Hai điện tích bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 5cm

Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng

A.

± 2μC

B.

± 3μC

C.

± 4μC

D.

± 5μC

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

± 4μC

Áp dụng công thứcđịnh luật CulongF=kq1q2r2=>q1q2=F.r2k=10.0,1229.109=1,6.10-11=>q2=1,6.10-11=>q=4.10-6C=4μC

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 11 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 30 phút Chương 1 Điện tích. Điện trường - Đề số 2

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Phát biểu nào sau đây là đúng ?

  • Có ba quả cầu kim loại, kích thước giống nhau. Quả cầu A mang điện tích +12μC, quả cầu B mang điện tích -2μC, quả cầu c mang điện tích 6μC. Cho hai quả cầu A và B chạm nhau rồi lại tách chúng ra. Sau đó cho hai quả cầu B và Cchạm nhau.Điện tích mỗi quả cầu sẽ là

  • Có 3 điện tích điểm q1 = q2= q3= 1,6.10-6C đặt trong chân không ở 3 đỉnh của tamgiác đều cạnh a = 16 cm, lực điện tổng hợp tác đụng lên mỗi điện tích là

  • Quả cầu A có điện tích +12 [μC] và quả cầu B giống hệt nhưng trung hòa điện.

    Khi quả cầu A và B rời ra, điện tích của quả cầu A sẽ là

  • Hai tụ điện chứa cùng một điện tích thì

  • Hai quả cầu kim loại giống nhau khối lượng m được treo vào cùng điểm O bằng 2 dây tơ mảnh dài. Truyền cho hai quả cầu một điện tích q như nhau, hai quả cầu đẩy nhau và cách nhau một khoảng r, dây treo hợp với phương thẳng đứng một gócα được xác định

  • Tích một điện tích Q = 10−5 [C] cho một tụ điện có điện dung C = 5 [μF], thì giữa hai bản tụ có hiệu điện thế U bằng

  • So sánh lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và prôton với lực vạn vật hấp dẫn giữa chúng thì lực tương tác tĩnh điện là

  • Hai quả cầu nhỏ hoàn toàn giống nhau, mang điện tích q1, q2 đặt trong chân không, cách nhau 20cm thì hút nhau một lực F, = 5.10-7N. Đặt vào giữa hai quả cầu 1 tấm thủy tinh dày d = 5cm, có hàng số điện môi ε= 4. Lực tác dụng giữa hai quả cầu đó là

  • Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12cm, lực tương tác giữa chúng bằng 10N. Các điện tích đó bằng

  • Tại hai đỉnh A, C [đối diện nhau] của một hình vuông đặt hai điện tích q1 = q2 = q. Cần đặt điện tích Q tại B thế nào để cường độ điện trường của hệ tại đỉnh D bằng 0?

  • Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại đó chứa đầy dầu. Một quả cầu bằng sắt bán kính R = 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng trong lớp dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống dưới và có cường độ 20000 V/m. Độ lớn của điện tích q là [ Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3, của dầu là 800 kg/m3 Lấy g = 10 m/s2]

  • Hai điện tích đẩy nhau bằng một lực F0 khi đặt cách xa nhau 8 [cm]. Khi đưa lại gần nhau chỉ còn cách nhau 2 [cm], đồng thời độ lớn mỗi điện tích chỉ còn một nửa thì lực tương tác giữa chúng bây giờ là

  • Hai điện tích dương q1 = 3q2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì lực tĩnh điện giữa chúng là 12N. Nếu cho hai điện tích tiếp xúc với nhau rồi đưa ra khoảng cách r ban đầu trong không khí thì lực tĩnh điện giữa chúng là

  • Cần năng lượng 1,6.10−12 [J] để di chuyển một diện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế 107 [V]. Độ lớn của điện tích là

  • Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì có thể kết luận

  • Hai bản của một tụ điện phẳng được nối với hai cực của một nguồn điện. Nếu dịch chuyển để các bản lại gần nhau thì trong khi dịch chuyển có dòng điện đi qua mạch không?

  • Hai điện tích điểm q1 = 2.10-6C và q2 = -8.10-6C lần lượt đặt tại A và B với AB = a = 10cm. Vị trí điểm M trên AB để tại đó

    = 4

  • Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện, cách nhau 40cm. Giả sử có 4,0.1012 êlectrôn từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Cho biết điện tích của êlectrôn bằng -1,6.10-19C. Độ lớn của lực đó là

  • Một tụ không khí được tích điện sau đó ngắt khỏi nguồn và nhúng vào điện môi cóε = 4. Năng lượng điện trường trong tụ sẽ:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Mộtvậtdaođộngđiềuhoàdọctheotrục Ox nằmngang, gốc O vàmốcthếnăng ở vịtrícânbằng. Cứsau

    thìđộngnănglạibằngthếnăngvàtrongthờigian
    vậtđiđượcđoạnđườngdàinhấtbằng
    Chọnt=0lúcvật qua vịtrícânbằngtheochiềudương. Phươngtrìnhdaođộngcủavậtlà ?

  • Tính thể tích V của hình lập phương

    . Biết rằng bán kính của mặt cầu ngoại tiếp hình lập phương
    .

  • Gọi G làhìnhphẳnggiớihạnbởiđườngcong

    vàcáctiếptuyếnvớiđườngcongxuấtpháttừđiểm
    . Diệntíchhình G là:

  • Ở một loài thực vật giao phấn chéo, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trấng. Quần thể khởi đầu chỉ có hai kiểu gen Aa và aa với tỷ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của quy luật Hardy-Weinberg tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1là:

  • Một chủng vi khuẩn đột biến có khả năng tổng hợp enzim phân giải lactôzơ ngay cả khi có hoặc không có lactôzơ trong môi trường. Câu khẳng định hoặc tổ hợp các khẳng định nào dưới đây có thể giải thích được trường hợp này? 1. Vùng vận hành [operator] đã bị đột biến nên không còn nhận biết ra chất ức chế. 2. Gen mã hoá cho chất ức chế đã bị đột biến và chất ức chế không còn khả năng ức chế. 3. Gen hoặc các gen mã hóa cho các enzim phân giải lactôzơ đã bị đột biến. 4. Vùng khởi động bị đột biến làm mất khả năng kiểm soát Operon.

  • Xét một cá thể được có kiểu gen AaXY . Khi giảm phân nếu cặp nhiễm sắc thể XY nhân đôi mà không phân li ở giảm phân II xảy ra ở một số tế bào. Quá trình giảm phân I diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại giao tử tạo ra tối đa là

  • Một tấm kẽm hình vuông

    có cạnh bằng
    Người ta gập tấm kẽm theo hai cạnh
    cho đến khi
    trùng nhau như hình vẽ dưới đây để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy. Tìm giá trị của
    để thể tích khối lăng trụ lớn nhất

  • Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA: Aa: aa = 1: 6: 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  • Thành phần nào sau đây không thuộc thành cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. Coli?

  • Một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động với biên độ

    mm là 95 cm, còn khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dây dao động ngược pha với cùng biên độ
    mm là 80 cm. Tỉ số giữa tốc độ truyền sóng trên dây và tốc độ cực đại của một phần tử dây tại bụng sóng là:

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề