3 = [số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 50 triệu, lãi suất vay 12% trong vòng 12 tháng, lãi suất được tính:

  • Tháng đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng= 50 triệu x 12%/12= 5.000.000 đồng.
  • Tháng thứ 2 = [số tiền vay ban đầu – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng = [50.000.000- 5.000.000] x 12%/12 =  450.000 đồng.
  • Tháng thứ 3 = [số tiền vay còn lại – số tiền gốc phải trả mỗi tháng]  x lãi suất vay/12 tháng = [45.000.000 đồng – 5.000.000 đồng] x 12%/12 = 400.000 đồng
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự tháng thứ 3.

Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất [Nguồn: Internet]

Công thức tính lãi suất theo dư nợ ban đầu = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng.

Ví dụ: Bạn vay 50.000.000đ, thời hạn 12 tháng. Trong suốt 12 tháng, lãi luôn được tính trên số tiền nợ gốc 50.000.000đ.

Lãi suất = số tiền vay ban đầu x lãi suất vay/12 tháng = 50.000.000 đồng x 12%/12= 5.000.000 đồng.

2. Dùng ứng dụng tính lãi trên điện thoại

Hiện nay có rất nhiều các ứng dụng trên điện thoại hỗ trợ cho việc tính toán lãi suất vay. Bạn chỉ cần tải app về, sau đó nhập các thông số liên quan khoản vay như số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay. Hệ thống của ứng dụng sẽ tính toán và báo chính xác số tiền lãi tương ứng để bạn được biết.

Tính lãi vay ngân hàng thông qua ứng dụng [Nguồn: Internet]

Tại website của các ngân hàng có hỗ trợ người vay tham khảo lãi suất phải trả khi vay ngân hàng. Cũng như ứng dụng ngân hàng, để sử dụng công cụ, người vay cần đảm bảo nhập đầy đủ thông tin của số tiền vay, thời hạn vay, lãi suất vay, loại hình vay để hệ thống công cụ tính toán số tiền lãi. 

Số tiền lãi được tính toán dựa trên toàn bộ những thông tin mà khách hàng cung cấp. Những con số này mang tính chất tham khảo, để khách hàng có thể so sánh lãi suất vay ngân hàng với nhau.

So sánh lãi suất các ngân hàng với công cụ từ Timo

Việc so sánh lãi suất vay ngân hàng là điều cần thiết mà mỗi người vay nên thực hiện. Qua đó, sẽ tìm được sản phẩm vay với lãi suất đảm bảo và quyền lợi và phù hợp với người vay. 

Video liên quan

Chủ Đề