NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚCVIỆT NAM ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2015 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nướcViệt Nam số 46/2010/QH12ngày 16/6/2010;
Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH 11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định 1 56/2013/NĐ-CP ngày11/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứQuyết định số 08/2013/QĐ-TTgngày 24/01/2013 của Thủtướng Chính phủ về Chế độ kế toán áp dụng đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính- Kế toán;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thôngtư quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định hệ thống tài khoảnkế toán, việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán sử dụng trong hệ thống quản lý vàhạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính [phần mềmERP] tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam [sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước vàviết tắt tà NHNN].
Điều 2. Đối tượngáp dụng
Thông tư này áp dụngđối với: Sở Giao dịch, Vụ Tài chính - Kế toán, Cục Công nghệ tin học, Cục Pháthành và kho quỹ, Cục Quản trị, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Văn phòngđại diện tại thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước chinhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vịkhác thuộc Ngân hàng Nhà nước có tổ chức bộ máy kế toán.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
1. Sở Giao dịch, Vụ Tài chính - Kếtoán, Cục Công nghệ tin học, Cục Phát hành và kho quỹ, Cục Quản trị, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Văn phòng đại diệntại thành phố Hồ Chí Minh, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trựcthuộc Trung ương và các đơn vị khác thuộc Ngân hàng Nhà nước có tổ chức bộ máykế toán, trừ các đơn vị áp dụng chế độ kế toán đơn vị sự nghiệp [sau đây gọi là đơn vị NHNN] áp dụngđầy đủ các quy định tại Thông tư này.
2. Các đơn vị áp dụng chế độ kế toán đơnvị sự nghiệp thuộc NHNN sử dụng hệ thống tài khoản kế toántheo quy định tại Thông tư này để chuyển đổi báo cáo tàichính, phục vụ việc tổng hợp báo cáo tài chính của NHNN.
Điều 4. Giảithích từ ngữ
1.Phần mềm ERP[Enterprise Resource Planning]: Là hệ thống quản lývà hạch toán kế toán các nghiệp vụ kinh tế, tài chính của NHNN, bao gồm các phânhệ nghiệp vụ:
a] Phân hệ Quản lý Sổ cái [General Ledger], viết tắt là GL;
b] Phân hệ Quản lý Tài sản [Fixed Assets],viết tắt là FA;
c] Phân hệ Quản lý Phải thu, phải trả[Account Payable, Account Receivable], viết tắt là AP, AR;
d] Phân hệ Công cụ kế toán [FinancialAccounting Hub], viết tắt là FAH;
đ] Phân hệ quản lý Ngân Sách [Budgeting],viết tắt là BG.
2.Phần mềm T24[Temenos T24]: Là hệ thống ngânhàng lõi [Core banking] của NHNN để quản lý và theo dõicác nghiệp vụ kinh tế, tài chính cơ bản của NHNN bao gồmcác phân hệ nghiệp vụ sau:
a] Phân hệ Cho vay và Huy động vốn [Lendingand Deposit], viết tắt là LD;
b] Phân hệ Mua bán ngoại tệ liên ngânhàng và quốc tế [Interbankand International Foreign Exchange], viết tắt là FX;
c] Phân hệ Quản lý các nghiệp vụ pháisinh [Derivatives], viết tắt là DX;
d] Phân hệChuyển tiền [Fund Transfer], viết tắt là FT;
đ] Phân hệ Mua bánchứng khoán [Securities], viết tắt làSC;
e] Phân hệ Quản lý khách hàng [Customer],viết tắt là CUS;
g] Phân hệ Thị trường tiền tệ [Money Market],viết tắt là MM;
h] Phân hệ Quản lý tài khoản khách hàng[Account], viết tắt là AC;
i] Phân hệ Quản lý hạn mức [Limit], viếttắt là LI;
k] Phân hệ Quản lý nợ quá hạn [Loans PastDues], viết tắt là PD;
l] Phân hệ Quản lý quỹ giao dịch [Teller],viết tắt là TT;
m] Phân hệ Quản lý dự trữ bắt buộc [CashReserve Ratio], viết tắt là CRR.
3.Phần mềm CMO[Currency Management Optimization]: Là hệ thống quản lý và phát hành kho quỹ tập trung của NHNN.
4. Phần mềm CSD [Central Securities Depository]: Là hệthống của NHNN để quản lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến lưu ký giấy tờ có giá.
5. Phần mềm AOM [Auction/ OpenMarket Operation]: Là hệ thống quản lý các nghiệp vụ đấu thầu vàng, nghiệp vụ thị trường mở,nghiệp vụ phát hành tín phiếu NHNN, trái phiếu chính phủ, trái phiếu đặc biệt.
6. Tài khoản kế toán: dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh của NHNN theo đối tượng và nội dung kinh tế cụ thể.
7. Hệ thống tài khoản kế toán: Là một tập hợp các tàikhoản kế toán dược sử dụng để phân loạiphản ánh tình hình hiện có và sự biến động của toàn bộ tài sản, nguồn hìnhthành tài sản của NHNN trong kỳ kế toán.
8. Tài khoản tổng hợp: Là tài khoản kế toán phản ánh tình hình tài sản,nguồn hình thành tài sản, tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính củaNHNN, tài khoản này được mở và sử dụng tại phân hệ GL của phần mềm ERP đểthu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin tổng quát về hoạtđộng kinh tế, tài chính của NHNN.
9. Tài khoản chi tiết: Là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh thông tin chi tiết theoyêu cầu quản lý, tài khoản này được mở và sử dụng tại phân hệ GL của phần mềmERP.
10. Tài khoản hoạt động: Là tài khoản kế toán dùng để theo dõi, phản ánh và cung cấp thông tin chitiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể như: loại tiền tệ, đối tượng, loại nghiệp vụ,... và theo yêu cầu quản lý, tàikhoản này được mở và sử dụng tại các phần mềm ứng dụng [T24,CMO, CSD, AOM...] và các phân hệ nghiệp vụ khác thuộc phần mềm ERP.
11. Tài khoản hệ thống: Là các tài khoản phát sinh do yêu cầu của hệ thốngđể liên kết các bút toán của một nghiệp vụ phát sinh nhưngđược thực hiện trên nhiều phân hệ/ phần mềm khác nhau. Các tài khoản này không nhằm mục đíchphản ánh nghiệp vụ kinh tế và được quy định tại Phụ lục số 01 của Thông tư này.
12. Mở tài khoản kế toán: Là việc tạo lập tài khoản mới để ghi nhận, phản ánhnghiệp vụ kinh tế phát sinh.
13. Sửa đổi tài khoản kế toán: Là việc chỉnh sửa tên gọi, số hiệu, nội dung hạch toán kế toán của tàikhoản kế toán.
14. Đóng tài khoản kế toán: Là việc tất toán số dư và ngừngviệc sử dụng tài khoản kế toán để ghi nhận, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
15. Tổ chức tíndụng [sau đây gọi tắt là TCTD]: bao gồm tổ chứctín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy địnhtheo Luật các tổ chức tín dụng.
Điều 5. Cấu trúctài khoản kế toán
Tài khoản kế toán được bố trí theo hệthống số thập phân nhiều cấp, có cấu trúc như sau:
A.B.C.D.E.F
1. Nhóm A: là mã đơn vị gồm 5 chữ số A1 A2 A3 A4 A5, thể hiện các đơnvị NHNN có báo cáo kế toán riêng. Mã đơn vị dùng để phân biệt bút toán thuộcđơn vị nào, hỗ trợ chức năng cộng ngang từ cấp chi nhánh đểtổng hợp số liệu báo cáo kế toán của toànNHNN. Trong đó:
a] A1A2 A3 là số thứ tự đơn vị [từ 001 đến 999];
b] A4 A5 là sốthứ tự của Ban quản lý công trình trực thuộc đơn vị NHNN [từ 01 đến 99].
2. Nhóm B: là mã phòng ban/ bộ phận gồm có 2 chữ số B1 B2 [từ 01 đến 99] dùng để nhóm các nghiệpvụ kinh tế tài chính phát sinh theo từng phòng ban/ bộ phận của từng đơn vị.
3. Nhóm C: là mã tài khoản tổng hợp gồm có 8 chữ số C1C2 C3 C4C5 C6 C7 C8 dùng để làm cơ sở hạch toán tổng hợp và lập bảng cân đối tài khoản kế toán thống nhất trong tất cả các đơn vị NHNN. Tài khoản tổnghợp của NHNN được bố trí như sau:
a] Loại tài khoản: gồm 1 chữ số C1[từ 0 đến 9];
b] Tài khoản tổng hợp cấp I: gồm 3chữ số C1 C2 C3trong đó C1 là loại tài khoản,C2C3 là số thứ tự của tài khoản cấp I trongloại [từ 01 đến 99];
c] Tài khoản tổng hợp cấp II: gồm 6 chữ số C1 C2 C3 C4 C5 C6 trongđó C1 C2 C3là tài khoản cấp I, C4 C5C6 là số thứ tự của tài khoản cấp II trong tài khoản cấp I [từ 001 đến 999];
d] Tài khoản tổng hợp cấp III: gồm 8 chữ số C1 C2 C3C4 C5 C6C7C8 trong đó C1 C2 C3 C4 C5C6là tài khoản cấp II, C7 C8 là số thứ tự của tài khoản cấp III trong tàikhoản cấp II [từ 01 đến 99].
4. Nhóm D: là mã tài khoản chi tiết dùng để theo dõi, phản ánh thông tin chi tiết của tài khoản tổng hợp.Mã tài khoản này gồm có 3 chữ số D1 D2 D3 [từ 001 đến 999] phản ánh số thứ tự tài khoản chi tiết trong tài khoản tổnghợp.
Việc mở và sửdụng tài khoản chi tiết thực hiện theo yêu cầu quản lý của NHNN.
5. Nhóm E: là mã liên chi nhánh gồm 5 chữ số E1E2 E3 E4 E5 [sử dụng bộ giá trị nhưnhóm A] dùng để theo dõi các luồng thanh toán giữa các đơn vị NHNN.
6. Nhóm F:là mã tài khoản hoạt động, dùng để theo dõi, phảnánh thông tin chi tiết theo từng đối tượng kế toán cụ thể như: loại tiền tệ,đối tượng, khách hàng, loại nghiệp vụ,... Độ dài và kết cấu của tài khoản hoạtđộng được xác định tùy theo các phân hệ nghiệp vụ, phần mềm ứng dụng.
Điều 6. Quản lýtài khoản kế toán
1. Nguyên tắc mở, sửa đổi tài khoảnkế toán
a] Các tài khoản kế toán sau khi mở, sửađổi phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Điều 5 Thông tưnày;
b] Việc mở, sửa đổi, đóng tài khoản tổng hợp được thực hiện vào cuốingày, sau khi đã cập nhật và lưu trữ ngày, in sổ kế toán chi tiết, Bảng cân đối kế toán ngày, tháng theo số hiệu vàtên tài khoản cũ;
c] Việc chuyển đổi số dư từ tài khoảncũ sang tài khoản mới phải đảm bảo cácyêu cầu sau:
[i] Phản ánh đúng nội dung và tínhchất tài khoản;
[ii] Số dư đầu kỳ kế toán, số phát sinhtừ đầu kỳ kế toán đến ngày chuyển đổi, số dư cuối ngày chuyển đổi của các tài khoản cũ không thay đổi khi chuyển sang tài khoản mới;
[iii] Sau ngày chuyểnđổi, tài khoản được ghi, in trên chứng từ, sổ kế toán, báocáo kế toán được thể hiện theo số hiệu tài khoản mới;
[iv] Tại ngày chuyển đổi, phải lập, invà lưu trữ hai bảng cân đối tài khoản kế toán: Bảng cân đốitài khoản kế toán theo số hiệu tài khoản cũ và Bảng cân đốitài khoản kế toán theo số hiệu tài khoản mới;
d] Trách nhiệm quản lý hệ thống tài khoảnkế toán:
[i] Việc quản lý mã tài khoản nhóm A,nhóm B, nhóm E, nhóm F do Cục Công nghệ tin học thực hiện;
[ii] Việc quản lý mã tài khoản nhóm C, nhóm D do Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện.
2. Mở, sửa đổi tài khoản tổng hợp
Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tếmới hoặc yêu cầu mới về quản lý, theo dõi đối tượng kế toán màcác phân hệ nghiệp vụ và các chương trình ứng dụng không có khả năng quản lý,theo dõi được, việc mở, sửa đổi tài khoản tổng hợp đượcthực hiện theo quy trình sau:
a] Mở tài khoản tổng hợp
Sau khi có xác lập yêu cầu mở tàikhoản tổng hợp tại Thông tư sửa đổi, bổ sung hệ thống tài khoản NHNN, Vụ Tàichính - Kế toán phối hợp với Cục Công nghệ tin học thựchiện tạo mới tài khoản [nhập giá trị tài khoản mới vào hệthống gồm mã tài khoản, tên tài khoản, tính chất tàikhoản] và thực hiện cập nhật tài khoản mới vào quy tắc hạch toán trên phân hệFAH, cập nhật tài khoản mới vào bảng khai chỉ tiêu báo cáotài chính.
b] Sửa đổi tài khoản tổng hợp
[i] Trường hợp sửa đổi tên, nội dung tàikhoản mà không sửa đổi số hiệu tài khoản: Sau khi có xác lập yêu cầu sửa đổitài khoản tổng hợp tại Thông tư sửa đổi, bổ sung Hệ thống tàikhoản NHNN, Vụ Tài chính - Kế toán phối hợp với Cục Côngnghệ tin học thực hiện sửa đổi têntài khoản và thực hiện cập nhật quy tắc hạch toán trên phân hệ FAH, cập nhậtvào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính trên;
[ii] Trường hợp sửađổi số hiệu tài khoản phải thực hiện mở mã tài khoản mới và đóng tài khoản cũ:Sau khi có xác lập yêu cầu sửa đổi tài khoản tổng hợp tại Thông tư sửa đổi, bổsung Hệ thống tài khoản NHNN, Vụ Tài chính - Kế toán phối hợp với Cục Công nghệtin học kiểm tra số dư tài khoản cũ, mở tài khoản mới,chuyển đổi số dư trên tài khoản cũ sang tài khoản mới,đóng tài khoản cũ và cập nhật quy tắc hạch toán trên phânhệ FAH và cập nhật vào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính.
3. Mở, sửa đổi tài khoản chi tiết
Tài khoản chi tiết được mở theo đúng nộidung nghiệp vụ kinh tế và đối tượng kế toán của tài khoản tổng hợp, đảm bảo tuânthủ quy định này và các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ kháccủa NHNN. Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế mới hoặc yêu cầumới về quản lý, theo dõi đối tượng kế toán mà các phân hệnghiệp vụ và các chương trình ứng dụng không có khả năng quản lý, theo dõi được, các đơn vị NHNN gửi văn bản đề xuấtviệc mở, sửa đổi tài khoản chi tiết về Vụ Tài chính - Kếtoán để xem xét phê duyệt. Sau khi được phê duyệt, việc mở, sửa đổi tài khoảnchi tiết được thực hiện theo quy trình sau:
a] Mở tài khoản chi tiết
Vụ Tài chính - Kế toán phối hợp với Cục Công nghệ tin học thực hiệntạo mới tài khoản [nhập giá trị tài khoản mới vào hệ thống gồm mã tài khoản, tên tài khoản, tính chất tài khoản] và thực hiện cập nhật tài khoản mới vàoquy tắc hạch toán trên phân hệ FAH, cập nhật tài khoản mớivào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính;
b] Sửa đổi tài khoản chi tiết
[i] Trường hợp sửa đổi tên, nội dung tài khoản mà không sửa đổi số hiệu tài khoản: Vụ Tài chính- Kế toán phối hợp với Cục Công nghệ tin học thực hiện sửa đổi tên tài khoản và thực hiện cập nhật quy tắc hạch toán trên phân hệ FAH,cập nhật vào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính;
[ii] Trường hợp sửa đổi số hiệu tài khoảnphải thực hiện mở mã tài khoản mới và đóng tài khoản cũ: VụTài chính - Kế toán phối hợp với Cục Công nghệ tin học kiểm tra số dư tài khoảncũ, mở tài khoản mới, chuyển đổi số dư trên tài khoản cũ sang tài khoản mới, đóngtài khoản cũ và cập nhật quy tắc hạch toán trên phân hệFAH và cập nhật vào bảng khai chỉ tiêu báo cáo tài chính.
4. Mở, sửa đổi tài khoản hoạt động
a] Việc mở và sửa đổi tài khoản hoạtđộng phải đảm bảo phù hợp với nội dung kinh tế, đối tượng của tài khoản tổnghợp, tài khoản chi tiết và khả năng xử lý thực tế của hệ thống;
b] Khi phát sinh nghiệp vụ kinh tếmới theo quy định của NHNN, các đơn vị có liên quan thiết lập yêu cầu quản lýcần theo dõi trên tài khoản hoạt động. Căn cứ vào yêu cầu quản lý của các đơnvị và quy định về theo dõi đối tượng kế toán, Cục Côngnghệ tin học phối hợp với Vụ Tài chính - Kế toán và các đơn vị liên quan để thống nhất xây dựng, cài đặt các tham số về tài khoản hoạtđộng tại phân hệ, phần mềm ứng dụng phù hợp;
c] Việc mở, sửa đổitài khoản hoạt động trên Hệ thống phần mềm ứng dụng phải thực hiện theo các quyđịnh, quy trình của các phân hệ, phần mềm ứng dụng cụ thể của NHNN.
Chương 2
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 7. Kết cấuhệ thống tài khoản tổng hợp của Ngân hàng Nhà nước
Hệ thống tài khoản kế toán của NHNNgồm 8 loại tài khoản trong Bảng cân đối kế toán [tài khoản trong bảng] và 2loại tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán [tài khoản ngoài bảng]. Cụ thể:
1. Các tài khoản trong bảng gồm:
a] Loại 1: Tiền và tài sản thanhkhoản;
b] Loại 2: Cho vay, mua bán giấy tờ cógiá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước;
c] Loại 3: Tài sản cố định và tài sảnCó khác;
d] Loại 4: Phát hànhtiền và nợ phải trả;
đ] Loại 5: Vốn, quỹvà kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nước;
e] Loại 6: Tài khoản trung gian;
g] Loại 7: Thu nhập;
h] Loại 8: Chi phí.
2. Các tài khoản ngoài bảng gồm:
a] Loại 9: Các cam kết ngoài bảng;
b] Loại 0: Tài khoản ghi nhớ ngoàibảng.
Điều 8. Phương pháp hạch toán trêncác tài khoản tổng hợp
1. Việc hạch toán trên các tài khoản đượctiến hành theo phương pháp ghi sổ kép [Nợ - Có]. Các tài khoản trong bảng chialàm ba loại:
Loại tài khoản thuộc tài sản Có : luôn luôn có số dư Nợ.
Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ : luôn luôn có số dư Có.
Loại tài khoản thuộc tài sản Nợ -Có : lúc có số dư Có, lúc có số dư Nợ hoặc có cả hai số dư.
Khi lập bảng cân đối tài khoản kế toán ngày, tháng, quý và năm, các đơn vị NHNN chỉ lập đến tàikhoản cấp III và phải phản ánh đầy đủ và đúng tính chất sốdư của các loại tài khoản nói trên [đối với tài khoảnthuộc tài sản Có và tài khoản thuộc tài sản Nợ] và không được bù trừ giữa haisố dư Nợ - Có [đối với tài khoản thuộc tài sản Nợ - Có].
2. Các cách thức hạch toán:
a] Hạch toán tự động từ các chương trìnhứng dụng: Việc hạch toán được hệ thống tự động thực hiệnthông qua cài đặt các tham số tại các chương trình, phân hệ nghiệp vụ [ví dụnhư các giao dịch hạch toán dự thu lãi cho vay khách hàng, dự trả lãi tiền gửikhách hàng...]. Theo đó, các giao dịch tự động từ các chương trình sẽ được cập nhật vào các tài khoản tổng hợp thích hợp được khai báotrong tham số hạch toán tương ứng;
b] Hạch toán thủcông từ các phân hệ: Người dùng nhập trực tiếp hoặc sử dụng các bảng khai trên cácchương trình, phân hệ nghiệp vụ làm phát sinh các bút toán hạch toán vào tàikhoản tổng hợp.
Điều 9. Hạch toáncác nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ và vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước
Việc hạch toán trên các tài khoảnngoại tệ và vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước quy địnhtrong Hệ thống tài khoản kế toán này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhànước được hạch toán tương tự như ngoại tệ [vàng được coi là một loại ngoại tệ],đơn vị đo lường là gram.
2. Các giao dịch phát sinh theo loại tiềntệ nào được hạch toán theo loại tiền tệ đó.
3. Các bút toán hạch toán ngoại tệphải được hạch toán trên cặp tài khoản đối ứng và đảm bảocân đối theo từng loại ngoại tệ.
4. Đối với các nghiệp vụ mua, bánngoại tệ, hạch toán đồng thời các bút toán đối ứng bằng ngoại tệ và bút toánđối ứng bằng đồng Việt Nam.
5. Đối với các khoản thu, trả lãi, phíbằng ngoại tệ được chuyển đổi ra đồng Việt Nam để hạch toán vào thu nhập, chi phí.
6. Tỷ giá hạch toán
a] Tỷ giá sử dụng để hạch toán các nghiệpvụ mua, bán ngoại tệ là tỷ giá mua, bán thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệpvụ;
b] Tỷ giá sử dụng để hạch toán các nghiệpvụ khác như thu, trả lãi, phí bằng ngoại tệ, điều chuyển và hoán đổi giữa QuỹDự trữ ngoại hối và Quỹ Bình ổn tỷ giávà quản lý thị trường vàng:
[i] Đối với đồng đô la Mỹ: Tỷ giábằng tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với đô la Mỹ do NHNN công bố tại ngày hạchtoán;
[ii] Đối vớiloại ngoại tệ khác đồng đô la Mỹ: Tỷ giá được quy đổi thông qua tỷ giá giaodịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng của đồng Việt Nam với đôla Mỹ do NHNN công bố và tỷ giá giữa các loại ngoại tệ niêm yết trên màn hình Reuters hoặc Bloomberg hoặc các phương tiện khác trước10 giờ sáng ngày hạch toán.
c] Tỷ giá sử dụng để hạch toán các nghiệpvụ ngoại tệ theo Luật Ngân sách Nhà nước được thực hiện theo quy định của BộTài chính.
7. Định kỳ [ngày,tháng, quý, năm] khi lập Bảng cân đối tài khoản kế toán quy đổi theo từng loạingoại tệ và Bảng cân đối tài khoản kế toán cộng quy đổi, hệ thống tự động quyđổi số dư, doanh số hoạt động trong kỳ báo cáo của các tài khoản ngoại tệ rađồng Việt Nam. Tỷ giá quy đổi cụ thể như sau:
a] Đối với đồng đô la Mỹ: Tỷ giá bằngtỷ giá quy định tại điểm b[i] khoản 6 Điều này tại ngày lập Bảng cân đối tài khoản kế toán;
b] Đối với loại ngoại tệ khác đồng đôla Mỹ: Tỷ giá bằng tỷ giá quy định tại điểm b[ii] khoản 6 Điều này tại ngày lậpBảng cân đối tài khoản kế toán;
c] Đối với các khoản mục phi tiền tệ;khoản mục ngoại tệ theo Luật Ngân sách Nhà nước: tỷ giá bằngtỷ giá hạch toán tại ngày giao dịch [các tài khoản này không được đánh giá lại];
d] Số chênh lệch do quy đổi số dưcuối ngày, tháng [quy ra đồng Việt Nam] của các tài khoảncó gốc ngoại tệ được hạch toán chuyển vào Tài khoản 503001 - Chênh lệch tỷ giáhối đoái.
8. Kết quả mua bán ngoại tệ được tínhbằng chênh lệch giữa doanh số bán ngoại tệ với doanh số mua vào tương ứng hạch toánvào tài khoản thu nhập hoặc chi phí theo quy định.
9. Cuối năm tài chính, số chênh lệch dođánh giá lại ngoại tệ [nếu có] hạch toán vào tài khoản 501003- Vốn do đánh giá lại tài sản [tài khoản cấp IIIthích hợp].
10. Để phân biệtđồng Việt Nam, các loại ngoại tệ, vàng NHNN sử dụng thống nhất Bảng mã tiền tệ theo quy định tại Phụ lục số 02 của Thông tưnày.
Điều 10. Danhmục hệ thống tài khoản tổng hợp
Loại TK | Cấp I | Cấp II | Cấp III | Tên Tài khoản |
1 | Tiền và tài sản thanh khoản | |||
101 | Tiền tại quỹ phát hành | |||
101001 | Quỹ dự trữ phát hành | |||
10100101 | Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông | |||
10100102 | Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông | |||
10100103 | Tiền đình chỉ lưu hành | |||
10100104 | Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành | |||
10100105 | Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyển | |||
101002 | Quỹ nghiệp vụ phát hành | |||
10100201 | Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông | |||
10100202 | Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông | |||
10100203 | Tiền đình chỉ lưu hành | |||
10100204 | Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành | |||
10100205 | Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển | |||
102 | Tiền mặt | |||
102001 | Tiền mặt bằng đồng Việt Nam | |||
102002 | Tiền mặt ngoại tệ | |||
10200201 | Ngoại tệ tại quỹ | |||
10200202 | Ngoại tệ đang vận chuyển | |||
103 | Vàng | |||
103001 | Vàng vật chất tại kho | |||
103002 | Vàng vật chất gửi ở nước ngoài | |||
103003 | Vàng tài khoản ở nước ngoài | |||
103004 | Vàng đang vận chuyển | |||
103005 | Vàng mang đi gia công | |||
104 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ | |||
104001 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ | |||
104002 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửi đi nhờ thu | |||
104003 | Chứng từ có giá trị ngoại tệ đang vận chuyển | |||
105 | Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ | |||
105001 | Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF | |||
105002 | Tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác | |||
10500201 | Tiền gửi không kỳ hạn | |||
10500202 | Tiền gửi có kỳ hạn | |||
10500299 | Tiền gửi khác | |||
105003 | Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài | |||
10500301 | Tiền gửi không kỳ hạn | |||
10500302 | Tiền gửi có kỳ hạn | |||
10500399 | Tiền gửi khác | |||
106 | Tiền gửi khác | |||
107 | Đầu tư chứng khoán ở nước ngoài | |||
107001 | Chứng khoán kinh doanh | |||
10700101 | Chứng khoán chính phủ | |||
10700102 | Chứng khoán của NHTW | |||
10700103 | Chứng khoán của NHTM | |||
10700199 | Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác | |||
107002 | Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán | |||
10700201 | Chứng khoán chính phủ | |||
10700202 | Chứng khoán của NHTW | |||
10700203 | Chứng khoán của NHTM | |||
10700299 | Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác | |||
107003 | Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn | |||
10700301 | Chứng khoán chính phủ | |||
10700302 | Chứng khoán của NHTW | |||
10700303 | Chứng khoán của NHTM | |||
10700399 | Chứng khoán của tổ chức quốc tế khác | |||
108 | Lãi phải thu từ vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài | |||
108001 | Lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài | |||
108002 | Lãi phải thu từ tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF | |||
108003 | Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác | |||
108004 | Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài | |||
108006 | Lãi phải thu từ chứng khoán sẵn sàng để bán | |||
10800601 | Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư | |||
10800602 | Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư | |||
108007 | Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn | |||
10800701 | Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư | |||
10800702 | Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư | |||
108999 | Lãi phải thu khác | |||
109 | Dự phòng rủi ro vàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài | |||
109001 | Dự phòng rủi ro vàng gửi ở nước ngoài | |||
109003 | Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác | |||
109004 | Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài | |||
109005 | Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh | |||
109006 | Dự phòng rủi ro chứng khoán sẵn sàng để bán | |||
109007 | Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn | |||
2 | Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước | |||
201 | Cho vay tổ chức tín dụng trong nước | |||
201001 | Cho vay qua đêm | |||
20100101 | Nợ trong hạn | |||
20100102 | Nợ quá hạn | |||
201002 | Cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá | |||
20100201 | Nợ trong hạn | |||
20100202 | Nợ quá hạn | |||
201003 | Chiết khấu giấy tờ có giá | |||
20100301 | Nợ trong hạn | |||
20100302 | Nợ quá hạn | |||
201004 | Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng | |||
20100401 | Nợ trong hạn | |||
20100402 | Nợ quá hạn | |||
201005 | Cho vay đặc biệt | |||
20100501 | Nợ trong hạn | |||
20100502 | Nợ quá hạn | |||
201006 | Cho vay theo mục tiêu chỉ định của Chính phủ | |||
20100601 | Nợ trong hạn | |||
20100602 | Nợ quá hạn | |||
201007 | Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trong thanh toán bù trừ | |||
20100701 | Nợ trong hạn | |||
20100702 | Nợ quá hạn | |||
201008 | Trả thay bảo lãnh | |||
20100801 | Nợ trong hạn | |||
20100802 | Nợ quá hạn | |||
201009 | Cho vay được khoanh | |||
201999 | Cho vay khác trong nước | |||
20199901 | Nợ trong hạn | |||
20199902 | Nợ quá hạn | |||
202 | Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở | |||
202001 | Mua bán Giấy tờ có giá của Chính phủ | |||
20200101 | Nợ trong hạn | |||
20200102 | Nợ quá hạn | |||
202002 | Mua bán lại Giấy tờ có giá của NHNN | |||
20200201 | Nợ trong hạn | |||
20200202 | Nợ quá hạn | |||
202999 | Mua bán Giấy tờ có giá khác | |||
20299901 | Nợ trong hạn | |||
20299902 | Nợ quá hạn | |||
203 | Mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ | |||
204 | Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước | |||
204001 | Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước | |||
204002 | Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ | |||
204003 | Sử dụng tiền cung ứng theo mục đích chỉ định | |||
20400301 | Cấp vốn điều lệ cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp | |||
20400302 | Cung ứng tiền để sử dụng vào mục đích khác | |||
204004 | Thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước | |||
20400401 | Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước | |||
20400402 | Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước | |||
20400499 | Các khoản thanh toán khác | |||
205 | Cho vay trên thị trường quốc tế | |||
205001 | Cho vay qua đêm | |||
20500101 | Nợ trong hạn | |||
20500102 | Nợ quá hạn | |||
205002 | Cho vay ngắn hạn | |||
20500201 | Nợ trong hạn | |||
20500202 | Nợ quá hạn | |||
205003 | Cho vay trung và dài hạn | |||
20500301 | Nợ trong hạn | |||
20500302 | Nợ quá hạn | |||
206 | Lãi phải thu cho vay | |||
206001 | Lãi phải thu cho vay tổ chức tín dụng trong nước | |||
206002 | Lãi phải thu hoạt động nghiệp vụ thị trường mở | |||
206003 | Lãi phải thu từ mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ | |||
206004 | Lãi phải thu cho vay trên thị trường quốc tế | |||
206999 | Lãi phải thu khác | |||
207 | Dự phòng rủi ro | |||
207001 | Dự phòng rủi ro cho vay tổ chức tín dụng trong nước | |||
207002 | Dự phòng rủi ro từ hoạt động nghiệp vụ thị trường mở | |||
207004 | Dự phòng rủi ro cho vay trên thị trường quốc tế | |||
207999 | Dự phòng rủi ro khác | |||
3 | Tài sản cố định và tài sản Có khác | |||
301 | Kim loại quý, Đá quý | |||
301001 | Kim loại quý | |||
30100101 | Bạc | |||
30100102 | Kim loại quý khác trong kho | |||
30100103 | Kim loại quý đang vận chuyển | |||
301002 | Đá quý | |||
30100201 | Đá quý trong kho | |||
30100202 | Đá quý đang vận chuyển | |||
302 | Ủy thác | |||
302001 | Ủy thác cho vay | |||
302002 | Ủy thác đầu tư | |||
302999 | Ủy thác khác | |||
303 | Góp vốn | |||
303001 | Góp vốn vào các tổ chức trong nước | |||
303002 | Góp vốn vào các tổ chức quốc tế | |||
30300201 | Góp vốn vào IMF | |||
30300202 | Góp vốn vào tổ chức quốc tế khác | |||
304 | Tài sản cố định | |||
304001 | Tài sản cố định hữu hình | |||
30400101 | Nhà cửa, vật kiến trúc | |||
30400102 | Máy móc, thiết bị | |||
30400103 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | |||
30400104 | Thiết bị, dụng cụ quản lý | |||
30400199 | Tài sản cố định hữu hình khác | |||
304002 | Tài sản cố định vô hình | |||
30400201 | Quyền sử dụng đất | |||
30400202 | Chương trình phần mềm | |||
30400299 | Tài sản cố định vô hình khác | |||
304003 | Tài sản cố định thuê tài chính | |||
304004 | Tài sản cố định thuộc chương trình dự án | |||
304005 | Hao mòn tài sản cố định | |||
30400501 | Hao mòn tài sản cố định hữu hình | |||
30400502 | Hao mòn tài sản cố định vô hình | |||
30400503 | Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính | |||
304006 | Hao mòn tài sản cố định thuộc chương trình dự án | |||
305 | Tài sản khác trong kho | |||
305001 | Công cụ, dụng cụ | |||
305002 | Vật liệu | |||
305999 | Tài sản khác | |||
313 | Tạm ứng về xây dựng cơ bản, mua sắm và sửa chữa lớn tài sản cố định | |||
313001 | Mua sắm tài sản cố định | |||
313002 | Sửa chữa lớn tài sản cố định | |||
31300201 | Sửa chữa lớn tài sản cố định | |||
31300202 | Sửa chữa lớn công trình xây dựng cơ bản | |||
313003 | Xây dựng cơ bản dở dang | |||
31300301 | Chi phí công trình | |||
31300399 | Chi phí khác | |||
313004 | Các khoản phải thu về xây dựng cơ bản | |||
31300401 | Phải thu vốn đầu tư xây dựng cơ bản | |||
31300402 | Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản cho bên B | |||
31300499 | Các khoản phải thu khác về xây dựng cơ bản | |||
314 | Các khoản phải thu khách hàng | |||
314001 | Ký quỹ, cầm cố | |||
314002 | Các khoản tham ô, lợi dụng | |||
314999 | Các khoản phải thu khách hàng khác | |||
315 | Các khoản phải thu nội bộ | |||
315001 | Tạm ứng chi tiêu hành chính quản trị | |||
315002 | Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản | |||
315003 | Tạm ứng tiền lương, công tác phí cho cán bộ, nhân viên | |||
315004 | Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý | |||
315005 | Các khoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên | |||
315999 | Các khoản phải thu nội bộ khác | |||
316 | Các khoản phải thu đối với các đơn vị sự nghiệp | |||
317 | Các khoản tạm ứng và phải thu Ngân sách Nhà nước | |||
317001 | Tạm ứng nộp Ngân sách nhà nước | |||
317999 | Phải thu khác | |||
318 | Các khoản chi phí chờ phân bổ | |||
318001 | Lãi trả trước chờ phân bổ | |||
318002 | Chi phí in đúc tiền chờ phân bổ | |||
318003 | Phí mua quyền chọn | |||
318999 | Chi phí khác chờ phân bổ | |||
319 | Phải thu từ giao dịch ngoại tệ, công cụ tài chính phái sinh và kinh doanh vàng tài khoản | |||
319001 | Phải thu từ giao dịch giao ngay | |||
319002 | Phải thu từ công cụ tài chính phái sinh | |||
31900201 | Phải thu từ các giao dịch hoán đổi | |||
31900202 | Phải thu từ các giao dịch kỳ hạn | |||
31900203 | Phải thu từ các giao dịch tương lai | |||
31900204 | Phải thu từ các giao dịch quyền chọn | |||
31900299 | Phải thu từ các giao dịch về công cụ tài chính phái sinh khác | |||
319003 | Phải thu từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản | |||
320 | Phải thu từ hoạt động ủy thác | |||
320001 | Phải thu lãi từ hoạt động ủy thác | |||
320999 | Phải thu khác từ hoạt động ủy thác | |||
321 | Phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ | |||
327 | Dự phòng các khoản phải thu | |||
327001 | Dự phòng rủi ro hoạt động ủy thác | |||
327002 | Dự phòng rủi ro hoạt động góp vốn | |||
327999 | Dự phòng các khoản phải thu khác | |||
328 | Chi về hoạt động sự nghiệp và chương trình, dự án | |||
328001 | Chi hoạt động sự nghiệp | |||
32800101 | Năm trước | |||
32800102 | Năm nay | |||
32800103 | Năm sau | |||
328002 | Chi chương trình, dự án | |||
32800201 | Chi quản lý dự án | |||
32800202 | Chi thực hiện dự án | |||
4 | Phát hành tiền và nợ phải trả | |||
401 | Phát hành tiền | |||
401001 | Tiền giấy phát hành | |||
40100101 | Tiền cotton phát hành | |||
40100102 | Tiền polymer phát hành | |||
401002 | Tiền kim loại phát hành | |||
402 | Các cam kết trả nợ của NHNN | |||
402001 | Tín phiếu NHNN | |||
402999 | Các cam kết trả nợ khác của NHNN | |||
403 | Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và vốn tài trợ, ủy thác nhận của Chính phủ | |||
403001 | Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước | |||
403002 | Vốn tài trợ; ủy thác nhận của Chính phủ | |||
404 | Tiền gửi của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính hoạt động tại Việt Nam | |||
404001 | Tiền gửi không kỳ hạn | |||
404002 | Tiền gửi khác | |||
405 | Nhận ký quỹ | |||
405001 | Ký quỹ tham gia nghiệp vụ thị trường mở | |||
405002 | Ký quỹ đấu thầu vàng | |||
405003 | Ký quỹ cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng | |||
405004 | Ký quỹ bảo lãnh | |||
405999 | Ký quỹ khác | |||
406 | Tiền gửi của tổ chức quốc tế và pháp nhân nước ngoài | |||
406001 | Tiền gửi của IMF | |||
406002 | Tiền gửi của các tổ chức quốc tế khác | |||
40600201 | Tiền gửi không kỳ hạn | |||
40600202 | Tiền gửi có kỳ hạn | |||
40600203 | Tiền gửi chuyên dùng | |||
406003 | Tiền gửi của pháp nhân nước ngoài | |||
40600301 | Tiền gửi không kỳ hạn | |||
40600302 | Tiền gửi có kỳ hạn | |||
40600303 | Tiền gửi chuyên dùng | |||
407 | SDK đã phân bổ | |||
408 | Vay các tổ chức quốc tế | |||
408001 | Vay ngắn hạn | |||
40800101 | Nợ trong hạn | |||
40800102 | Nợ quá hạn | |||
408002 | Vay trung và dài hạn | |||
40800201 | Nợ trong hạn | |||
40800202 | Nợ quá hạn | |||
409 | Vay Chính phủ nước ngoài | |||
409001 | Vay ngắn hạn | |||
40900101 | Nợ trong hạn | |||
40900102 | Nợ quá hạn | |||
409002 | Vay trung và dài hạn | |||
40900201 | Nợ trong hạn | |||
40900202 | Nợ quá hạn | |||
410 | Vay pháp nhân nước ngoài | |||
410001 | Vay ngắn hạn | |||
41000101 | Nợ trong hạn | |||
41000102 | Nợ quá hạn | |||
410002 | Vay trung và dài hạn | |||
41000201 | Nợ trong hạn | |||
41000202 | Nợ quá hạn | |||
411 | Vốn tài trợ, nhận ủy thác của Chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế | |||
412 | Thanh toán với pháp nhân nước ngoài và tổ chức quốc tế | |||
413 | Các khoản phải trả về xây dựng cơ bản, tài sản cố định | |||
413001 | Vốn Ngân sách Nhà nước cấp | |||
413002 | Tiền bảo hành chưa đến hạn trả | |||
41300201 | Công trình xây dựng cơ bản | |||
41300202 | Tài sản cố định | |||
413004 | Phải trả về xây dựng cơ bản | |||
41300401 | Tiền nhận giữ [quản lý] hộ Ban quản lý Dự án | |||
413999 | Các khoản phải trả khác | |||
414 | Các khoản phải trả khách hàng | |||
414001 | Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng | |||
414002 | Tiền giữ hộ và đợi thanh toán | |||
414999 | Các khoản phải trả bên ngoài khác | |||
415 | Các khoản phải trả nội bộ | |||
415001 | Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý | |||
415002 | Các khoản phải trả cho cán bộ, nhân viên NHNN | |||
415999 | Các khoản phải trả nội bộ khác | |||
416 | Các khoản phải trả đối với các đơn vị sự nghiệp | |||
417 | Các khoản phải trả Ngân sách Nhà nước | |||
417001 | Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | |||
417002 | Trả thay thuế nhà thầu nước ngoài | |||
417999 | Các khoản phải trả khác | |||
418 | Thu nhập chờ phân bổ | |||
419 | Phải trả từ giao dịch ngoại tệ, công cụ tài chính phái sinh và kinh doanh vàng tài khoản | |||
419001 | Phải trả từ giao dịch giao ngay | |||
419002 | Phải trả từ công cụ tài chính phái sinh | |||
41900201 | Phải trả từ giao dịch hoán đổi | |||
41900202 | Phải trả từ giao dịch kỳ hạn | |||
41900203 | Phải trả từ giao dịch tương lai | |||
41900204 | Phải trả từ giao dịch quyền chọn | |||
41900299 | Phải trả từ giao dịch về công cụ tài chính phái sinh khác | |||
419003 | Phải trả từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản | |||
420 | Phải trả từ hoạt động ủy thác | |||
421 | Phí phải trả | |||
422 | Lãi phải trả | |||
422001 | Lãi phải trả tín phiếu NHNN | |||
422002 | Lãi phải trả tiền gửi | |||
422003 | Lãi phải trả tiền vay | |||
422999 | Lãi phải trả khác | |||
423 | Các khoản chờ thanh toán khác | |||
424 | Dự trữ ngoại hối chính thức | |||
424001 | Quỹ dự trữ ngoại hối | |||
42400101 | Quỹ dự trữ ngoại hối | |||
42400102 | Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối | |||
424002 | Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng | |||
42400201 | Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng | |||
42400202 | Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng | |||
425 | Thanh toán dự trữ ngoại hối Nhà nước | |||
425001 | Thanh toán dự trữ ngoại hối Nhà nước bằng ngoại tệ | |||
425002 | Thanh toán dự trữ ngoại hối Nhà nước bằng đồng Việt Nam | |||
426 | Giao dịch phái sinh | |||
426001 | Giao dịch hoán đổi | |||
42600101 | Cam kết giao dịch hoán đổi | |||
42600102 | Giá trị giao dịch hoán đổi | |||
426002 | Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi | |||
426003 | Giao dịch kỳ hạn | |||
42600301 | Cam kết giao dịch kỳ hạn | |||
42600302 | Giá trị giao dịch kỳ hạn | |||
426004 | Thanh toán đối với giao dịch kỳ hạn | |||
426005 | Giao dịch tương lai | |||
42600501 | Cam kết giao dịch tương lai | |||
42600502 | Giá trị giao dịch tương lai | |||
426006 | Thanh toán đối với giao dịch tương lai | |||
426007 | Giao dịch quyền chọn | |||
42600701 | Cam kết giao dịch quyền chọn | |||
42600702 | Giá trị giao dịch quyền chọn | |||
426008 | Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn | |||
426998 | Giao dịch phái sinh khác | |||
42699801 | Cam kết giao dịch phái sinh khác | |||
42699802 | Giá trị giao dịch phái sinh khác | |||
426999 | Thanh toán đối với giao dịch phái sinh khác | |||
427 | Khoản dự phòng rủi ro | |||
428 | Nguồn kinh phí sự nghiệp và chương trình, dự án | |||
428001 | Nguồn kinh phí sự nghiệp | |||
42800101 | Năm trước | |||
42800102 | Năm nay | |||
42800103 | Năm sau | |||
428002 | Nguồn kinh phí chương trình, dự án | |||
42800201 | Nguồn kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp | |||
42800202 | Nguồn kinh phí viện trợ không hoàn lại | |||
42800299 | Nguồn kinh phí khác | |||
428003 | Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định | |||
428004 | Thu chưa qua Ngân sách | |||
5 | Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của NHNN | |||
501 | Vốn của NHNN | |||
501001 | Vốn được cấp | |||
501002 | Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định | |||
501003 | Vốn do đánh giá lại tài sản | |||
50100301 | Đánh giá lại ngoại tệ | |||
50100302 | Đánh giá lại giá vàng | |||
50100303 | Đánh giá lại chứng khoán | |||
50100399 | Đánh giá lại các loại tài sản khác | |||
501999 | Vốn khác | |||
502 | Quỹ của NHNN | |||
502001 | Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia | |||
502002 | Quỹ dự phòng tài chính | |||
502003 | Quỹ dự phòng ổn định thu nhập | |||
502999 | Quỹ khác | |||
503 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |||
503001 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |||
50300101 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối | |||
50300102 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng | |||
50300103 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ | |||
503002 | Chênh lệch đánh giá lại giá vàng | |||
50300201 | Chênh lệch đánh giá lại giá vàng thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối | |||
50300202 | Chênh lệch đánh giá lại giá vàng thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng | |||
50300203 | Chênh lệch đánh giá lại giá vàng của các khoản mục vàng khác | |||
503003 | Chênh lệch đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh | |||
50300301 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch hoán đổi tiền tệ | |||
50300302 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch kỳ hạn tiền tệ | |||
50300303 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch tương lai tiền tệ | |||
50300304 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch quyền chọn tiền tệ | |||
50300399 | Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của các công cụ tài chính phái sinh khác | |||
599 | Chênh lệch thu, chi | |||
599001 | Chênh lệch thu, chi năm nay | |||
599002 | Chênh lệch thu, chi năm trước | |||
6 | Tài khoản trung gian | |||
601 | Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng | |||
601001 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì | |||
601002 | Thanh toán bù trừ của ngân hàng thành viên | |||
602 | Thanh toán giữa các đơn vị NHNN | |||
602001 | Nguồn hình thành tài sản cố định | |||
602002 | Tạm ứng kinh phí hoạt động | |||
602003 | Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn | |||
60200301 | Tạm ứng, nhận tạm ứng cho mua sắm tài sản cố định | |||
60200302 | Tạm ứng, nhận tạm ứng cho xây dựng cơ bản | |||
602004 | Thanh toán liên chi nhánh | |||
602999 | Thanh toán khác giữa các đơn vị NHNN | |||
603 | Thanh toán cho tổ chức tín dụng có mô hình thanh toán tập trung | |||
7 | Thu nhập | |||
701 | Thu về nghiệp vụ cho vay tổ chức tín dụng trong nước | |||
701002 | Thu lãi cho vay | |||
701999 | Thu khác | |||
702 | Thu về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay trên thị trường quốc tế | |||
702001 | Thu lãi tiền gửi | |||
702002 | Thu lãi cho vay | |||
702999 | Thu khác | |||
703 | Thu về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá | |||
703001 | Thu lãi giấy tờ có giá | |||
703002 | Thu về mua bán giấy tờ có giá | |||
703999 | Thu khác | |||
704 | Thu về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán | |||
704001 | Thu lãi từ đầu tư chứng khoán | |||
704002 | Thu về mua bán chứng khoán | |||
704999 | Thu khác | |||
705 | Thu về nghiệp vụ góp vốn, ủy thác | |||
705001 | Thu từ góp vốn vào các tổ chức quốc tế | |||
705002 | Thu từ góp vốn vào doanh nghiệp | |||
705003 | Thu từ thanh lý khoản vốn góp | |||
705004 | Thu lãi từ hoạt động ủy thác | |||
705005 | Thu thanh lý từ hoạt động ủy thác | |||
705999 | Thu khác | |||
706 | Thu về hoạt động ngoại hối | |||
706001 | Thu về mua bán vàng | |||
706002 | Thu về mua bán ngoại tệ | |||
706999 | Thu khác về giao dịch ngoại hối | |||
70699901 | Thu khác về vàng | |||
70699902 | Thu khác về ngoại tệ | |||
707 | Thu về các công cụ tài chính phái sinh | |||
707001 | Thu nhập từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ | |||
707999 | Thu nhập từ các công cụ tài chính phái sinh khác | |||
708 | Thu về dịch vụ Ngân hàng | |||
708001 | Thu dịch vụ thanh toán | |||
708002 | Thu dịch vụ ngân quỹ | |||
708999 | Thu dịch vụ khác | |||
70899901 | Thu về hoạt động quản lý các dự án tín dụng quốc tế | |||
70899902 | Thu về đấu thầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ | |||
70899999 | Thu khác từ dịch vụ ngân hàng | |||
709 | Thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp | |||
715 | Thoái chi lãi phải trả không đúng niên độ | |||
799 | Các khoản thu khác | |||
799001 | Thu từ tiêu hủy tiền | |||
799002 | Thu về cấp giấy phép hoạt động | |||
799003 | Thu về thanh lý tài sản | |||
79900301 | Thu về thanh lý tài sản cố định | |||
79900302 | Thu về thanh lý tài sản khác | |||
799004 | Thu từ hoàn nhập dự phòng | |||
799999 | Thu khác | |||
8 | Chi phí | |||
801 | Chi về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay tổ chức tín dụng trong nước | |||
801001 | Chi trả lãi tiền gửi | |||
801002 | Chi trả lãi tín phiếu NHNN phát hành | |||
801999 | Chi khác | |||
802 | Chi về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế | |||
802001 | Chi trả lãi tiền gửi | |||
802002 | Chi trả lãi tiền vay | |||
802999 | Chi khác | |||
803 | Chi về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá | |||
803001 | Chi về mua bán giấy tờ có giá | |||
803999 | Chi khác | |||
804 | Chi về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán | |||
804001 | Chi về mua bán chứng khoán | |||
804999 | Chi khác | |||
805 | Chi về nghiệp vụ góp vốn, ủy thác | |||
805001 | Chi thanh lý khoản vốn góp | |||
805002 | Chi thanh lý hoạt động ủy thác | |||
805999 | Chi khác | |||
806 | Chi về hoạt động ngoại hối | |||
806001 | Chi về mua bán vàng | |||
806002 | Chi về mua bán ngoại tệ | |||
806999 | Chi khác về giao dịch ngoại hối | |||
80699901 | Chi khác về vàng | |||
80699902 | Chi khác về ngoại tệ | |||
807 | Chi về các công cụ tài chính phái sinh | |||
807001 | Chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ | |||
807999 | Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác | |||
808 | Chi phí in, đúc, bảo quản, bảo vệ, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền | |||
808001 | Chi phí in, đúc tiền, giấy tờ có giá | |||
80800101 | Chi phí in, đúc tiền | |||
80800102 | Chi phí in giấy tờ có giá của NHNN | |||
80800199 | Chi phí khác | |||
808002 | Chi phí tuyển chọn, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy tiền, giấy tờ có giá | |||
80800201 | Chi phí bảo quản tiền, giấy tờ có giá | |||
80800202 | Vận chuyển, bốc xếp | |||
80800203 | Tuyển chọn, kiểm đếm, đóng gói, niêm phong tiền | |||
80800204 | Bảo vệ tiền | |||
80800205 | Chi phí về tiêu hủy | |||
80800299 | Chi phí khác | |||
809 | Chi cho các hoạt động nghiệp vụ khác | |||
809001 | Chi cho các hoạt động phòng, chống rửa tiền | |||
80900101 | Chi về hoạt động nghiên cứu, củng cố hệ thống phòng chống rửa tiền | |||
80900102 | Chi nộp phí thành viên | |||
80900103 | Chi cho hoạt động của Ban chỉ đạo phòng chống rửa tiền | |||
809002 | Chi về dịch vụ thanh toán, thông tin | |||
80900201 | Chi về dịch vụ thanh toán | |||
80900202 | Cước phí bưu điện về mạng viễn thông | |||
80900203 | Chi mua vật liệu phục vụ cho nghiệp vụ thanh toán | |||
80900299 | Chi khác về dịch vụ thanh toán, thông tin | |||
809999 | Chi hoạt động nghiệp vụ khác | |||
80999901 | Chi về hoạt động quản lý các dự án tín dụng quốc tế | |||
80999902 | Chi về đấu thầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ | |||
80999999 | Chi khác về hoạt động nghiệp vụ | |||
810 | Chi cho cán bộ, công chức và nhân viên | |||
810001 | Lương và phụ cấp | |||
81000101 | Lương và phụ cấp lương cho cán bộ, công chức và nhân viên | |||
81000102 | Phụ cấp độc hại | |||
81000103 | Phụ cấp công vụ | |||
810002 | Chi ăn trưa | |||
810003 | Chi trang phục giao dịch và bảo hộ lao động | |||
810004 | Chi khen thưởng, phúc lợi | |||
810005 | Các khoản chi để đóng góp theo lương | |||
81000501 | Nộp bảo hiểm xã hội | |||
81000502 | Nộp bảo hiểm y tế | |||
81000503 | Nộp kinh phí công đoàn | |||
81000504 | Nộp bảo hiểm thất nghiệp | |||
81000599 | Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ | |||
810006 | Chi trợ cấp | |||
81000601 | Trợ cấp khó khăn | |||
81000602 | Trợ cấp thôi việc | |||
810007 | Chi công tác xã hội | |||
810999 | Chi khác cho cán bộ công nhân viên | |||
811 | Chi về tài sản | |||
811001 | Khấu hao cơ bản tài sản cố định | |||
811002 | Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản | |||
811003 | Chi về thanh lý tài sản | |||
81100301 | Chi về thanh lý tài sản cố định | |||
81100302 | Chi về thanh lý tài sản khác | |||
811004 | Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ | |||
811005 | Chi đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng | |||
811006 | Chi thuê tài sản | |||
812 | Chi cho hoạt động quản lý và công vụ | |||
812001 | Chi về vật liệu và giấy tờ in | |||
81200101 | Vật liệu văn phòng | |||
81200102 | Giấy tờ in thông thường | |||
81200103 | Vật mang tin | |||
81200104 | Xăng dầu | |||
81200199 | Vật liệu khác | |||
812002 | Chi công tác phí | |||
812003 | Chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ | |||
812004 | Chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ | |||
812005 | Chi bưu phí và điện thoại | |||
812006 | Chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo | |||
812007 | Chi lễ tân, khánh tiết | |||
812008 | Chi về điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan | |||
812009 | Chi nộp thuế, phí và lệ phí | |||
812999 | Các khoản chi phí quản lý khác | |||
81299901 | Chi phí cho thanh tra, kiểm tra, kiểm toán NHNN | |||
81299902 | Chi hội nghị, tập huấn ngắn ngày | |||
81299903 | Chi mua tài liệu, sách báo | |||
81299999 | Các khoản chi hoạt động quản lý và công vụ khác | |||
813 | Chi trích lập khoản dự phòng rủi ro | |||
814 | Chi về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp | |||
815 | Thoái thu lãi phải thu không đúng niên độ | |||
899 | Các khoản chi khác | |||
899001 | Các khoản tổn thất | |||
899002 | Chi bồi dưỡng quyết toán | |||
899003 | Chi bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán | |||
899004 | Chi khen thưởng cho tập thể, cá nhân ngoài ngành | |||
899005 | Chi hỗ trợ hoạt động của Đảng, Đoàn thể | |||
899006 | Chi cho cán bộ Công đoàn Ngân hàng Việt Nam | |||
899999 | Các khoản chi khác | |||
9 | Các cam kết ngoài bảng | |||
901 | Cam kết bảo lãnh cho tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài | |||
902 | Cam kết giao dịch ngoại hối | |||
902001 | Cam kết Mua ngoại tệ giao ngay | |||
902002 | Cam kết Bán ngoại tệ giao ngay | |||
902003 | Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn | |||
902004 | Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn | |||
902005 | Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Mua tiền tệ | |||
902006 | Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Bán tiền tệ | |||
902007 | Cam kết hoán đổi | |||
902008 | Cam kết tương lai | |||
903 | Cam kết giao dịch mua bán chứng khoán | |||
903001 | Cam kết mua chứng khoán kỳ hạn | |||
903002 | Cam kết bán chứng khoán kỳ hạn | |||
904 | Cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính | |||
904001 | Cam kết góp vốn vào IMF | |||
904002 | Cam kết góp vốn vào tổ chức quốc tế khác | |||
905 | Cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng | |||
906 | Cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước | |||
907 | Cam kết từ hoạt động tín dụng | |||
999 | Cam kết khác | |||
0 | Tài khoản ghi nhớ ngoài bảng | |||
001 | Tiền cotton, tiền polymer và tiền kim loại | |||
001001 | Tiền chưa công bố lưu hành | |||
001002 | Tiền đã công bố lưu hành | |||
001003 | Tiền đang vận chuyển | |||
00100301 | Tiền chưa công bố lưu hành đang vận chuyển | |||
00100302 | Tiền đã công bố lưu hành đang vận chuyển | |||
001004 | Tiền không có giá trị lưu hành | |||
00100401 | Tiền mẫu | |||
00100402 | Tiền lưu niệm | |||
00100403 | Tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý | |||
00100404 | Tiền giả | |||
00100405 | Tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá | |||
001005 | Tiền giao đi tiêu hủy | |||
001006 | Tiền đã tiêu hủy | |||
002 | Giấy tờ có giá mẫu | |||
002001 | Tín phiếu NHNN mẫu | |||
002002 | Chứng khoán chính phủ mẫu | |||
002003 | Séc mẫu | |||
002999 | Giấy tờ có giá mẫu khác | |||
003 | Lãi phải thu và nợ đã xử lý | |||
003001 | Lãi phải thu chưa thu được | |||
003002 | Nợ khó đòi đã xử lý | |||
00300201 | Nợ gốc cho vay khó đòi đã xử lý | |||
00300202 | Nợ lãi cho vay khó đòi đã xử lý | |||
00300203 | Nợ khó đòi khác đã xử lý | |||
004 | Giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký | |||
004001 | Giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký tại NHNN | |||
00400101 | Lưu ký thông thường | |||
00400102 | Lưu ký cho mục đích cầm cố | |||
00400103 | Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng | |||
004002 | Giấy tờ có giá của khách hàng lưu ký trên tài khoản của NHNN tại Trung tâm lưu ký chứng khoán | |||
00400201 | Lưu ký thông thường | |||
00400202 | Lưu ký cho mục đích cầm cố | |||
00400203 | Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng | |||
005 | Giấy tờ có giá của NHNN | |||
005001 | Giấy tờ có giá của NHNN lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán | |||
005002 | Giấy tờ có giá của NHNN đang quản lý | |||
006 | Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản | |||
006001 | Các chứng từ có giá trị khác của khách hàng | |||
00600101 | Các chứng từ có giá trị khác nhận cầm cố | |||
00600102 | Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản | |||
006002 | Các chứng từ có giá trị khác của NHNN | |||
00600201 | Ấn chỉ quan trọng | |||
00600202 | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên đất | |||
00600299 | Các chứng từ có giá trị khác | |||
007 | Chứng khoán cho vay trên thị trường quốc tế | |||
008 | Hạn mức SDR được phân bổ | |||
009 | Tài sản giữ hộ, thuê ngoài | |||
009001 | Kim loại quý, đá quý và tài sản khác giữ hộ | |||
00900101 | Kim loại quý, đá quý giữ hộ | |||
00900199 | Tài sản khác giữ hộ | |||
009002 | Tài sản thuê ngoài | |||
010 | Công cụ, dụng cụ đang sử dụng | |||
011 | Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý | |||
011001 | Ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại | |||
011002 | Ngoại tệ giả | |||
012 | Dự toán kinh phí do Ngân sách Nhà nước cấp, sử dụng theo mục đích chỉ định | |||
012001 | Dự toán kinh phí hoạt động | |||
012002 | Dự toán kinh phí dự án | |||
013 | Ngân phiếu thanh toán | |||
013001 | Ngân phiếu thanh toán mẫu | |||
013002 | Ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy | |||
014 | Cung ứng tiền theo các mục đích chỉ định |
Điều 11. Nội dung, kết cấu tàikhoản tổng hợp
Loại1: Tiền và tài sản thanh khoản
Loại tài khoản này phản ánh số hiện cócũng như tình hình biến động về tiền và tài sản thanh khoản của NHNN, bao gồm:tiền mặt [đồng Việt Nam và ngoại tệ], vàng, tiền gửi vàđầu tư chứng khoán ở nước ngoài.
Tài khoản 101 - Tiền tại quỹ phát hành
Tài khoản này phản ánh tình hình thu,chi, tồn quỹ tại Quỹ dự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Khi tiến hành nhập, xuất của Quỹdự trữ phát hành và Quỹ nghiệp vụ phát hành phải có phiếunhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định nghiệp vụvà chế độ kế toán nghiệp vụ giao nhận, điều chuyển, phát hành, thu hồi tiền.
2. Việc xuất tiền từ Quỹ dự trữ phát hànhphải thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN.
3. Định kỳ theo quy định, thủ quỹphải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế; tiến hành đốichiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thựchiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 101001- Quỹ dự trữ phải hành.
Tài khoản này phản ánh tiền đã côngbố lưu hành thuộc Quỹ dự trữ phát hành được bảo quản tại các kho tiền NHNN.
Tài khoản 101001 có các tài khoản cấpIII sau:
10100101- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
10100102- Tiền không đủ tiêu chuẩnlưu thông
10100103- Tiền đình chỉ lưu hành
10100104- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dựtrữ phát hành
10100105- Quỹ dự trữ phát hành đangvận chuyển
Tài khoản 10100101- Tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán tiền đủtiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dự trữ phát hành.
Bên Nợ: - Số tiền nhập từ các Nhà máy in tiền, từ Quỹ nghiệp vụ phát hành, từ các khotiền khác chuyển đến;
Bên Có: -Số tiền xuất sang Quỹ nghiệp vụ phát hành;
- Số tiền chuyển đi khotiền khác theo lệnh;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ dựtrữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản 10100102- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền đã công bố lưu hành nhưng không đủ tiêu chuẩn lưu thôngthuộc Quỹ dự trữ phát hành, như tiền rách, nát hư hỏng...
Bên Nợ: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệpvụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
Bên Có: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông điều chuyển đi Khokhác theo lệnh;
- Số tiền không đủ tiêuchuẩn lưu thông xuất giao đi tiêu hủy;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹdự trữ phát hành đang bảo quản trong kho tiền NHNN.
Tài khoản 10100103- Tiền đình chỉ lưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ dự trữ phát hành củaNHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 10100103 giống nội dung hạch toán tàikhoản 10100102.
Tài khoản 10100104- Tiền bị pháhoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành
Tài khoản dùngđể phản ánh tiền đã công bố lưu hành bị phá hoại thuộc Quỹdự trữ phát hành.
Bên Nợ: -Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành chuyển sang, từ các kho tiền khác chuyển đến;
Bên Có: -Số tiền bị phá hoại điều chuyển đi kho tiền khác theo lệnh;
- Số tiền bị phá hoạixuất giao đi tiêu hủy;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang bảo quản trongkho tiền NHNN.
Tài khoản 10100105- Quỹ dự trữphát hành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền thuộc Quỹ dự trữ phát hành điềuchuyển tới các kho tiền NHNN khác nhưng đang vận chuyểntrên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiền đến nhận trựctiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõi hạch toán vào tài khoản này màđược báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Nợ: -Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vịnhận tiền;
Bên Có: -Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được [căncứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặcgiấy báo của đơn vị nhận tiền];
Số dư Nợ: - Phản ánhsố tiền mặt thuộc Quỹ dự trữ phát hành đang vận chuyểntrên đường.
Tài khoản 101002- Quỹ nghiệp vụphát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền mặtthuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành được bảo quản tại các kho tiền NHNN.
Tài khoản 101002 có các tài khoản cấpIII sau:
10100201- Tiền đủ tiêu chuẩn lưuthông
10100202- Tiền không đủ tiêu chuẩnlưu thông
10100203- Tiền đình chỉ lưu hành
10100204- Tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệpvụ phát hành
10100205- Quỹ nghiệpvụ phát hành đang vận chuyển
Tài khoản 10100201- Tiền đủ tiêu chuẩnlưu thông
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền mặt đang lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Bên Nợ: - Số tiền chuyển từ Quỹ dự trữ phát hành;
- Số tiền thu từ kháchhàng;
Bên Có: - Số tiền chuyển vào Quỹ dự trữ phát hành;
- Số tiền chi cho khách hàng;
- Số tiền chuyển sangtiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông;
- Số tiền chuyển sangtiền đình chỉ lưu hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở Quỹ nghiệpvụ phát hành.
Tài khoản 10100202- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền đã lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành nhưng không đủ tiêu chuẩn lưuthông [tiền rách, nát, hư hỏng...].
Bên Nợ: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN thu vào từtiền đang lưu hành [qua chọn lọc];
Bên Có: - Số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chuyển sang tiềnkhông đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộcQuỹ dự trữ phát hành;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành hiệncó ở các đơn vị NHNN.
Tài khoản 10100203- Tiền đình chỉlưu hành
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền đã đình chỉ lưu hành thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản ở các kho tiền của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 10100203giống nội dung hạch toán tài khoản 10100202.
Tài khoản 10100204- Tiền bị pháhoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành tại các khotiền của NHNN.
Bên Nợ: -Phản ánh số tiền bị phá hoại NHNN thu vào;
Bên Có: -Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển sang Quỹdự trữ phát hành;
Sốdư Nợ: - Phản ánh số tiền bị phá hoại thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang bảo quản trongkho tiền NHNN.
Tài khoản 10100205- Quỹ nghiệp vụ pháthành đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành điều chuyển tới các khotiền NHNN khác nhưng đang vận chuyển trên đường đi. Trường hợp đơn vị nhận tiềnđến nhận trực tiếp tại đơn vị mình thì không phải theo dõihạch toán vào tài khoản này mà được báo Nợ luôn cho đơn vị nhận tiền.
Bên Nợ: - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Số tiền chuyển đi, đơn vị nhận đã nhận được [căn cứ vào Biênbản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền];
Số dư Nợ: - Phản ánhsố tiền mặt thuộc Quỹ nghiệp vụ phát hành đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 102- Tiền mặt
Tài khoản này phản ánh tình hình thu,chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Namtại các đơn vị NHNN không quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành;phản ánh tình hình về ngoại tệ tại quỹ hay đang vận chuyển tại các đơn vị NHNN.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Khi tiến hành nhập, xuất của quỹ tiềnmặt phải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứng từ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định củachế độ kế toán nghiệp vụ thu, chi tiền mặt.
2. Tại bộ phận quỹ, thủ quỹ mở sổ quỹ theo dõi theo từng loại tiền tệ để hạch toán các khoản thu, chi trong ngày và tồn quỹ cuối ngày.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê sốtồn quỹ tiền mặt [bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ] thực tế;tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kếtoán tương ứng. Nếu có chênh lệch, kế toánvà thủ quỹ phải kiểm tra để xác địnhnguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 102 cócác tài khoản cấp II sau:
102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
102002- Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản 102001- Tiền mặt bằng đồng Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhthu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng đồng Việt Nam tại các đơnvị NHNN không quản lý Quỹ nghiệp vụ phát hành.
Bên Nợ: -Số tiền mặt thu vào quỹ;
Bên Có: -Số tiền mặt chi ra từ quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền mặt hiện có ở quỹ.
Tài khoản 102002- Tiền mặt ngoại tệ
Tài khoản này dùngđể phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ của đơn vị NHNN.
Tài khoản 102002 có các tài khoản cấpIII sau:
10200201- Ngoại tệ tại quỹ
10200202- Ngoại tệ đang vận chuyển
Tài khoản 10200201- Ngoại tệ tại quỹ.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhthu, chi, tồn quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ tại quỹ của đơnvị NHNN.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ nhập quỹ;
Bên Có: - Giátrị ngoại tệ xuất quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ hiệncó tại quỹ.
Tài khoản 10200202- Ngoại tệ đang vậnchuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ chuyển cho các đơn vị khác đang trên đường đi.Trường hợp đơn vị nhận ngoại tệ đến nhận trực tiếp tại đơnvị mình thì đơn vị đó không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ: - Giátrị ngoại tệ vận chuyển đến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ chuyển đến đơn vị nhận [căn cứ vào Biênbản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoại tệ];
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 103- Vàng
Tài khoản này phản ánh giá trị vàng hiệncó và tình hình sử dụng vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nướcdo NHNN quản lý.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Hạch toán vào tài khoản này đốivới vàng thuộc dự trữ ngoại hối Nhà nước theo quy định hiện hành. Kế toán tài khoản này tương tự như kế toán tài khoản ngoại tệ.
2. Khi tiến hành nhập, xuất vàng tại khophải có phiếu nhập/ xuất kho, phiếu thu, phiếu chi và chứngtừ có liên quan hợp pháp, hợp lệ theo quy định.
3. Việc quản lý, theo dõi, kiểm kê, đối chiếu số liệu với sổ sách kế toán được thực hiện theo quyđịnh. Nếu có chênh lệch, kế toán, thủ quỹ và/ hoặc các bộphận có liên quan phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việc xử lý số chênh lệchthực hiện theo quy định hiện hành.
Tài khoản 103 có các tài khoản cấp IIsau:
103001 - Vàng vật chất tại kho
103002- Vàng vật chất gửi ở nước ngoài
103003- Vàng tài khoản ở nước ngoài
103004- Vàng đang vận chuyển
103005- Vàng mang đi gia công
Tài khoản 103001- Vàng vật chấttại kho
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị vàng hiện có và tình hình nhập, xuất vàng vật chất đang bảo quản trong kho.
Hạch toán tài khoản này thực hiện theo quy định sau:
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số vàngtồn quỹ thực tế; tiến hành đối chiếu với số liệu trên sổ quỹ và sổ kế toán tương ứng. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra để xác định nguyên nhân. Việcxử lý số chênh lệch thực hiện theo quy định hiện hành.
Bên Nợ: - Giá trị vàng vật chất nhập kho;
Bên Có: - Giátrị vàng vật chất xuất kho;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng vật chất tồn kho.
Tài khoản 103002- Vàng vật chấtgửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng vật chất của NHNN đang gửi ở nướcngoài.
Bên Nợ: - Giátrị vàng đem gửi ở nước ngoài;
Bên Có: - Giá trị vàng gửi ở nước ngoài mang về hoặc lấy ra sửdụng;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng đang gửi ở nước ngoài.
Tài khoản 103003- Vàng tài khoản ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trịvàng của NHNN được gửi trên tài khoản ở nước ngoài.
Bên Nợ:-Giá trị vàng tài khoản mua vào;
Bên Có: - Giátrị vàng tài khoản chuyển đổi sang vàng vật chất;
- Giá trị vàng tàikhoản bán ra [nếu có];
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng trêntài khoản của NHNN ở nước ngoài.
Tài khoản 103004- Vàng đang vậnchuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị vàng chuyển từ nước ngoài về hoặc điều chuyển giữa các đơn vị NHNN đang trên đường đi. Trườnghợp điều chuyển vàng giữa các đơn vị NHNN mà đơn vị nhận vàng đến nhận trực tiếptại đơn vị mình thì không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ: - Giátrị vàng đang vận chuyển đến đơn vị nhận;
Bên Có: - Giátrị vàng đã vận chuyển đến kho của đơn vị nhận;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng của NHNN, đơn vị NHNN đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 103005- Vàng mang đigia công
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị vàng hiện có và tình hình sử dụng vàng mang đi giacông.
Bên Nợ: - Giátrị vàng xuất kho mang đi gia công;
Bên Có: - Giátrị vàng nhập kho sau khi hoàn thành gia công;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị vàng đangmang đi gia công.
Tài khoản 104- Chứng từ có giá trị ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh cácchứng từ có giá trị ngoại tệ tại quỹ, đang vận chuyển hay đang gửi các ngânhàng khác để nhờ thu.
Tài khoản 104 có các tài khoản cấp IIsau:
104001- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tạiquỹ
104002- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửiđi nhờ thu
104003- Chứng từ có giá trị ngoại tệ đangvận chuyển
Tài khoản 104001- Chứng từ có giá trị ngoại tệ tạiquỹ
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trịngoại tệ của chứng từ tại quỹ NHNN.
Bên Nợ: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ nhập quỹ;
Bên Có: - Giátrị ngoại tệ của chứng từ xuất quỹ;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ hiện có tại quỹ.
Tài khoản 104002- Chứng từ có giá trị ngoại tệ gửiđi nhờ thu
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trị ngoại tệ của chứng từ gửi đi ngân hàng khác đểnhờ thu.
Bên Nợ: - Giátrị ngoại tệ của chứng từ gửi đi nhờ thu;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ của chứng từ đã được thu;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ đang gửi đi nhờthu.
Tài khoản 104003- Chứng từ có giá trị ngoại tệđang vận chuyển
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trịngoại tệ của chứng từ chuyển cho ngân hàng khác đang trên đường đi. Trường hợpđơn vị đến nhận chứng từ có giá trị ngoại tệ trực tiếp tạiđơn vị mình thì không phải hạch toán theo dõi vào tài khoản này.
Bên Nợ: - Giátrị ngoại tệ của chứng từ vận chuyểnđến đơn vị nhận tiền;
Bên Có: - Giátrị ngoại tệ của chứng từ chuyển đến đơn vị nhận [căn cứ vào Biên bản giao nhận hoặc giấy báo của đơn vị nhận ngoạitệ];
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của chứng từ ở đơn vị đang vận chuyển trên đường.
Tài khoản 105- Tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh sốngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng nước ngoài, ngân hàng quốc tế, tổ chức tiềntệ.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Căn cứ đểhạch toán vào tài khoản này là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bảng sao kê của đốitác kèm theo các chứng từ gốc [ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc...].
2. Khi nhận được chứng từ của đối tácgửi về, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèmtheo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, sốliệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của đối tác thì phải thông báo cho đối tác đó để cùng đối chiếu, xácminh và xử lý kịp thời. Nếu chưa xác định rõ nguyên nhân chênh lệch, thì kếtoán ghi sổ theo số liệu trong giấy báo hay bảng kê của đối tác. Số chênh lệch được ghi vào bên Nợtài khoản 314999- “Các khoản phải thu khách hàng khác” [nếu số liệu của kế toánlớn hơn số liệu của bên đối tác] hoặc ghi vào bên Có tàikhoản 414999- “Các khoản phải trả bên ngoài khác” [nếu sốliệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của bên đối tác]. Sau đó, phải tiếp tục kiểm tra, đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi sổ.
Tài khoản 105 cócác tài khoản cấp II sau:
105001- Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
105002- Tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
105003- Tiền gửi tại ngân hàng nướcngoài
Tài khoản 105001- Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
Tài khoản này dùng để hạch toán số SDR [quyền rút vốn đặc biệt- Special Drawing Rights] Việt Nam đang nắmgiữ tại IMF.
Bên Nợ: - Tăngsố SDR Việt Nam nắm giữ từ SDR Việt Namđược phân bổ;
- Tăng số SDR ViệtNam nắm giữ do NHNN mua SDR từ các nước thành viên IMF khác;
- Tăng số SDR Việt Nam nắm giữ từ các giao dịch khác;
Bên Có: -Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ do trả nợ vốn vay hoặc do góp vốn vào IMF;
- Giảm số SDR Việt Nam nắm giữ do bán SDRcho các nước thành viên IMF để mua ngoại tệ khác;
- Giảm số SDR Việt Namnắm giữ từ các giao dịch khác;
Số dư Nợ: - Phản ánh số SDR Việt Nam đangnắm giữ.
Tài khoản 105002- Tiền gửi tại ngânhàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chứctiền tệ khác.
Tài khoản 105002 có tài khoản cấp IIIsau:
10500201- Tiền gửi không kỳ hạn
10500202- Tiền gửi có kỳ hạn
10500299- Tiền gửi khác
Tài khoản 10500201- Tiền gửi khôngkỳ hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán giátrị ngoại tệ của NHNN gửi không kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế, tổ chứctiền tệ khác.
Bên Nợ: - Giátrị ngoại tệ NHNN gửi vào ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác;
Bên Có: - Giá trị ngoại tệ NHNN lấy ra;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị ngoại tệ của NHNN đang gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Tài khoản 10500202- Tiền gửi có kỳhạn
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trịngoại tệ của NHNN gửi có kỳ hạn tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác.
Nội dung hạch toán tài khoản 10500202giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201.
Tài khoản 10500299- Tiền gửi khác
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trịngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiềntệ khác ngoài nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản10500201, 10500202.
Nội dung hạch toán tài khoản 10500299giống nội dung hạch toán tài khoản 10500201.
Tài khoản 105003- Tiền gửi tại ngânhàng nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị ngoại tệ của NHNN gửi tại ngân hàng nước ngoài.
10500301- Tiền gửi không kỳ hạn
10500302- Tiền gửi có kỳ hạn
10500399- Tiền gửi khác
Nội dung hạch toán tài khoản 10500301,10500302, 10500399 giống nội dung hạch toán tài khoản10500201, 10500202, 10500299.
Tài khoản 106- Tiền gửi khác
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền gửi khác của NHNN ngoài những nội dung đã được hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Bên Nợ: - Số tiền đem đi gửi;
Bên Có: - Số tiền gửi đã lấy ra;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền gửi khác hiện có.
Tài khoản 107- Đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoán ở nước ngoài do NHNN đãđầu tư theo quy định về quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước.Việc tính, hạch toán trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro đối với chứng khoán ởnước ngoài được thực hiện theo quy định.
Tài khoản 107 có các tài khoản cấp IIsau:
107001- Chứng khoán kinh doanh
107002- Chứng khoán đầu tư sẵn sàngđể bán
107003- Chứng khoán đầu tư giữ đến ngàyđáo hạn
Tài khoản 107001- Chứng khoán kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động các loại chứng khoánNHNN mua vào, bán ra để hưởng chênh lệch giá theo quy định về quản lý dự trữngoại hối nhà nước.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo quy định sau:
1. Chứng khoán kinh doanh được hạch toántheo giá thực tế mua chứng khoán [giá gốc], bao gồm giá mua cộng [+] các chi phí mua [nếu có].
2. Tiền lãi của chứng khoán nhận đượctrong thời gian nắm giữ chứng khoán được ghi vào thu nhập lãi.
Tài khoản 107001 có các tài khoản cấpIII sau:
10700101- Chứng khoán Chính phủ
10700102- Chứng khoán của Ngân hàngTrung ương
10700103- Chứng khoán của Ngân hàng thươngmại
10700199- Chứng khoán của tổ chứcquốc tế khác
Bên Nợ: - Giátrị chứng khoán tăng;
Bên Có: - Giátrị chứng khoán giảm;
Số dư Nợ: - Phản ánh giá trị chứng khoánNHNN đang đầu tư.
Tài khoản 107002- Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động của các loại chứng khoáncủa Chính phủ hay tổ chức nước ngoài phát hành mà NHNN đang đầu tư sẵn sàng đểbán, không thuộc loại mua vào bán ra thường xuyên nhưng cóthể bán bất cứ lúc nào xét thấy có lợi.
Tài khoản 107002 có các tài khoản cấpIII sau:
10700201 - Chứng khoán Chính phủ
10700202- Chứng khoán của Ngân hàngTrung ương
10700203- Chứng khoán của Ngân hàng thươngmại
10700299- Chứng khoán của tổ chứcquốc tế khác
Hạch toán các tài khoản nàyphải thực hiện theo quy định sau:
1. Kế toán phải theo dõi chi tiết theomệnh giá, giá trị chiết khấu và giá trị phụ trội của từng loại chứng khoán,trong đó:
- Giá gốc chứngkhoán [giá thực tế mua chứng khoán] bao gồm: Giá muacộng [+] chi phí liên quan trực tiếp như chi phí môi giới, giao dịch, cung cấpthông tin, thuế, lệ phí và phí ngân hàng [nếu có].
- Giá trị chiết khấulà giá trị chênh lệch âm giữa giá gốc với tổng giátrị của các khoản tiền gồm mệnh giá cộng [+] lãi dồn tích trước khi mua [nếucó, đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau] hoặc trừ [-] lãi nhận trước chờ phân bổ [nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi trước].
+ Lãi nhận trước chờ phân bổ: là phầnlãi đã được tổ chức phát hành thanh toán cho người đầu tư nắm giữ chứng khoán tínhtrên cơ sở thời gian đầu tư, mệnh giá và mức lãi suất của chứng khoán.
+ Lãi dồn tích trước khi mua: là lãi cộngdồn chưa được tổ chức phát hành thanh toán của chứng khoán nợ loại trả lãi sau,phát sinh trong giai đoạn trước khi NHNN đầu tư.
- Giá trị phụtrội là giá trị chênh lệch dương giữa giá gốc vớitổng giá trị của các khoản tiền gồm mệnh giá cộng [+] lãidồn tích trước khi mua [nếu có, đối với chứng khoán Nợ trả lãi sau] hoặc trừ[-] lãi nhận trước chờ phân bổ [nếu có, đối với chứngkhoán Nợ trả lãi trước].
- Khi lên Bảng cân đối kế toán, chứngkhoán đầu tư được trình bày theo giá trị thuần = Mệnh giá chứngkhoán [-] Giá trị chiết khấu [+] Giá trị phụ trội.
- Giá trị phụ trội hoặc giá trị chiếtkhấu được phân bổ đều cho thời gian nắm giữ chứng khoánđầu tư.
- Nếu thu được tiềnlãi từ đầu tư chứng khoán Nợ bao gồm cả khoản lãi dồn tíchtừ trước khi NHNN mua lại khoản đầu tư đó, NHNN phải phânbổ số tiền lãi này. Theo đó, chỉ có phần tiền lãi của thời gian sau khi NHNN đãmua chứng khoán này mới được ghi nhận là thu nhập lãi, còn khoản tiền lãi dồntích trước khi NHNN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chínhkhoản đầu tư đó.
2. Trong trường hợp quy định và điều kiện công nghệ tin học cho phép, tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực [lãi suấtthực là tỷ lệ lãi dùng để quy đổi các khoản tiền sẽ nhậnđược trong tương lai trong suốt thời gian cho bên khác sử dụng tài sản về giá trị ghi nhận ban đầu tại thời điểm chuyển giaotài sản cho bên sử dụng], kế toán phải mở tài khoản chi tiết để theo dõi giá mua, giá trị điều chỉnh chứng khoán đầu tư của từng loạichứng khoán để phản ánh giá trị hợp lý của chứng khoán đầutư tại thời điểm lập báo cáo.
Tài khoản Mệnh giá chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ: -Mệnh giá chứng khoán đầu tư;
Bên Có: -Tất toán mệnh giá chứng khoán đầu tư được bán ra hoặc khi đến hạn được bên pháthành thanh toán;
Số dư Nợ: - Tổngmệnh giá chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
Tài khoản Chiết khấu chứng khoán đầu tư:
Bên Nợ: - Phânbổ giá trị chiết khấu chứng khoán đầu tư trong kỳ;
- Tất toán giá trịchiết khấu chứng khoán [nếu có] khi bán trước hạn;
Bên Có: - Giátrị chiết khấu chứng khoán đầu tư;
Số dư Có: - Tổng giá trị chiết khấu của chứng khoán đầu tư NHNN đangđầu tư, sở hữu.
Tài khoản Phụ trội chứng khoán đầutư:
Bên Nợ: - Giátrị phụ trội chứng khoán đầu tư;
Bên Có: - Phânbổ giá trị phụ trội chứng khoán đầu tư trong kỳ;
- Tất toán giá trị phụtrội chứng khoán [nếu có] khi bán trước hạn;
Số dư Nợ: - Tổng giá trị phụ trội của chứng khoán đầu tư NHNN đang đầu tư, sở hữu.
Tài khoản 107003- Chứng khoánđầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động của các loại chứngkhoán Nợ của Chính phủ hay tổ chức nước ngoài phát hành mà NHNN đang đầu tư, có chiến lược giữ đến ngày đáo hạn [ngày được thanh toán].
Tài khoản 107003 có các tài khoản cấpIII sau:
10700301- Chứng khoán Chính phủ
10700302- Chứng khoán của Ngân hàngTrung ương
10700303- Chứng khoán của Ngân hàng thươngmại
10700399- Chứng khoán của tổ chứcquốc tế khác
Nội dung hạch toán tài khoản 10700301,10700302, 10700303, 10700399 giống nội dung hạch toán tài khoản 10700201,10700202, 10700203, 10700299.
Tài khoản 108- Lãi phải thu từvàng, tiền gửi và đầu tư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnlãi NHNN phải thu dồn tích từ vàng, tiền gửi và đầu tưchứng khoán ở nước ngoài mà NHNN chưa được thanh toán.
Hạch toán các tài khoản này phải thực hiện theo quy định sau:
1. Lãi tiền gửi được ghi nhận trên cơsở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
2. Lãi phải thu thểhiện số lãi tính dồn tích mà NHNN đã hạch toán vào thu nhập;Lãi dồn tích trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán và chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn nhưng chưa được thanhtoán.
Tài khoản 108 có các tài khoản cấp IIsau:
108001- Lãi phải thu từ vàng gửi ởnước ngoài
108002- Lãi phải thu từ tài sản quyềnrút vốn đặc biệt tại IMF
108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngânhàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
108004- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngânhàng nước ngoài
108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
108007- Lãi phải thu từ chứng khoánđầu tư giữ đến ngày đáo hạn
108999- Lãi phải thu khác
Tài khoản 108001- Lãi phải thu từvàng gửi ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ vàng gửi ở nướcngoài mà NHNN chưa được thanh toán.
Bên Nợ: - Sốtiền lãi phải thu từ vàng gửi ở nước ngoài;
Bên Có: -Số tiền lãi đã hạch toán phải thu được thanh toán;
Số dư Nợ:- Phản ánhsố tiền lãi từ vàng gửi ở nước ngoàiđã hạch toán phải thu chưa được thanh toán.
Tài khoản 108002- Lãi phải thutừ tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ số SDR mà Việt Nam đang nắm giữ trên tàikhoản Tài sản quyền rút vốn đặc biệt tại IMF mà chưa được thanh toán.
Nội dung hạch toán tài khoản 108002 giốngnội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108003- Lãi phải thu từ tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ tiền gửi tại ngânhàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác mà NHNN chưa được thanh toán.
Nội dung hạch toán tài khoản 108003 giốngnội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108004- Lãi phảithu từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùngđể phản ánh lãi phải thu dồn tích từ tiền gửi tại ngân hàng nước ngoài.
Nội dung hạch toán tài khoản 108004 giốngnội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 108006- Lãi phải thu từ chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản nàydùng để phản ánh lãi phải thu dồn tích từ chứng khoán đầutư sẵn sàng để bán mà NHNN chưa đượcthanh toán.
Tài khoản 108006 có các tài khoản cấpIII sau:
10800601- Lãi dồn tích giai đoạntrước đầu tư
10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểmđầu tư
Tài khoản 10800601- Lãi dồn tích giai đoạn trước đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãidồn tích giai đoạn trước đầu tư đối với chứng khoán đầu tưsẵn sàng để bán nhưng chưa được thanh toán.
Bên Nợ: -Số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư;
Bên Có: - Sốtiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tư được thanh toán;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền lãi phải thu giai đoạn trước đầu tưchưa được thanh toán.
Tài khoản 10800602- Lãi dồn tích tính từ thời điểm đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãidồn tích tính từ thời điểm đầu tư đối với chứng khoán đầu tưsẵn sàng để bán chưa được thanh toán.
Bên Nợ: -Số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư;
Bên Có: - Số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư đượcthanh toán;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền lãi phải thu tính từ thời điểm đầu tư chưađược thanh toán.
Tài khoản 108007- Lãi phải thu từchứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh lãiphải thu dồn tích từ chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn mà NHNN chưa đượcthanh toán.
Tài khoản 108007 có các tài khoản cấpIII sau:
10800701- Lãi dồn tích giai đoạntrước đầu tư
10800702- Lãi dồn tích tính từ thời điểmđầu tư
Nội dung hạch toán tài khoản 10800701, 10800702 giống nội dung hạch toán tài khoản 10800601,10800602.
Tài khoản 108999- Lãi phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh lãiphải thu dồn tích từ các khoản khác ngoài các khoản đã hạch toán vào tài khoảnthích hợp.
Nội dung hạch toán tài khoản 108999 giống nội dung hạch toán tài khoản 108001.
Tài khoản 109- Dự phòng rủi ro vàng, tiền gửi và đầutư chứng khoán ở nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNNtrích lập, xử lý và hoàn nhập khoảndự phòng rủi ro đối với tiền gửi, vàng và chứng khoán đầutư ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo quy định sau:
1. Việc tính, hạch toán trích lập, sửdụng và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro được thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
2. Việc trích lập dự phòng rủi ro đốivới tiền gửi, vàng và chứng khoán đầu tư phải thực hiện theotừng khoản mục tài sản hiện có của NHNN.
3. Mức tính, trích lập dự phòng rủi rocụ thể sẽ thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN về việcxác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của NHNN.
Tài khoản 109 có các tài khoản cấp IIsau:
109001- Dự phòng rủi ro vàng gửi ởnước ngoài
109003- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngânhàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
109004- Dự phòng rủi ro tiền gửi tại ngânhàng nước ngoài
109005- Dự phòng rủi ro chứng khoánkinh doanh
109006- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
109007- Dự phòng rủi ro chứng khoánđầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Tài khoản 109001- Dự phòng rủi ro vàng gửi ởnước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNNtrích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với vàng gửi ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
Bên Có: - Số dự phòng được trích lập vào chi phí;
Bên Nợ: - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;
- Hoàn nhập số chênhlệch thừa dự phòng đã lập theo quy định;
Số dư Có: - Phản ánh số dự phòng hiện cócuối kỳ.
Tài khoản 109003- Dự phòng rủi rotiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNNtrích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đốivới các khoản tiền gửi tại ngân hàng quốc tế, tổ chức tiền tệ khác theoquy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109003 giốngnội dung hạch toán tài khoản 109001.
Tài khoản 109004- Dự phòng rủi rotiền gửi tại ngân hàng nước ngoài
Tài khoản này dùngđể phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro đối với các khoản tiền gửi tại ngân hàng nướcngoài theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109004 giốngnội dung hạch toán tài khoản 109001.
Nội dung hạch toán các tài khoản:
Tài khoản 109005- Dự phòng rủi ro chứng khoán kinh doanh
Tài khoản 109006- Dự phòng rủi rochứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán
Tài khoản 109007- Dự phòng rủi ro chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn
Các tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNN trích lập, xử lý và hoàn nhập khoản dự phòng đối với chứng khoán kinh doanh, chứng khoán đầu tưsẵn sàng để bán, chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 109005, 109006,109007 giống nội dung hạch toán tài khoản 109001.
Loại2: Cho vay, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhànước và Ngân sách Nhà nước
Loại tài khoản này phản ánh việc NHNNthực hiện nghiệp vụ cho vay các TCTD trong nước, cho vay trên thị trường quốctế, mua bán giấy tờ có giá, thanh toán với Nhà nước vàNgân sách Nhà nước.
Tài khoản 201- Cho vay tổ chức tíndụng trong nước
Tài khoản này phản ánh tình hình NHNNcho các TCTD trong nước vay thông quacác hình thức như cho vay qua đêm, cho vay có đảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá, chiếtkhấu giấy tờ có giá, cho vay đặc biệt... theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 201 có các tài khoản cấp IIsau:
201001- Cho vay qua đêm
201002- Cho vay cóđảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
201003- Chiết khấu giấy tờ có giá
201004- Cho vay lạitheo hồ sơ tín dụng
201005- Cho vay đặc biệt
201006- Cho vay theo mục tiêu chỉđịnh của Chính phủ
201007- Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trongthanh toán bù trừ
201008- Trả thay bảo lãnh
201009- Cho vay được khoanh
201999- Cho vay kháctrong nước
Tài khoản 201001- Cho vay qua đêm
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho các TCTD trong nước vay qua đêm theo quy định hiện hành.
Tài khoản 201001 có các tài khoản cấpIII sau:
20100101- Nợ trong hạn
20100102- Nợ quá hạn
Tài khoản 20100101- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho TCTD trong nước vay qua đêm còn trong hạntrả nợ theo quy định.
Bên Nợ: - Số tiền cho vay qua đêm;
Bên Có: - Số tiền cho vay qua đêm được hoàn trả;
- Chuyển sang tài khoảnthích hợp;
Số dư Nợ:- Phản ánh số tiền cho vay qua đêmcòn trong hạn.
Tài khoản 20100102- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho TCTD trong nước vay qua đêm đã quá hạn trả nợ.
Bên Nợ: - Số tiền cho vay qua đêm đã quá hạn;
Bên Có: - Số tiền cho vay qua đêm được hoàn trả;
- Chuyển sang tài khoản thích hợp;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền cho vay quađêm đã quá hạn.
Tài khoản 201002- Cho vay cóđảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN tái cấp vốn cho TCTD trong nước theo hình thứcđảm bảo bằng cầm cố giấy tờ có giá thuộc quyền sở hữu củaTCTD để đảm bảo nghĩa vụ trả nợ theo quy định.
Tài khoản 201002 có các tài khoản cấpIII sau:
20100201 - Nợ trong hạn
20100202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100201,20100202 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201003- Chiết khấu giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN tái cấp vốn cho TCTD trong nước theo hình thức chiết khấu giấy tờ có giá.
Tài khoản 201003 có các tài khoản cấpIII sau:
20100301- Nợ trong hạn
20100302- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100301,20100302 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201004- Cho vay lại theo hồ sơ tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho TCTD trong nước vay bằng hình thức cho vaylại theo hồ sơ tín dụng.
Tài khoản 201004 có các tài khoản cấpIII sau:
20100401- Nợ trong hạn
20100402- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản20100401, 20100402 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201005- Cho vay đặc biệt
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho TCTD trong nước vay bằng hình thức cho vay đặc biệt trong trườnghợp TCTD lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả, đe dọa sự ổn định của hệthống, TCTD có nguy cơ mất khả năng chi trả do sự cố nghiêm trọng khác... theoquy định của pháp luật.
Tài khoản 201005 có các tài khoản cấpIII sau:
20100501 - Nợ trong hạn
20100502- Nợ quáhạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100501,20100502 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201006- Cho vay theo mụctiêu chỉ định của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho TCTD trong nước vay theo mục tiêu chỉ địnhcủa Chính phủ.
Tài khoản 201006 có các tài khoản cấpIII sau:
20100601- Nợ trong hạn
20100602- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100601,20100602 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201007- Cho vay bù đắp thiếu hụt vốn trongthanh toán bù trừ
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho TCTD trong nước vay để bù đắp thiếu hụt vốn trong hoạt động thanh toán bù trừ.
Tài khoản 201007 có các tài khoản cấp III sau:
20100701 - Nợ trong hạn
20100702- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản20100701, 20100702 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201008- Trả thaybảo lãnh
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN bảo lãnh trả thay TCTD trong nước [TCTD vay vốn nước ngoài] trong trường hợp TCTD được bảo lãnh không thực hiện được nghĩavụ của mình khi đến hạn thanh toán.
Tài khoản 201008 có các tài khoản cấpIII sau:
20100801- Nợ trong hạn
20100802- Nợ quáhạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20100801,20100802 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 201009- Cho vay được khoanh
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho các TCTD trong nước vay đã được Chính phủ chấp thuận cho khoanhnợ.
Bên Nợ: -Số tiền cho vay đã được khoanh;
Bên Có: - Sốtiền cho vay được khoanh TCTD trả nợ;
- Số tiền được Chínhphủ chấp thuận cho xử lý;
Số dư Nợ: - Phản ánh số tiền cho vay đã đượckhoanh.
Tài khoản 201999- Cho vay khác trongnước
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN cho TCTD trong nướcvay ngoài các nội dung đã hạch toán vào tài khoản cho vay thích hợp.
Tài khoản 201999 có các tài khoản cấpIII sau:
20199901 - Nợ trong hạn
20199902 - Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản20199901, 20199902 giống nội dunghạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 202- Hoạt động nghiệp vụ thị trường mở
Tài khoản này phản ánh tình hình thựchiện nghiệp vụ thị trường mở của NHNN thông qua việc mua, bángiấy tờ có giá đối với TCTD.
Hạch toán tài khoản này cần tôntrọng một số quy định sau:
1. Giấy tờ có giá được hạch toán theogiá thực tế mua/bán giấy tờ có giá [giá gốc], bao gồm giá mua/bán cộng [+] các chiphí mua/bán [nếu có].
2. Chênh lệch giữa số tiền được thanhtoán [giá mua/bán lại, số tiền thanh toán khi đến hạn] và giá mua trên hợp đồng, NHNN tính và hạch toán vào cáctài khoản thu nhập/chi phí theo nguyên tắc cơ sở dồn tích. Tổng số lãi phải thu/phải trảcộng dồn đến thời điểm thanh toán [bán/mua lại, thanh toán khi đến hạn] củagiấy tờ có giá phải bằng chênh lệch giữa giá mua lại và số tiền được thanh toán.
3. Nếu quy định cho phép: Định kỳ khilập báo cáo tài chính, giấy tờ có giá được đánh giá lại theogiá thị trường. Tất cả mọi lãi/lỗ thực hiện và chưa thựchiện được ghi vào thu nhập [đưa vào Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả hoạtđộng].
Tài khoản 202 có các tài khoản cấp II sau:
202001- Mua bán giấy tờ có giá của Chínhphủ
202002- Mua bán lạigiấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
202999- Mua bán giấytờ có giá khác
Tài khoản 202001- Mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình mua bán các loại giấy từ có giá của Chính phủ [tín phiếukho bạc, trái phiếu chính phủ...] qua nghiệp vụ thị trường mở.
Tài khoản 202001có các tài khoản cấp III sau:
20200101- Nợ trong hạn
20200102- Nợ quáhạn
Tài khoản 20200101- Nợ trong bạn
Tài khoản này dùngđể phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá của Chính phủ qua nghiệp vụthị trường mở còn trong hạn theo quy định.
Bên Nợ: | - Giá trị thực tế giấy tờ có giá mua vào; |
Bên Có: | - Giá trị giấy tờ có giá bán ra; |
- Giá trị giấy tờ có giá được tổ chức phát hành thanh toán; | |
- Chuyển sang tài khoản thích hợp; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị giấy tờ có giá trong hạn. |
Tài khoản 20200102- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùngđể phản ánh tình hình mua bán các loại giấy tờ có giá của Chínhphủ qua nghiệp vụ thị trường mở đã quá hạn trả.
Bên Nợ: | - Số tiền bị chuyển sang nợ quá hạn trong giao dịch mua bán giấy từ có giá của Chính phủ; |
Bên Có: | - Số tiền được hoàn trả trong giao dịch mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ; |
- Chuyển sang tài khoản thích hợp; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền nợ quá hạn trong giao dịch mua bán giấy tờ có giá của Chính phủ. |
Tài khoản 202002- Mua bán lại giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhmua bán các giấy tờ có giá NHNN đã phát hành mà NHNN mua vào để thực thi chính sách tiền tệ.
Tài khoản 202002 có các tài khoản cấpIII sau:
20200201- Nợ tronghạn
20200202- Nợ quáhạn
Tài khoản 20200201- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhmua bán các loại giấy tờ có giá NHNN đã phát hành mà NHNN mua vào để thực thichính sách tiền tệ còn trong hạn theo quy định.
Bên Nợ: | - Giá trị thực tế giấy tờ có giá mua vào; |
Bên Có: | - Giá trị giấy tờ có giá bán ra; |
- Chuyển sang tài khoản thích hợp; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị giấy tờ có giá trong hạn. |
Tài khoản 20200202- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhmua bán các loại giấy tờ có giá NHNN đã phát hành mà NHNNmua vào để thực thi chính sách tiền tệ đã quá hạn trả.
Bên Nợ: | - Số tiền bị chuyển sang nợ quá hạn trong giao dịch mua bán lại giấy tờ có giá của NHNN; |
Bên Có: | - Số tiền được hoàn trả trong giao dịch mua bán lại giấy tờ có giá của NHNN; |
- Chuyển sang tài khoản thích hợp; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền nợ quá hạn trong giao dịch mua bán lại giấy tờ có giá của NHNN. |
Tài khoản 202999- Mua bán giấy tờ có giá khác
Tài khoản này dùng để phản ánh tìnhhình mua bán các giấy tờ có giá khác trong nước mà NHNN mua vào.
Tài khoản 202999 có các tài khoản cấpIII sau;
20299901- Nợ trong hạn
20299902- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20299901,20299902 giống nội dung hạch toán tài khoản 20200101, 20200102.
Tài khoản 203- Mua trực tiếp chung khoán Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhNHNN mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ từ nhà phát hành theo quy định của Nhànước.
1. Giấy tờ có giá được hạch toán theogiá thực tế mua/bán giấy tờ có giá [giá gốc], bao gồm giá mua/bán cộng [+] các chi phí mua/bán [nếu có].
2. Chênh lệch giữa số tiền được thanhtoán [giá mua/bán lại, số tiền thanh toánkhi đến hạn] và giá mua trên hợp đồng,NHNN tính và hạch toán vào các tài khoản thu nhập/chi phí theonguyên tắc cơ sở dồn tích. Tổngsố lãi phải thu/phải trả cộng dồn đếnthời điểm thanh toán [bán/mua lại,thanh toán khi đến hạn] của giấy tờ có giá phải bằng chênh lệch giữa giá mua lại và số tiền được thanh toán.
3. Nếu quy định chophép: Định kỳ khi lập báo cáo tài chính,giấy tờ có giá được đánh giá lại theo giá thị trường. Tất cả mọi lãi/lỗ thực hiện và chưa thực hiện được ghi vào thunhập [đưa vào Báo cáo thu nhập, chi phí và kết quả hoạt động].
Bên Nợ: | - Tăng giá trị chứng khoán Chính phủ; |
Bên Có: | - Giảm giá trị chứng khoán Chính phủ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị chứng khoán Chính phủ mà NHNN đang nắm giữ. |
Tài khoản 204- Thanh toán với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùngđể phản ánh tài sản Có của NHNN qua việc NHNN tạm ứng cho Ngânsách Nhà nước, cung ứng tiền cho nền kinh tế theo các mụcđích chỉ định, các khoản thanh toán khác với Nhà nước...
Tài khoản 204 có các tài khoản cấpII:
204001- Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước
204002- Sử dụng dự trữ ngoại hối theo lệnh của Chính phủ
204003- Sử dụng tiền cung ứng theocác mục đích chỉ định
204004- Thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản 204001- Tạm ứng cho Ngân sách Nhànước
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước.
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền Ngân sách Nhà nước trả nợ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền Ngân sách Nhà nước đang còn nợ NHNN. |
Tài khoản 204002- Sử dụng dự trữngoại hối theo lệnh của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền thuộc dự trữ ngoại hối đã chi theo lệnh của Chính Phủ.
Bên Nợ: | - Số tiền đã sử dụng theo lệnh của Chính phủ; |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi lại Dự trữ ngoại hối đã chi theo lệnh của Chính phủ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền chi sử dụng theo lệnh của Chính phủ chưa thu hồi. |
Tài khoản 204003- Sử dụng tiền cungứng theo mục đích chỉ định
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản tiền cung ứng sử dụng vào các mục đích chỉ định của Nhànước.
Tài khoản 204003 có các tài khoản cấpIII sau:
20400301- Cấp vốn điều lệ cho tổ chức tín dụng và doanh nghiệp
20400302- Cung ứng tiền để sử dụng vào mục đích khác
Bên Nợ: | - Tăng tiền cung ứng để sử dụng vào các mục đích chỉ định; |
Bên Có; | - Giảm tiền cung ứng cho các mục đích chỉ định; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cung ứng đang sử dụng theo các mục đích chỉ định. |
Tài khoản 204004- Thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản thanhtoán khác giữa NHNN với Nhà nước và Ngân sách Nhà nướcphát sinh trong quá trình giao dịch, bao gồm các khoản nợ cũ của Ngân sách Nhànước, chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước vàcác khoản thanh toán khác với Nhà nước và Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 204004 có các tài khoản cấp III sau:
20400401- Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước
20400402- Chuyển vốn vay nước ngoài choNgân sách Nhà nước
20400499- Các khoảnthanh toán khác
Tài khoản20400401- Nợ cũ của Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảntiền phát hành cho Ngân sách Nhà nước sử dụng vào các mụcđích theo lệnh của Chính phủ, bao gồm phát hành tiền cho Ngân sách Nhà nước để cân đối Ngân sách Nhà nước và sử dụng mục đíchkhác.
Bên Nợ: | - Số tiền phát hành cho Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi để giảm phát hành cho Ngân sách Nhà nước; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đã phát hành cho cân đối Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 20400402- Chuyển vốn vay nước ngoài cho Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền vay các tổ chức quốc tế, Chính phủnước ngoài và pháp nhân nước ngoài do NHNN thay mặt Chính phủ ký vay và chuyểnsang cho Ngân sách Nhà nước quản lý theo cơ chế.
Bên Nợ: | - Số tiền vay nước ngoài, NHNN chuyển sang Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền Ngân sách Nhà nước chuyển lại NHNN; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền NHNN vay nước ngoài còn giữ tại Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 20400499 - Các khoảnthanh toán khác
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản thanhtoán khác [ngoài những khoản thanh toán nêu trên] giữa NHNN với Nhà nước vàNgân sách Nhà nước phát sinh trong quá trình giao dịch.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu của Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; |
- Số tiền trả cho Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; | |
Bên Có: | - Số tiền phải trả cho Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; |
- Số tiền Nhà nước và Ngân sách Nhà nước trả; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu của Nhà nước và Ngân sách Nhà nước; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả cho Nhà nước và Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 205- Cho vay trên thị trường quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho các đối tác nước ngoài vay trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 205 có các tài khoản cấp IIsau:
205001- Cho vay qua đêm
205002- Cho vay ngắn hạn
205003- Cho vay trung và dài hạn
Tài khoản 205001- Cho vay qua đêm
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN cho các đối tác nước ngoài vay qua đêm theo quy định.
Tài khoản 205001 có các tài khoản cấp III sau:
20500101- Nợ trong hạn
20500102- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20500101,2050102 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 205002- Cho vay ngắn hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản cho vay ngắn hạn [ngoại trừ cho vay qua đêm] đối vớicác đối tác nước ngoài trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 205002 có các tài khoản cấpIII sau:
20500201- Nợ trong hạn
20500202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản20500201, 20500202 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 205003- Cho vay trung và dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảncho vay trung và dài hạn đối với các đối tác nướcngoài trên thị trường quốc tế.
Tài khoản này 205003 có các tài khoảncấp III sau:
20500301- Nợ trong hạn
20500302- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 20500301,20500302 giống nội dung hạch toán tài khoản 20100101, 20100102.
Tài khoản 206- Lãi phải thu cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi phải thu dồn tích tính trên sốtiền NHNN cho TCTD và đối tác nước ngoài vay mà NHNN sẽthu được khi đến hạn.
Tài khoản 206 có các tài khoản cấp II sau:
206001- Lãi phải thu cho vay tổ chức tíndụng trong nước
206002- Lãi phải thu hoạt động nghiệpvụ thị trường mở
206003- Lãi phải thu từ mua trực tiếpchứng khoán Chính phủ
206004- Lãi phải thu cho vay trên thịtrường quốc tế
206999- Lãi phảithu khác
Bên Nợ: | - Số lãi phải thu tính cộng dồn; |
Bên Có: | - Số lãi phải thu đã thanh toán; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số lãi NHNN còn phải thu. |
Tài khoản 207- Dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùngđể phản ánh việc trích lập, xử lý và hoàn nhập các khoảndự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật đối vớihoạt động cho vay trong nước và quốc tế, hoạt động nghiệp vụ thị trường mở để xử lý rủi ro đối với khoản cho vay của NHNN.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo quy định sau:
1. Việc tính, hạch toán trích lập, sửdụng và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro được thực hiệntheo Chế độ tài chính của NHNN.
2. Mức tính, trích lập dự phòng rủi rocụ thể sẽ thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN về việc xác định, trích lập,quản lý và sử dụng khoản dự phòng rủi ro của NHNN.
Tài khoản 207 có các tài khoản cấp IIsau:
207001- Dự phòng rủi ro cho vay tổ chức tín dụng trong nước
207002- Dự phòng rủi ro từ hoạt động nghiệpvụ thị trường mở
207004- Dự phòngrủi ro cho vay trên thị trường quốc tế
207999- Dự phòngrủi ro khác
Bên Có: | - Số dự phòng rủi ro được trích lập; |
Bên Nợ: | - Sử dụng dự phòng rủi ro để xử lý; |
- Hoàn nhập số dự phòng rủi ro đã trích lập; | |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng rủi ro hiện có cuối kỳ. |
Loại3: Tài sản cố định và tài sản Có khác
Loại tài khoản này phản ánh giá trị hiệncó, tình hình biến động các loại tài sản cố định và tàisản Có khác của NHNN.
Tài khoản 301- Kim loại quý, Đá quý
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị kim loại quý, đá quý trong kho của NHNN.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo quy định sau:
Giá trị kim loại quý, đá quý [bao gồmcả vàng không thuộc dự trữ ngoại hối như vàng trangsức...] hạch toán trên tài khoản này như sau:
- Giá nhập kho, bao gồm giá mua thực tế, thuế [nếu có], các chi phí vận chuyển, bốc xếp... [nếu có];
- Giá xuất kho xác định theo phương pháp tính theo giá đích danh.
Tài khoản 301 cócác tài khoản cấp II sau:
301001- Kim loại quý
301002- Đá quý
Tài khoản 301001- Kim loại quý
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị kim loại quý hiện có và tình hình xuất, nhập kho kim loại quý của NHNN.
Tài khoản này 301001 có các tài khoảncấp III sau:
30100101- Bạc
30100102- Kim loại quý khác trong kho
30100103- Kim loại quý đang vận chuyển
Tài khoản 30100101- Bạc
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị bạc và tình hình xuất, nhập kho bạc của NHNN.
Bên Nợ: | - Giá trị bạc nhập kho; |
Bên Có: | - Giá trị bạc xuất kho; |
Sơ dư Nợ: | - Phản ánh giá trị bạc tồn kho. |
Tài khoản 30100102- Kim loại quý khác trong kho
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị kim loại quý khác và tình hình xuất, nhập kho kim loạiquý khác của NHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 30100102giống nội dung hạch toán tài khoản 30100101.
Tài khoản 30100103- Kim loại quý đang vận chuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị bạc và kim loại quý khác chuyển cho đơn vị nhận đang trên đường đi. Trường hợp giao nhận trực tiếp khônghạch toán vào tài khoản này.
Bên Nợ: | - Giá trị bạc, kim loại quý khác xuất quỹ chuyển đến đơn vị nhận; |
Bên Có: | - Giá trị bạc, kim loại quý khác đã chuyển đến cho đơn vị nhận [căn cứ vào biên bản giao nhận hoặc giấy báo để hạch toán]; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị bạc, kim loại quý khác chuyển cho các đơn vị đang vận chuyển. |
Tài khoản 301002- Đá quý
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị đá quý hiện có và tình hình xuất, nhập kho đá quý của NHNN.
Tài khoản 301002 có các tài khoản cấpIII sau:
30100201- Đá quýtrong kho
30100202- Đá quýđang vận chuyển
Nội dung hạch toán tài khoản 30100201, 30100102 giống nội dung hạch toán tài khoản 30100101, 30100103.
Tài khoản 302- Ủy thác
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền NHNN ủy thác cho tổ chức nhận ủy thác đểthực hiện cho vay, đầu tư theo nội dung đã thỏa thuận trên hợp đồng ủy thác đãký kết theo quy định.
Tài khoản 302 có các tài khoản cấp II sau:
302001- Ủy thác cho vay
302002- Ủy thác đầu tư
302999- Ủy tháckhác
Bên Nợ: | - Số tiền chuyển cho tổ chức nhận ủy thác; |
Bên Có: | - Số tiền tổ chức nhận ủy thác thanh toán theo hợp đồng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang ủy thác cho tổ chức nhận ủy thác. |
Tài khoản 303- Góp vốn
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền NHNN góp vốn cổ phần vào tổ chức trong nước và tổ chức quốctế theo quy định của pháp luật.
Tài khoản 303 có các tài khoản cấp II,cấp III sau:
303001- Góp vốnvào các tổ chức trong nước
303002- Góp vốn vào các tổ chức quốc tế
30300201- Góp vốn vào IMF
30300202- Góp vốn vào tổ chức quốc tếkhác
Bên Nợ: | - Số tiền góp vốn vào tổ chức trong nước và quốc tế; |
Bên Có: | - Số tiền rút vốn tại tổ chức trong nước và quốc tế; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang góp vốn cổ phần vào các tổ chức trong nước và quốc tế. |
Tài khoản 304- Tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động của tài sản cố định củaNHNN.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Việc hạch toán tài khoản này thực hiệntheo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ quản lý và sử dụng tài sảncố định của Nhà nước.
2. Việc quản lý cáctài sản cố định hữu hình, các đơn vị NHNN tuân thủ theo đúng quy trình tại phânhệ FA.
Tài khoản 304 có các tài khoản cấp IIsau:
304001- Tài sản cố định hữu hình
304002- Tài sản cố định vô hình
304003- Tài sản cố định thuê tàichính
304004- Tài sản cố định thuộc chương trình dự án
304005- Hao mòn tài sản cố định
304006- Hao mòn tài sản cố định thuộcchương trình dự án
Tài khoản 304001- Tài sản cố định hữu hình
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố định hữu hình của NHNN theo nguyên giá.
Tài khoản 304001 có các tài khoản cấp III sau:
30400101- Nhàcửa, vật kiến trúc
30400102- Máy móc, thiết bị
30400103- Phươngtiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
30400104- Thiết bị, dụng cụ quản lý
30400199- Tàisản cố định hữu hình khác
Bên Nợ: | - Nhập tài sản cố định [do mua sắm, xây dựng, nơi khác điều chuyển đến...] ghi theo nguyên giá; |
- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định; | |
Bên Có: | - Xuất tài sản cố định [do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác...] ghi theo nguyên giá; |
- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định hữu hình hiện có. |
Tài khoản 304002- Tài sản cố định vô hình
Tài khoản nàydùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ tài sản cố địnhvô hình của NHNN.
Tài khoản 304002 có các tài khoản cấpIII sau:
30400201- Quyền sửdụng đất
30400202- Chươngtrình phần mềm
30400299- Tài sản cố định vô hình khác
Bên Nợ: | - Nguyên giá tài sản cố định vô hình tăng; |
Bên Có: | - Nguyên giá tài sản cố định vô hình giảm; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định vô hình hiện có. |
Tài khoản 304003- Tài sản cố định thuê tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động toàn bộ tài sản cốđịnh thuê tài chính của NHNN.
Bên Nợ: | - Nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính tăng; |
Bên Có: | - Nguyên giá của tài sản cố định thuê giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành tài sản cố định của NHNN; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính hiện có. |
Tài khoản 304004- Tài sản cố định thuộc chương trình dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biển động toàn bộ tài sản cố định thuộc chương trìnhdự án của NHNN.
Bên Nợ: | - Nguyên giá tài sản cố định thuộc chương trình dự án tăng; |
Bên Có: | - Nguyên giá tài sản cố định thuộc chương trình dự án giảm; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh nguyên giá tài sản cố định thuộc chương trình dự án hiện có. |
Tài khoản 304005- Hao mòn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hao mòn tài sản cố định của NHNN.
Tài khoản 304005 có các tài khoản cấpIII sau:
30400501- Hao mòn tài sản cố định hữu hình
30400502- Hao mòn tài sản cố định vôhình
30400503- Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính
Bên Có: | - Số khấu hao cơ bản tài sản cố định hàng tháng; |
- Tăng giá trị hao mòn khi tăng nguyên tài sản cố định; | |
Bên Nợ: | - Giảm giá trị hao mòn khi giảm nguyên tài sản cố định; |
- Tất toán giá trị hao mòn của tài sản cố định đã xuất khỏi tài sản của đơn vị NHNN [thanh lý, nhượng bán, điều chuyển đi nơi khác]; | |
Số dư Có: | - Phản ánh giá trị hao mòn tài sản cố định hiện có. |
Tài khoản 304006- Hao mòn tài sản cố định thuộc chươngtrình dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hao mòn tài sản cố định thuộc chương trình dự án củaNHNN.
Nội dung hạch toán tài khoản 304006 giốngnội dung hạch toán tài khoản 304005.
Tài khoản 305- Tài sản kháctrong kho
Tài khoản này dùngđể phản ánh tình hình hiện có và tình hình biến động tăng,giảm các tài sản khác trong kho của NHNN.
Tài khoản 305 có các tài khoản cấp II sau:
305001- Công cụ, dụng cụ
305002- Vật liệu
305999- Tài sản khác
Tài khoản 305001- Công cụ, dụngcụ
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ trongkho của NHNN.
Hạch toán tàikhoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Giá trị công cụ, dụng cụ hạch toántrên tài khoản này như sau:
- Giá nhập kho, bao gồm giá mua thực tế, thuế [nếu có], các chi phí vận chuyển, bốc xếp... [nếu có];
- Giá xuất kho xác định theo phương pháp tính theo giá đích danh.
2. Việc xác định giá trị công cụ,dụng cụ phân bổ vào chi phí thực hiện theo quy định tạiquy chế quản lý tài chính của NHNN.
Bên Nợ: | - Giá trị công cụ, dụng cụ nhập kho; |
Bên Có: | - Giá trị công cụ, dụng cụ xuất kho; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho. |
Tài khoản 305002- Vật liệu
Tài khoản này dùng để phản ánh cácloại vật liệu trong kho của NHNN như giấy tờ in, vật liệu văn phòng, phụ tùng thay thế, xăng,dầu...
Hạch toán tàikhoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho vật liệu phảiphản ánh theo giá trị thực tế và thựchiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán hàng tồn kho.
2. Việc tính trị giá của vật liệuxuất kho được thực hiện theo phương pháp thực tế đích danh.
3. Không phản ánh vào tài khoản nàyđối với vật liệu không thuộc quyền sở hữu của NHNN [như nhận giữ hộ...].
Bên Nợ: | - Giá trị vật liệu nhập kho; |
Bên Có: | - Giá trị vật liệu xuất kho; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị vật liệu tồn kho. |
Tài khoản 305999- Tài sản khác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các loại tài sản khác trong kho của NHNN ngoài công cụ, dụng cụ và vật liệu.
Kế toán theo dõi quản lý việc nhập, xuất,tồn các tài sản khác này thực hiện tương tự như kế toán theo dõi quản lý việcnhập, xuất, tồn công cụ, dụng cụ và vật liệu.
Nội dung hạch toán tài khoản 305999 giốngnội dung hạch toán tài khoản 305001.
Tài khoản 313- Tạm ứng về xây dựng cơ bản, mua sắmvà sửa chữa lớn tài sản cố định
Tài khoản này phản ánh chi phí thựchiện dự án đầu tư [bao gồm chi phí mua sắm mới tài sản cốđịnh, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng haytrang bị lại kỹ thuật công trình] và tình hình quyếttoán dự án đầu tư xây dựng cơ bản ở đơnvị NHNN có tiến hành công tác mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựngcơ bản, sửa chữa lớn tài sản cố định.
Tài khoản 313 có các tài khoản cấp IIsau:
313001- Mua sắm tài sản cố định
313002- Sửa chữa lớn tài sản cố định
313003- Xây dựng cơ bản dở dang
313004- Các khoản phải thu về xâydựng cơ bản
Tài khoản 313001- Mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi phí mua sắm tài sản cố định vàtình hình quyết toán chi phí mua sắm tài sản cố định trong trường hợp phải qualắp đặt, chạy thử trước khi đưa vào sử dụng [kể cả mua tài sản cố định mới hoặc đã qua sử dụng]. Nếu mua sắm tài sản cố định về phải đầu tư, trang bị thêm mới sử dụngđược thì mọi chi phí mua sắm, trang bị thêm cũng được phản ánh vào tài khoảnnày.
Bên Nợ: | - Chi phí mua sắm tài sản cố định phát sinh; |
Bên Có: | - Giá trị mua sắm tài sản cố định đã hoàn thành đưa vào sử dụng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số chi về mua sắm tài sản cố định chưa được duyệt quyết toán hoặc chưa bàn giao đưa vào sử dụng. |
Tài khoản 313002- Sữa chữa lớn tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh chiphí sửa chữa lớn tài sản cố định và tình hình quyết toán chi phí sửachữa lớn tài sản cố định.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
- Chi phí sửa chữa thường xuyên tàisản cố định thì không hạch toán vào tài khoản này mà tínhthẳng vào chi phí trong kỳ.
- Chi phí sửachữa tài sản cố định phát sinh được tập hợp vào bên Nợ tàikhoản này và được theo dõi chi tiết cho từng công trình,công việc sửa chữa tài sản cố định.
- Đối với công trình sửa chữa không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá tài sản cố định:Khi công trình hoàn thành, kế toán ghi nhận vào tài khoản chi phí hoặc tàikhoản 318999- “Chi phí khác chờ phân bổ” và phân bổ dần vào chi phí theo quyđịnh.
- Trường hợp sửa chữa cải tạo, nângcấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá tài sản cốđịnh: Khi công trình hoàn thành, kế toán ghi tăng nguyên giá tàisản cố định.
Tài khoản 313002có các tài khoản cấp III sau:
31300201- Sửa chữa lớn tài sản cố định
31300202- Sửa chữa lớn công trình xâydựng cơ bản
Bên Nợ: | - Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh; |
- Chi phí cải tạo, nâng cấp tài sản cố định; | |
Bên Có: | - Giá trị công trình sửa chữa lớn tài sản cố định hoàn thành, kết chuyển khi quyết toán được duyệt; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang hoặc đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt. |
Tài khoản 313003- Xây dựng cơ bản dở dang
Tài khoản này phản ánh chi phí đầu tư xây dựng cơ bản và tình hình quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
Tài khoản 313003 có các tài khoản cấpIII sau:
31300301- Chi phí công trình
31300399- Chi phí khác
Bên Nợ: | - Chi phí cho đầu tư xây dựng cơ bản phát sinh; |
Bên Có: | - Giá trị tài sản cố định hình thành qua đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đưa vào sử dụng; |
- Giá trị công trình bị loại bỏ và các khoản duyệt bỏ khác kết chuyển khi quyết toán được duyệt y; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh chi phí xây dựng cơ bản dở dang hay giá trị công trình xây dựng đã hoàn thành nhưng chưa bàn giao đưa vào sử dụng hoặc quyết toán chưa được duyệt. |
Tài khoản 313004- Các khoản phải thu về xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải thu về xây dựng cơ bản phát sinh trongquá trình hoạt động.
Tài khoản 313004 có các tài khoản cấpIII sau:
31300401- Phải thu vốn đầu tư xâydựng cơ bản
31300402- Tạm ứng vốn xây dựng cơ bảncho bên B
31300499- Các khoản phải thu khác về xâydựng cơ bản
Tài khoản 31300401- Phải thu vốnđầu tư xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền vốn đầu tư xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án đang gửi tại ngân hàng.
Bên Nợ: | - Số tiền được tạm cấp để xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án gửi tại ngân hàng; |
Bên Có: | - Số tiền lấy ra sử dụng cho xây dựng cơ bản; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền để xây dựng cơ bản, Ban Quản lý dự án hiện còn đang gửi tại ngân hàng. |
Tài khoản 31300402- Tạm ứng vốn xây dựng cơ bản chobên B
Tài khoản này dùngđể hạch toán số tiền các đơn vị NHNN/BanQuản lý dự án đã tạm ứng cho khách hàng [bên B] trong quá trình thực hiện dự ánđầu tư xây dựng cơ bản.
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng; |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi tạm ứng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang tạm ứng cho khách hàng. |
Tài khoản31300499- Các khoản phải thu khác về xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùngđể hạch toán các khoản phải thu khác về xây dựng cơ bản phátsinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu; |
Bên Có: | - Số tiền thu được; |
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền các đơn vị NHNN còn phải thu. |
Tài khoản 314- Các khoản phải thukhách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải thu khách hàng của NHNN như ký quỹ, cầm cố, các khoản tham ô, lợi dụng...
Tài khoản 314 có các tài khoản cấp IIsau:
314001- Ký quỹ, cầmcố
314002- Các khoản tham ô, lợi dụng
314999- Các khoản phải thu khách hàngkhác
Tài khoản 314001- Ký quỹ, cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ánh các tàisản [tín phiếu, trái phiếu...] và tiền của NHNN mang điký quỹ, cầm cố tại các đối tác có quan hệ kinh tế như ngân hàng nước ngoài, tổchức tiền tệ, ngân hàng quốc tế...
