Giới từ to và cách sử dụng

Nhiều bạn thắc mắc cách dùng của "To" trong khi hoc tieng Anh, Với "To" có thể đóng vai trò là một phần của nguyên mẫu động từ, lại vừa có thể là một giới từ.

Nhiều bạn thắc mắc cách dùng của "To" trong khi hoc tieng Anh, Với "To" có thể đóng vai trò là một phần của nguyên mẫu động từ, lại vừa có thể là một giới từ. Đó là lý do đôi lúc người dùng sẽ bị nhầm lẫn. [...]

To thường gây nhầm lẫn khi nó có thể được dùng hoặc là một phần của nguyên mẫu, hoặc là một giới từ.

To được đặt sau các trợ động từ be, have, ought, used và going [trong be going to] là một phần của động từ nguyên mẫu mà ta gọi là nguyên mẫu có to.

To thường đặt sau các động từ hate, hope, intend, would like/love, mean, plan, try, want và một số động từ khác để tránh sự lặp lại.

Ví dụ: Did you buy cheese?

- No, I meant to [buy some] bút the shop was shut.

Em có mua được pho-mát không?

- Không, em đi mua một ít nhưng cửa hàng đóng cửa rồi.

Mặt khác to đặt sau động từ có thể là giới từ và theo sau nó là danh từ/đại từ/danh động từ.

Các thành ngữ look forward to, take to be accustomed to, be used to.

Ví dụ: I'm looking forward to my holidays/to next weekend.

Tôi mong mỏi đến kì nghỉ của mình/ngày nghỉ cuối tuần sắp tới.

I'm used to hear/hard work/bad food/noise.

Tôi đã quen với sức nóng/công việc nặng/thức ăn tồi/tiếng ồn.

I am used to standing in queues. Tôi đã quen đứng xếp hàng.

Lưu ý: Cẩn thận đừng nhầm giữa I used to diễn tả thói quen trong quá khứ và be used to để diễn tả sự quen thuộc.

Ví dụ: I'm used to cold. Tôi đã quen với cái lạnh.

Cách tốt nhất để phân biệt to [giới từ] và To + inf là xem nó có thể có danh từ/đại từ theo sau không.

Nếu có thì to này là giới từ và các động từ theo sau to phải là danh động từ

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy [NLP], TPR [Phản xạ toàn thân], ELC [Học thông qua trải nghiệm].
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 4

  • Mô hình học 1-4, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết

Bài viết khác

Chương này chúng ta cùng tìm hiểu giới từ to, for và tìm hiểu so that khi được sử dụng để diễn tả mục đích.

A. Giới từ to trong tiếng Anh

    Chúng ta sử dụng to... để nói vì sao một người làm một việc gì đó [= mục đích của hành động].

Ví dụ:

- "Why did you go out?" "To post a letter."

["Anh đi ra ngoài làm gì vậy?" "Để bỏ thư."]

- A friend of mine phoned to invite me to a party.

[Một người bạn gọi điện mời tôi đến dự tiệc.]

- We shouted to warn everybody of the danger.

[Chúng tôi la to để báo cho mọi người biết sự nguy hiểm.

    Chúng ta sử dụng to... để nói tại sao một vật nào đó tồn tại hay tại sao một người nào đó có/muốn/cần [has/wants/needs] một vật nào đó.

Ví dụ:

- This wall is to keep people out of the garden.

[Bức tường này để ngăn người ngoài vào vườn.]

- The president has a team of bodyguards to protect him.

[Tổng thống có một đội vệ sĩ bảo vệ ông ta.]

- I need a bottle opener to open this bottle.

[Tôi cần cái mở chai để mở cái chai này.]

Quảng cáo

    Chúng ta sử dụng to... để nói việc gì có thể làm hay cần làm bằng cách nào đó.

Ví dụ:

- It's difficult to find a place to park in the city centre.

[=a place where you can park]

[Để tìm ra một nơi đậu xe trong trung tâm thành phố thật là khó khăn.]

- Would you like something to eat?

[Anh muốn dùng thứ gì đó không?]

- Have you got much work to do? [=Work that you much do]

[Anh có nhiều việc phải làm không?]

- I get lonely if there's nobody to talk to.

[Tôi cảm thấy cô đơn nếu không có ai để nói chuyện.]

    Với mục đích tương tự, chúng ta sử dụng money/ time/ chance/ opportunity/ energy/ courage ... + to [do something]

Ví dụ:

- They gave us some money to buy some food.

[Họ đưa cho chúng tôi một ít tiền để mua đồ ăn.]

- Do you have much opportunity to practise your English?

[Anh có nhiều dịp để thực hành tiếng Anh không?]

- I need a few days to think about your proposal.

[Tôi cần ít ngày để suy nghĩ về đề nghị của anh.]

Quảng cáo

Bạn so sánh cách sử dụng hai giới từ này qua các ví dụ sau:

for + danh từ --vs-- to

I'm going to Spain for a holiday. | I'm going to Spain to learn Spanish.

What would you like for dinner? | What would you like to eat?

Let's go to the pool for a swim! | Let's go to the pool to have a swim.

Lưu ý rằng bạn có thể sử dụng for [somebody] to [do something]

- There weren't any chairs for us to sit on, so we had to sit on the floor.

[Đã không có cái ghế nào cho chúng tôi ngồi cả, vì thế chúng tôi phải ngồi lên sàn nhà.]

    Bạn có thể sử dụng for + V-ing để nói về công dụng, mục đích chung của một vật. Theo cách này, giới từ to cũng được sử dụng.

Ví dụ:

- This knife is only for cutting bread [hoặc to cut bread]

[Con dao này chỉ dùng để cắt bánh mì.]

    Để hỏi về mục đích, công dụng, bạn có thể sử dụng câu hỏi What ... for?

Ví dụ:

- What is this switch for?

[Cái công tắc này để làm gì vậy?]

- What did you do that for?

[Anh làm cái đó để làm gì vậy?]

D. Cách sử dụng của so that trong tiếng Anh

    Đôi khi bạn phải sử dụng cụm từ so that để chỉ mục đích. Chúng ta sử dụng so that [không sử dụng to].

  • Khi mục đích mang nghĩa phủ định, chúng ta sử dụng cấu trúc so that ... won't/wouldn't:

    - I hurried so that I wouldn't be late. [=because I didn't want to be late]

    [Tôi đã vội để khỏi bị trễ.]

    - Leave early so that you won't [hoặc don't] miss the bus.

    [Hãy đi sớm để anh sẽ không [hoặc không] lỡ xe buýt.]

  • Sử dụng với cancould:

    - She's learning English so that she can study in Canada.

    [Cô ấy học tiếng Anh để cô ấy có thể đi học ở Canada.]

    - We moved to London so that we could visit our friend more often.

    [Chúng tôi chuyển đến London để mà chúng tôi có thể thăm bạn bè thường xuyên hơn.]

  • Khi một người làm việc gì đó để người khác làm việc khác nữa:

    - I gave her my address so that she could contact me.

    [Tôi đưa cho cô ấy địa chỉ của tôi để cô ấy có thể liên lạc với tôi.]

    - He wore glasses and a false beard so that nobody would recognise him.

    [Ông ta mang kính và râu giả để không ai nhận ra ông ta.]

Bài tập giới từ To và giới từ For

Để làm bài tập giới từ To và giới từ For, mời bạn click chuột vào chương: Bài tập giới từ To và giới từ For.

Các loạt bài khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Follow //www.facebook.com/hoc.cung.vietjack/ để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile.... mới nhất của chúng tôi.

Video liên quan

Chủ Đề