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản mang cầm cố; |
- Số tiền đã ký quỹ; | |
Bên Có: | - Giá trị tài sản cầm cố và số tiền ký quỹ đã nhận lại hoặc đã thanh toán; |
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị tài sản còn đang gửi cầm cố và số tiền còn đang ký quỹ. |
Tài khoản 314002- Các khoản tham ô, lợi dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền bị khách hàng tham ô, lợi dụng trong quá trình giaodịch với NHNN hay số tiền bị thiếu qua kiểm đếm tiền điềuchuyển từ các TCTD.
Bên Nợ: | - Số tiền khách hàng tham ô, lợi dụng; |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hồi được hoặc được phép xử lý; |
Số dư Nợ: | - Số tiền còn phải thu khách hàng. |
Tài khoản 314999- Các khoảnphải thu khách hàng khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnNHNN phải thu của khách hàng phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu khách hàng; |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hồi được hoặc được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng. |
Tài khoản 315- Các khoản phải thu nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảntạm ứng, các khoản phải thu và tình hình thanh toán cáckhoản tạm ứng, khoản phải thu phát sinh trong hoạt độngnội bộ NHNN.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tàikhoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong NHNN. Các quanhệ thanh toán của NHNN với các khách hàng bên ngoài, không phản ánh vào tài khoản này.
2. Từng đơn vị cần có biện pháp đônđốc giải quyết dứt điểm các khoản tạm ứng, phải thu nội bộ trong niên độ kế toán.
3. Cuối kỳ kế toán, phải kiểm tra,đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư các tài khoản 315 “Các khoản phải thu nội bộ” và 415 “Các khoản phảitrả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dung thanh toán.
4. Việc quản lý các khoản phải thunội bộ của NHNN, các đơn vị NHNN tuân thủ theo đúng quytrình tại phân hệ AP, AR.
Tài khoản 315 có các tài khoản cấp II sau:
315001- Tạm ứng chitiêu hành chính quản trị
315002- Tạm ứng sửa chữa bảo dưỡng tài sản
315003- Tạm ứng tiền lương, công tác phícho cán bộ, nhân viên
315004- Tham ô, thiếu mất tiền, tài sản chờ xử lý
315005- Cáckhoản phải bồi thường của cán bộ, nhân viên
315999- Các khoản phải thu nội bộkhác
Nội dung hạch toán các tài khoản tạmứng cho hoạt động nội bộ NHNN:
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng; |
Bên Có: | - Số tiền thu hồi tạm ứng; |
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang tạm ứng để phục vụ hoạt động nội bộ. |
Nội dung hạch toáncác tài khoản phải thu nội bộ khác:
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu nội bộ; |
Bên Có: | - Số tiền phải thu nội bộ thu được; |
- Số tiền được xử lý chuyển vào các tài khoản thích hợp khác; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu nội bộ. |
Tài khoản 316- Các khoản phải thu đối với các đơnvị sự nghiệp
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản phải thu của NHNN đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN phát sinh tronghoạt động.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu các đơn vị sự nghiệp; |
Bên Có: | - Số tiền phải thu được thanh toán hoặc xử lý chuyên vào tài khoản thích hợp khác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu các đơn vị sự nghiệp. |
Tài khoản 317- Các khoản tạm ứng và phải thu Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản tạm ứng và phải thu của NHNN đối với Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 317 có các tài khoản cấp IIsau:
317001- Tạm ứng nộp Ngân sách Nhà nước
317999- Phải thu khác
Tài khoản 317001- Tạm ứng nộpNgân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN tạm ứng để nộp chênh lệch thu, chi cho Ngân sách Nhà nước.
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng để nộp cho Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền được thanh toán hoặc xử lý chuyển vào tài khoản thích hợp; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền NHNN đã tạm ứng nộp cho Ngân sách Nhà nước chưa được thanh toán. |
Tài khoản 317999- Phải thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN phải thu Ngân sách Nhà nước ngoài nhữngnội dung đã được hạch toán vào cáctài khoản thích hợp.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu Ngân sách Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền phải thu được thanh toán hoặc xử lý chuyển vào tài khoản thích hợp khác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 318- Các khoản chi phíchờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kếtquả hoạt động nhiều kỳ kế toán và việc phân bổ khoản chi phí này vào chi phí hoạt động trong kỳ kế toán sau của NHNN nhằm phù hợp với quy địnhtại chế độ tài chính của NHNN.
Tài khoản 318 có các tài khoản cấp IIsau:
318001- Lãi trả trước chờ phân bổ
318002- Chi phíin đúc tiền chờ phân bổ
318003- Phí mua quyền chọn
318999- Chi phí khácchờ phân bổ
Tài khoản 318001- Lãi trả trước chờ phân bổ
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản lãi trả trước của NHNN thực tế đã phátsinh và việc phân bổ lãi trả trước vào chi phí trong từng kỳ của NHNN.
Bên Nợ: | - Các khoản lãi trả trước phát sinh chờ phân bổ; |
Bên Có: | - Số tiền được phân bổ dần vào chi phí; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh các khoản lãi trả trước còn chờ phân bổ. |
Tài khoản 318002- Chi phí in đúc tiền chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản đã chi về in, đúc tiền chờ phân bổcủa NHNN. Các khoản chi phí in, đúc tiền của NHNN khôngđược hạch toán ngay vào chi phí mà được phân bổ dần vào chi phí theo quy định.
Bên Nợ: | - Các khoản đã chi về in, đúc tiền chờ phân bổ; |
Bên Có: | - Chi phí in, đúc tiền được phân bổ vào chi phí trong kỳ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số chi phí in, đúc tiền còn lại chờ phân bổ. |
Tài khoản 318003- Phí mua quyền chọn
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản phímua quyền chọn đã trả cho đối tác nước ngoài và việc phân bổ phí mua quyền chọn vào chi phí trong kỳ củaNHNN trong thời gian mua quyền chọn.
Bên Nợ: | - Phí mua quyền chọn phát sinh; |
Bên Có: | - Phí mua quyền chọn được phân bổ vào chi phí trong kỳ; |
Số dư Nợ: | - Phí mua quyền chọn chưa phân bổ vào chi phí. |
Tài khoản 318999- Chi phí khác chờphân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh khoảnchi phí khác thực tế đã phát sinh và việc phân bổ chi phí này vào chi phí trong từng kỳ của NHNN.
Bên Nợ: | - Các khoản chi phí khác phát sinh chờ phân bổ; |
Bên Có: | - Số tiền được phân bổ dần vào chi phí; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh các khoản chi phí khác còn chờ phân bổ. |
Tài khoản 319- Phải thu từ giao dịch ngoại tệ, công cụ tài chínhphái sinh và kinh doanh vàng tài khoản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải thu của NHNN đối với đối tác nước ngoài trong các giao dịch ngoại tệ, giaodịch tài chính phái sinh và hoạt động kinh doanh vàng tàikhoản.
Tài khoản 319 có các tài khoản cấp IIsau:
319001- Phải thu từ giao dịch giaongay
319002- Phải thu từ công cụ tài chính phái sinh
319003- Phải thu từ hoạt động kinh doanhvàng tài khoản
Tài khoản 319001- Phải thu từ giaodịch giao ngay
Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch[lãi] do đánh giá lại theo giá trị thị trường hợp đồng giao ngay tại ngày NHNNchưa thực hiện hợp đồng.
Bên Nợ: | - Tăng phải thu từ giao dịch giao ngay; |
Bên Có: | - Giảm phải thu từ giao dịch giao ngay; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu từ giao dịch giao ngay. |
Tài khoản 319002- Phải thu từ côngcụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh sốphải thu từ công cụ tài chính phái sinh màNHNN tham gia.
Tài khoản 319002 có các tài khoản cấp III sau:
31900201- Phải thutừ các giao dịch hoán đổi
31900202- Phải thu từ các giao dịchkỳ hạn
31900203- Phải thu từ các giao dịchtương lai
31900204- Phảithu từ các giao dịch quyền chọn
31900299- Phải thutừ các giao dịch về công cụ tài chính phái sinh khác
Bên Nợ: | - Tăng phải thu từ công cụ tài chính phái sinh; |
Bên Có: | - Giảm phải thu từ công cụ tài chính phái sinh; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh tổng số tiền còn phải thu từ các công cụ tài chính phái sinh. |
Tài khoản 319003- Phải thu hoạtđộng kinh doanh vàng tài khoản
Tài khoản này dùng để phản ánh sốphải thu từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản của NHNN trên thị trường quốctế.
Bên Nợ: | - Tăng phải thu từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản; |
Bên Có: | - Giảm phải thu từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh tổng số tiền còn phải thu từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản. |
Tài khoản 320- Phải thu từ hoạt động ủy thác
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền phải thu từ hoạt động ủy thác của NHNN.
Tài khoản 320 có các tài khoản cấp II sau:
320001- Phải thu lãi từ hoạt động ủy thác
320999- Phải thu khác từ hoạt động ủythác
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu từ hoạt động ủy thác của NHNN; |
Bên Có: | - Số tiền phải thu đã được khách hàng thanh toán; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng từ hoạt động ủy thác. |
Tài khoản 321- Phải thu từ hoạt động cung cấp dịchvụ
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của NHNN cho khách hàng trong quátrình hoạt động.
Hạch toán trên tài khoản nàycần phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Số tiền phải thu từ hoạt động cungcấp dịch vụ của NHNN như: thu từ dịch vụ thanh toán, thu từ dịch vụ ngân quỹ, thutừ hoạt động lưu ký chứng khoán...được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số thực tế phải thu từng kỳ.
2. Số tiền phải thu thể hiện số tiền dồntích mà NHNN đã hạch toán vào thu nhập trong kỳ nhưng chưa được khách hàngthanh toán.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ của NHNN [hạch toán đối ứng vào tài khoản thu nhập của NHNN]; |
Bên Có: | - Số tiền phải thu đã được khách hàng thanh toán; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu khách hàng từ hoạt động dịch vụ. |
Tài khoản 327- Dự phòng các khoản phải thu
Tài khoản này dùng để phản ánh việc NHNNtrích lập, xử lý và hoàn nhập dự phòng các khoản phải thu đối với hoạt động ủy thác, góp vốn... để xử lý rủi ro trong hoạt động theoquy định của pháp luật.
Hạch toán trên tài khoản nàycần phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Việc tính, hạch toán trích lập, sửdụng và hoàn nhập khoản dự phòng rủi ro được thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
2. Mức tính, trích lập dự phòng rủi ro cụ thể sẽ thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNNvề việc xác định, trích lập, quản lý và sử dụng khoản dự phòngrủi ro của NHNN.
Tài khoản 327 có các tài khoản cấp II sau:
327001- Dự phòng rủi ro hoạt động ủythác
327002- Dự phòng rủi ro hoạt động gópvốn
327999- Dự phòng các khoản phải thukhác
Bên Có: | - Số dự phòng được trích lập tính vào chi phí; |
Bên Nợ: | - Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro; |
- Hoàn nhập số chênh lệch thừa dự phòng đã lập theo quy định; | |
Số dư Có: | - Phản ánh số dự phòng hiện có cuối kỳ. |
Tài khoản 328- Chi về hoạt động sự nghiệp và chương trình, dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi về hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theodự toán chi đã được duyệt đối với hoạt động sự nghiệp và chương trình, dự ántại NHNN.
Tài khoản 328 có các tài khoản cấp II sau:
28001- Chi hoạt động sự nghiệp
328002- Chi chương trình, dự án
Tài khoản 328001- Chi hoạt độngsự nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo dựtoán chi đã được duyệt. Kế toán theo dõichi tiết theo nội dung nguồn kinh phí [thường xuyên, viện trợ...] theo yêu cầuquản lý.
Tài khoản 328001 có các tài khoản cấp III sau:
32800101- Năm trước
32800102- Năm nay
32800103- Năm sau
Bên Nợ: | - Các khoản chi hoạt động phát sinh ở đơn vị NHNN; |
Bên Có: | - Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không được phê duyệt phải thu hồi; |
- Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán được duyệt; | |
Số dư Nợ: | - Các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán hoặc quyết toán chưa được duyệt. |
Tài khoản 328002- Chi chương trình,dự án
Tài khoản này dùngđể phản ánh số chi cho chương trình, dự án đã được Thống đốc NHNN phêduyệt. Tài khoản này được mở theo dõi lũy kế chi dự án từkhi bắt đầu thực hiện cho đến khi kết thúc chương trình,dự án được phê duyệt quyết toán và bàn giao sử dụng. Kếtoán theo dõi chi tiết theo năm [năm trước, năm nay, năm sau].
Tài khoản 328002 có các tài khoản cấpIII sau:
32800201- Chi quản lý dự án
32800202- Chi thực hiện dự án
Bên Nợ: | - Chi thực tế cho việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án; |
Bên Có: | - Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi; |
- Số chi của chương trình, dự án được quyết toán với nguồn kinh phí dự án; | |
Số dư Nợ: | - Số chi chương trình, dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt. |
Loại4: Phát hành tiền và Nợ phải trả
Loại tài khoản này dùng để phản ánh tài sản Nợ của NHNN bao gồm lượng tiền cotton,tiền polymer, tiền kim loại và các phương tiện thanh toán được phép phát hànhvào lưu thông; mọi khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động mà ngân hàngphải trả, phải thanh toán cho cá nhân, tổ chức trong và ngoài đơn vị NHNN, bao gồm các khoản nợ tiền vay, tiền gửi của các TCTD, tổ chức quốctế, pháp nhân nước ngoài,... và các khoản phải thanh toánnội bộ.
Tài khoản 401- Phát hành tiền
Tài khoản này phản ánh số tiền cotton,tiền polymer, tiền kim loại đã công bố lưu hành để phát hành hoặc dã được pháthành vào lưu thông. Việc hạch toán các tài khoản này phải tuân thủ theo các quyđịnh của Chính phủ và NHNN về phát hành tiền. Chênh lệchgiữa số dư Có tài khoản này với số dư Nợ các tài khoản101001; 101002 sẽ phản ánh số tiền mặt đang trong lưu thôngtại thời điểm nhất định].
Tài khoản 401 có các tài khoản cấp II,cấp III sau:
401001- Tiền giấy phát hành
40100101- Tiền cotton phát hành
40100102- Tiền polymer phát hành
401002- Tiền kim loại phát hành
Bên Có: | - Số tiền nhận từ nhà in về được nhập quỹ dự trữ phát hành [đối ứng với tài khoản quỹ dự trữ phát hành]; |
- Tiền phát hiện thừa khi kiểm đếm đối với tiền mới in, đúc, nhận nguyên niêm phong của đơn vị sản xuất, chưa qua lưu thông; | |
Bên Nợ: | - Số tiền xuất từ Quỹ dự trữ phát hành giao đi tiêu hủy [ghi đối ứng tài khoản Quỹ dự trữ phát hành]; |
- Tiền phát hiện thiếu khi kiểm đếm đối với tiền mới in, đúc, nhận nguyên niêm phong của đơn vị sản xuất, chưa qua lưu thông; | |
- Tất toán số tiền bị phá hoại, số tiền mất trong lưu thông [xác định được khi loại trên đã đình chỉ lưu hành] khi có lệnh; | |
Số dư Có: | - Phản ánh khối lượng tiền phát hành NHNN sử dụng cho phát hành. |
Tài khoản 402- Các cam kết trả nợ của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền thu được từ phát hành các cam kết trảnợ của NHNN.
Tài khoản 402 cócác tài khoản cấp II sau:
402001- Tín phiếu NHNN
402999- Các cam kết trả nợ khác của NHNN
Tài khoản 402001- Tín phiếu Ngânhàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền thu được do phát hành Tín phiếu NHNN [bao gồm cả tín phiếu NHNN [loại ghisổ] của TCTD cầm cố cho TCTD khác để vay vốn và bên nhậncầm cố [bên TCTD cho vay] yêu cầu NHNN phong tỏa để đảm bảo nợ].
Bên Có: | - Số tiền thu về phát hành Tín phiếu NHNN; |
Bên Nợ: | - Số tiền chi trả các Tín phiếu NHNN đã đến kỳ hạn thanh toán; |
- Số tiền chi trả các Tín phiếu NHNN mà NHNN mua lại trước hạn; | |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền của các Tín phiếu NHNN chưa thanh toán cho người mua. |
Tài khoản 402999- Các cam kết trả nợ khác của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản nàydùng để phản ánh số tiền thu được do phát hành các cam kết trả nợ khác của NHNN.
Bên Có: | - Số tiền thu về phát hành các cam kết trả nợ khác của NHNN; |
Bên Nợ: | - Số tiền chi trả các cam kết trả nợ khác của NHNN đã đến kỳ hạn thanh toán; |
- Số tiền chi trả các cam kết trả nợ khác của NHNN mà NHNN mua lại trước hạn; | |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền của các cam kết trả nợ khác của NHNN chưa thanh toán cho người mua. |
Tài khoản 403- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước và vốn tài trợ, ủy thác nhận củaChính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền của Kho Bạc Nhà nước gửi tại NHNN và các khoản vốn tài trợ, ủy thác mà Chính phủ giao cho NHNN để thựchiện các dự án theo các mục đích chỉ định.
Tài khoản 403 có các tài khoản cấp IIsau:
403001- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
403002- Vốn tài trợ, ủy thác nhận củaChính phủ
Tài khoản 403001- Tiền gửi của Kho bạc Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh tiềngửi của Kho bạc Nhà nước.
Bên Có: | - Số tiền Kho bạc Nhà nước gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền Kho bạc Nhà nước lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền Kho bạc Nhà nước đang gửi tại NHNN. |
Tài khoản 403002- Vốn tài trợ, ủy thác nhận của Chính phủ
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn tài trợ, ủy tháccủa Chính phủ giao cho NHNN để thực hiện các dự án theo các mục đích chỉ định.
Bên Có: | - Số vốn của Chính phủ giao cho để thực hiện các dự án theo mục đích chỉ định; |
Bên Nợ: | - Số vốn chuyển trả lại Chính phủ; |
Số dư Có: | - Phản ánh số vốn tài trợ ủy thác nhận của Chính phủ do NHNN đang quản lý. |
Tài khoản 404- Tiền gửi của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính hoạt động tại Việt Nam
Tài khoản này dùng để phản ánh tiềngửi của các TCTD, tổ chức tàichính trong nước gửi tại NHNN.
Tài khoản 404 có các tài khoản cấp IIsau:
404001- Tiền gửi không kỳ hạn
404002- Tiền gửi khác
Tài khoản 404001- Tiền gửi không kỳ hạn
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền của các TCTD, tổ chức tài chính hoạt động tại Việt Nam gửi không kỳ hạn tại NHNN.
Bên Có: | - Số tiền các tổ chức gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền các tổ chức rút ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền các tổ chức đang gửi không kỳ hạn tại NHNN. |
Tài khoản 404002- Tiền gửi khác
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền của các TCTD, tổ chức tài chính hoạt động tại Việt Nam gửi chocác mục đích khác như tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi chuyêndùng,... tại NHNN.
Bên Có: | - Số tiền các tổ chức gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền các tổ chức rút ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền các tổ chức đang gửi tại NHNN. |
Tài khoản 405- Nhận ký quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà NHNN nhận ký quỹ của khách hàng để bảo đảm cho cácdịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh, tín dụng được thựchiện đúng hợp đồng, cam kết đã ký.
Tài khoản 405 có các tài khoản cấp IIsau:
405001- Ký quỹ thamgia nghiệp vụ thị trường mở
405002- Ký quỹ đấu thầu vàng
405003- Ký quỹ cấp giấy phép thànhlập và hoạt động ngân hàng
405004- Ký quỹbảo lãnh
405999- Ký quỹ khác
Tài khoản 405001- Ký quỹ tham gianghiệp vụ thị trường mở
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền ký quỹ của các TCTD gửi tại NHNN để thamgia nghiệp vụ thị trường mở: đấu thầu mua tín phiếu, chứng khoán Chính phủ...
Bên Có: | - Số tiền các TCTD gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền các TCTD lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền ký quỹ để tham gia thị trường mở của các TCTD đang gửi tại đơn vị. |
Tài khoản 405002- Ký quỹ đấu thầu vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền ký quỹ của các TCTD và doanh nghiệp gửi tại NHNN đểđăng ký tham gia đấu thầu vàng.
Bên Có: | - Số tiền các TCTD và doanh nghiệp gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền các TCTD và doanh nghiệp lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền ký quỹ để tham gia đấu thầu vàng của các TCTD và doanh nghiệp đang gửi tại NHNN. |
Tài khoản 405003- Ký quỹ cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền ký quỹ của các tổchức, cá nhân gửi tại NHNN để xin cấp giấy phép hoạt độngngân hàng, và hoạt động kinh doanh vàng ...theo quy địnhcủa pháp luật.
Bên Có: | - Số tiền các tổ chức, cá nhân gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền các tổ chức, cá nhân lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền ký quỹ để xin cấp giấy phép hoạt động của các tổ chức, cá nhân đang gửi tại NHNN. |
Tài khoản 405004- Ký quỹ bảo lãnh
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền ký quỹ bảo lãnhcủa các TCTD bảo lãnh [đối với loại hìnhTCTD phải ký quỹ bảo lãnh] gửi tại NHNN.
Bên Có: | - Số tiền ký quỹ bảo lãnh nộp vào NHNN; |
Bên Nợ: | - Số tiền ký quỹ bảo lãnh lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền ký quỹ bảo lãnh đang gửi tại NHNN. |
Tài khoản 405999- Ký quỹ khác
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền ký quỹ của các TCTD gửi tại NHNN để tham gia các hoạt động khácngoài các hoạt động nêu trên.
Bên Có: | - Số tiền các TCTD gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền các TCTD lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền ký quỹ để tham gia hoạt động khác của các TCTD đang gửi tại NHNN. |
Tài khoản 406- Tiền gửi của tổchức quốc tế và pháp nhân nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền của tổ chức quốc tế và pháp nhân nước ngoài gửi tại NHNN.
Tài khoản 406 có các tài khoản cấp IIsau:
406001- Tiền gửi của IMF
406002- Tiền gửi của các tổ chức quốc tế khác
406003- Tiền gửicủa pháp nhân nước ngoài
Tài khoản 406001- Tiền gửi của IMF
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền IMF gửi tại NHNN [bao gồm cả số tiền Nhà nước góp vốncổ phần hội viên vào IMF] nhằm mục đích sử dụng cho các giao dịch của IMF[thanh toán đăng ký, thanh toán nguồn lực IMF vay mượn, ...], chi phí quản lýcủa Văn phòng IMF và các khoản tiền nhận được khác: ấn phẩm, báo chí,...
Bên Có: | - Tăng số tiền gửi của IMF; |
Bên Nợ: | - Giảm số tiền gửi của IMF; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền IMF đang gửi ở NHNN. |
Tài khoản 406002- Tiền gửi củacác tổ chức quốc tế khác
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền của các tổ chức quốc tế khác gửi tại NHNN,
Tài khoản 406002 có các tài khoản cấp III sau:
40600201- Tiền gửi không kỳ hạn
40600202- Tiền gửi có kỳ hạn
40500203- Tiền gửi chuyên dùng
Bên Có: | - Số tiền tổ chức quốc tế khác gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền tổ chức quốc tế khác lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền tổ chức quốc tế khác đang gửi ở NHNN. |
Tài khoản 406003- Tiền gửi của phápnhân nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền của pháp nhân nước ngoài gửi tạiNHNN.
Tài khoản 406003 có các tài khoản cấpIII sau:
40600301- Tiền gửi không kỳ hạn
40600302- Tiền gửi có kỳ hạn
40600303- Tiền gửi chuyên dùng
Bên Có: | - Số tiền pháp nhân nước ngoài gửi vào; |
Bên Nợ: | - Số tiền pháp nhân nước ngoài lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền pháp nhân nước ngoài đang gửi ở NHNN. |
Tài khoản 407- SDR đã phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh số SDR[quyền rút vốn đặc biệt- Special DrawingRights] IMF đã phân bổ và chuyển vàotài khoản của NHNN tại IMF.
Bên Có: | - Tăng số SDR IMF đã phân bổ; |
Bên Nợ: | - Giảm số SDR IMF đã phân bổ; |
Số dư Có: | - Số SDRIMF đã phân bổ hiện có cuối kỳ. |
Tài khoản 408- Vay các tổ chức quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vaytại các tổ chức quốc tế.
Tài khoản 408 có các tài khoản cấp IIsau:
408001- Vay ngắn hạn
408002- Vay trung và dài hạn
Tài khoản 408001- Vay ngắn hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN vay ngắn hạn các tổ chức quốc tế.
Tài khoản 408001 có các tài khoản cấp III sau:
40800101- Nợ trong hạn
40800102- Nợ quá hạn
Tài khoản 40800101- Nợ trong hạn
Tài khoản này dùngđể hạch toán số tiền NHNN vay của các tổ chứcquốc tế còn trong hạn theo hợp đồng tíndụng hoặc còn trong thời gian gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ đốivới các khoản vay được tổ chức quốc tếgia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ.
Bên Có: | - Số tiền vay các tổ chức quốc tế; |
Bên Nợ: | - Số tiền trả nợ cho các tổ chức quốc tế; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN đang nợ trong hạn, được gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn tại các tổ chức quốc tế. |
Tài khoản 40800102- Nợ quá hạn
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền NHNN vay các tổ chức quốc tế đã quá hạn trả.
Bên Có: | - Số tiền vay đã quá hạn trả; |
Bên Nợ: | - Số tiền trả nợ cho các tổ chức quốc tế; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN vay đã quá hạn trả. |
Tài khoản 408002- Vay trung và dàihạn
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền NHNN vay trung và dài hạn các tổ chức quốc tế.
Tài khoản 408002 có các tài khoản cấpIII sau:
40800201- Nợ tronghạn
40800202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 40800201,40800202 giống nội dung hạch toán tài khoản 40800101, 40800102.
Tài khoản 409- Vay Chính phủ nướcngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền NHNN vay và tình hình thanh toán cáckhoản tiền vay Chính phủ nước ngoài.
Tài khoản 409 có các tài khoản cấp IIsau:
409001- Vay ngắnhạn
409002- Vay trung và dài hạn
Tài khoản 409001- Vay ngắn hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN vay ngắn hạn Chính phủ nước ngoài.
Tài khoản 409001 có các tài khoản cấp III sau:
40900101- Nợ tronghạn
40900102- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 40900101,40900102 giống nội dung hạch toán tài khoản 40800101, 40800102.
Tài khoản 409002- Vay trung và dàihạn
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN vay trung và dài hạn Chính phủ nước ngoài.
Tài khoản 409002có các tài khoản cấp III sau:
40900201- Nợ tronghạn
40900202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản40900201, 40900202 giống nội dung hạch toán tài khoản 40800101, 40800102.
Tài khoản 410- Vay pháp nhân nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay pháp nhân nước ngoài.
Tài khoản 410 có các tài khoản cấp II sau:
410001- Vay ngắn hạn
410002- Vay trung và dài hạn
Tài khoản 410001- Vay ngắn hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN vay ngắn hạn các pháp nhân nước ngoài.
Tài khoản 410001 có các tài khoản cấpIII sau:
41000101- Nợ trong hạn
41000102- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 41000101,41000102 giống nội dung hạch toán tài khoản 40800101, 40800102.
Tài khoản 410002- Vay trung và dài hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN vay trung và dài hạn các pháp nhân nước ngoài.
Tài khoản 410002 có các tài khoản cấpIII sau:
41000201- Nợ trong hạn
41000202- Nợ quá hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 41000201, 41000202 giống nội dung hạch toán tài khoản 40800101,40800102.
Tài khoản411- Vốn tài trợ, nhânủy thác của Chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốntài trợ, ủy thác đầu tư NHTNN nhận từ Chínhphủ nước ngoài và tổ chức quốc tế để thực hiện các dự án theo Hợp đồng ủy thác.
Bên Có: | - Số vốn nhận ủy thác từ Chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế; |
Bên Nợ: | - Số vốn chuyển trả lại Chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế; |
Số dư Có: | - Phản ánh số vốn tài trợ ủy thác, đầu tư nhận của Chính phủ nước ngoài và tổ chức quốc tế do NHNN đang quản lý. |
Tài khoản 412- Thanh toán với pháp nhân nước ngoàivà tổ chức quốc tế
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoảnthu, chi hộ giữa NHNN với các pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế theo hợp đồngđại lý và ủy nhiệm.
Bên Nợ: | - Số tiền chi hộ cho pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế; |
- Số tiền pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế thu hộ; | |
- Thanh toán số tiền chênh lệch phải trả cho pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế; | |
Bên Có: | - Số tiền thu hộ cho pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế; |
- Số tiền pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế chi hộ; | |
- Thanh toán số tiền chênh lệch phải thu pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền chi hộ nhiều hơn thu hộ pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền thu hộ nhiều hơn chi hộ pháp nhân nước ngoài và các tổ chức quốc tế. |
Tài khoản 413- Các khoản phải trả về xây dựng cơbản, tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải trả về xây dựng cơ bản, tài sản cố định phát sinh trongquá trình hoạt động của NHNN.
Tài khoản 413 có các tài khoản cấp II sau:
413001- Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
413002- Tiền bảo hành chưa đến hạn trả
413004- Phải trả về xây dựng cơ bản
413999- Các khoản phải trả khác
Tài khoản 413001- Vốn Ngân sách Nhà nước cấp
Tài khoản này dùng để hạch toán, theodõi số vốn xây dựng cơ bản đã được Ngân sách Nhà nước cấp phát,thanh toán theo giá trị khối lượng xây dựng cơ bản hoànthành.
Bên Có: | - Sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước cấp phát vào xây dựng cơ bản; |
Bên Nợ: | - Thanh toán vốn Ngân sách Nhà nước cấp đầu tư xây dựng cơ bản với NHNN khi công trình hoàn thành được duyệt quyết toán; |
Số dư Có: | - Phản ánh số vốn Ngân sách Nhà nước đã cấp phát, để thanh toán cho công trình xây dựng cơ bản đã hoàn thành chưa được quyết toán. |
Tài khoản 413002- Tiền bảo hành chưa đến hạn trả
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền bảo hành công trình xây dựng cơ bản của đơn vị nhậnthầu công trình và tài sản cố định.
Tài khoản 413002 có các tài khoản cấp III sau:
41300201- Công trình xây dựng cơ bản
41300202-Tài sảncố định
Bên Có: | - Số tiền bảo hành mà đơn vị NHNN giữ lại; |
Bên Nợ: | - Số tiền bảo hành mà đơn vị NHNN đã trả; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền bảo hành mà đơn vị NHNN giữ lại chưa đến hạn trả. |
Tài khoản 413004- Phải trả về xâydựng cơ bản
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền vốn xây dựng cơ bản, đơn vị NHNN đang nhận giữ [quản lý] hộ Ban Quản lý Dự án.
Tài khoản 413004 có 01 tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 41300401- Tiền nhận giữ[quản lý] hộ Ban Quản lý Dự án
Bên Có: | - Tăng số tiền vốn xây dựng cơ bản nhận giữ [quản lý] hộ; |
Bên Nợ: | - Giảm số tiền vốn xây dựng cơ bản nhận giữ [quản lý] hộ; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền vốn xây dựng cơ bản còn đang nhận giữ [quản lý] hộ. |
Tài khoản 413999- Các khoảnphải trả khác
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản phải trả khác về xây dựng cơ bản phát sinh trong quá trình hoạt động, ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Có: | - Số tiền phải trả; |
Bên Nợ: | - Số tiền đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền mà đơn vị NHNN còn phải trả. |
Tài khoản 414- Các khoản phải trả khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của NHNN cho khách hàng.
Tài khoản 414 có các tài khoản cấp II sau:
414001- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thôngđã xử lý và chờ thanh toán cho khách hàng
414002- Tiền giữ hộ và đợi thanh toán
414999- Các khoản phải trả bên ngoàikhác
Tài khoản 414001- Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã xử lý và chờ thanh toán chokhách hàng
Tài khoản này dùng để hạch toán sốtiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông chờ xử lý mà NHNN cần phải thanh toán với khách hàng.
Bên Có: | - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN chưa thanh toán cho khách hàng; |
Bên Nợ: | - Số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông đã được NHNN thanh toán với khách hàng; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông NHNN chưa thanh toán cho khách hàng. |
Tài khoản 414002- Tiền giữ hộ vàđợi thanh toán
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoảntiền phải quản lý theo quy định của Nhà nước như tiền quảnlý trong thu đổi và các khoản tiền đang chờ thanh toán, xửlý của các cơ quan, đơn vị gửi NHNN để nhờ giữ hộ.
Bên Có: | - Số tiền phải quản lý nộp vào NHNN; |
- Số tiền gửi vào NHNN nhờ giữ hộ; | |
Bên Nợ: | - Số tiền lấy ra; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN đang giữ hộ và đợi thanh toán. |
Tài khoản 414999- Các khoảnphải trả bên ngoài khác
Tài khoản này dùng để hạch toán cáckhoản phải trả khác cho tổ chức, cá nhân ngoài đơnvị không bao gồm những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản phảitrả [tài khoản 414001 và 414002].
Bên Có: | - Số tiền NHNN phải trả khách hàng; |
Bên Nợ: | - Số tiền NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN còn phải trả khách hàng. |
Tàikhoản 415- Các khoản phải trả nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả phát sinh trong quá trìnhhoạt động nội bộ NHNN.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Phạm vi và nội dung phản ánh vào tài khoản thuộc quan hệ thanh toán nội bộ trong NHNN. Các quan hệ thanhtoán của NHNN với các khách hàng bên ngoài, không phản ánhvào tài khoản này.
2. Cuối kỳ, kế toán phải kiểm tra,đối chiếu các tài khoản 315- “Các khoản phải thu nội bộ” và tài khoản 415- “Cáckhoản phải trả nội bộ” với các đơn vị, cá nhân có quan hệ theo từng nội dungthanh toán.
Tài khoản 415 có các tài khoản cấp II sau:
415001- Thừa quỹ,tài sản thừa chờ xử lý
415002- Các khoản phải trả cho cánbộ, nhân viên NHNN
415999- Các khoản phải trả nội bộkhác
Bên Có: | - Số tiền NHNN phải trả; |
Bên Nợ: | - Số tiền NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN còn phải trả. |
Tài khoản 416- Các khoảnphải trả đối vớicác đơn vị sựnghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải trả của NHNN đối với đơn vị sự nghiệpthuộc NHNN phát sinh trong quá trình hoạt động.
Bên Có: | - Số tiền phải trả của NHNN; |
Bên Nợ: | - Số tiền phải trả của NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả của NHNN. |
Tài khoản 417- Các khoản phải trả Ngân sách Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải trả của NHNN với Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 417 có các tài khoản cấp II sau:
417001- Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
417002- Trả thay thuế nhà thầu nướcngoài
417999- Các khoản phải trả khác
Tài khoản 417001- Thuế thu nhậpcá nhân phải nộp
Tài khoản này dùng để phản ánh quanhệ giữa NHNN và Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế thu nhập cá nhân của cánbộ thuộc NHNN.
Bên Có: | - Số tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp; |
Bên Nợ: | - Số tiền NHNN đã nộp; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN còn phải nộp. |
Tài khoản 417002- Trả thay thuế nhà thầu nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN phải trả Ngân sách Nhà nước về số thuế trả thay nhà thầu nước ngoài.
Bên Có: | - Số tiền thuế trả thay NHNN phải trả; |
Bên Nợ: | - Số tiền NHNN đã trả; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền thuế trả thay NHNN còn phải trả. |
Tài khoản 417999- Các khoản phải trả khác
Tài khoản nàydùng để hạch toán các khoản phải trả khác cho Ngân sách Nhà nước ngoài nhữngnội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp.
Bên Có: | - Số tiền NHNN phải trả cho Ngân sách Nhà nước; |
Bên Nợ: | - Số tiền NHNN đã trả hoặc được xử lý chuyển vào tài khoản khác; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN còn phải trả Ngân sách Nhà nước. |
Tài khoản 418- Thu nhập chờ phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu nhập chờ phân bổ [chưa phân bổ vào thu nhập] của NHNNtrong kỳ kế toán. Thu nhập chờ phân bổ bao gồm: các khoản lãi nhận trước khimua các công cụ nợ [trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu...] và các khoản thu kháccó tính chất, nội dung tương tự.
Bên Có: | - Số thu nhập chờ phân bổ phát sinh trong kỳ; |
Bên Nợ: | - Số thu nhập chờ phân bổ được kết chuyển vào tài khoản thu nhập trong kỳ; |
Số dư Có: | - Phản ánh tổng thu nhập chờ phân bổ còn lại ở thời điểm cuối kỳ kế toán. |
Tài khoản 419- Phải trả từ giao dịch ngoại tệ,công cụ tài chính phái sinh và kinh doanh vàng tài khoản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải trả của NHNN trong giao dịch ngoại tệ, giao dịch pháisinh và giao dịch kinh doanh vàng tài khoản.
Tài khoản 419 có các tài khoản cấp IIsau:
419001- Phải trả từ giao dịch giaongay
419002- Phải trảtừ công cụ tài chính phái sinh
419003- Phải trả từ hoạt động kinh doanhvàng tài khoản
Tài khoản 419001- Phải trảtừ giao dịch giao ngay
Tài khoản này dùng để phản ánh chênh lệch[lỗ] do đánh giá lại theo giá trị thị trường hợp đồng giao ngay tại ngày NHNN chưa thực hiện hợp đồng.
Bên Có: | - Tăng số phải trả từ giao dịch giao ngay; |
Bên Nợ: | - Giảm số phải trả từ giao dịch giao ngay; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả từ giao dịch giao ngay. |
Tài khoản 419002- Phải trả từ côngcụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh số phải trả từ công cụ tài chính phái sinh mà NHNN tham gia.
Tài khoản 419002 có các tài khoản cấp III sau:
41900201- Phải trảtừ giao dịch hoán đổi
41900202- Phải trả từ giao dịch kỳ hạn
41900203- Phải trả từ giao dịch tươnglai
41900204- Phải trả từ giao dịch quyềnchọn
41900299- Phải trả từ giao dịch về côngcụ tài chính phái sinh khác
Bên Có: | - Tăng số tiền phải trả từ công cụ tài chính phái sinh; |
Bên Nợ: | - Giảm số tiền phải trả từ công cụ tài chính phái sinh; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền phải trả, chưa thanh toán. |
Tài khoản 419003- Phải trả từ hoạtđộng kinh doanh vàng tài khoản
Tài khoản nàyphản ánh các khoản phải trả phát sinh từ hoạt động kinh doanh vàng trên tàikhoản ở nước ngoài.
Bên Có: | - Tăng số tiền phải trả từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản; |
Bên Nợ: | - Giảm số tiền phải trả từ hoạt động kinh doanh vàng tài khoản; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền phải trả, chưa thanh toán. |
Tài khoản 420- Phải trả từ hoạt động ủy thác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản phải trả của NHNN phát sinh từ hoạt động ủy thác.
Bên Có: | - Tăng số tiền phải trả từ hoạt động ủy thác; |
Bên Nợ: | - Giảm số tiền phải trả từ hoạt động ủy thác; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả từ giao dịch ủy thác. |
Tài khoản 421- Phí phải trả
Tài khoản này dùngđể phản ánh số phí phải trả khi NHNN sử dụng các sản phẩm,dịch vụ từ các nhà cung cấp[bao gồm các khoản phí do sử dụng SDR].
Hạch toán trên tài khoản nàyphải thực hiện theo các quy định sau:
1. Số phí phải trả cho các nhà cungcấp được ghi nhận trên cơ sở thời gian và số phí phải trả thực tế trong kỳ.
2. Phí phải trả theo dõi trên tàikhoản này thể hiện số phí mà NHNN đã tính và hạch toán vàochi phí trong kỳ nhưng chưa chi trả cho nhà cung cấp.
Bên Có: | - Số phí phải trả cho các nhà cung cấp sản phẩm, dịch vụ [hạch toán đối ứng vào tài khoản chi phí của NHNN]; |
Bên Nợ: | - Số phí phải trả đã thực hiện chi trả cho nhà cung cấp; |
Số dư Có: | - Phản ánh số phí còn phải trả cho các nhà cung cấp. |
Tài khoản 422- Lãi phải trả
Tài khoản này dùng để phản ánh số lãi cộng dồn của các khoản nợ mà NHNN sẽphải trả khi đến hạn.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Lãi phải trả chocác khoản nợ được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suấtthực tế từng kỳ.
2. Lãi phải trả cho các khoản nợthể hiện số lãi dồn tích mà NHNN đã tính và hạch toán vào chi phínhưng chưa chi trả.
Tài khoản 422 có các tài khoản cấp II sau:
422001- Lãi phải trả tín phiếu NHNN
422002- Lãi phải trả tiền gửi
422003- Lãi phảitrả tiền vay
422999- Lãi phảitrả khác
Tài khoản 422001- Lãi phải trả tínphiếu Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùngđể phản ánh số lãi cộng dồn dự trả tính trên tín phiếu NHNN mà NHNN sẽ phải trả khi đến hạn.
Bên Có : | - Tăng số tiền lãi tính cộng dồn; |
Bên Nợ: | - Giảm số tiền lãi tính cộng dồn; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền lãi NHNN chưa thanh toán. |
Tài khoản 422002- Lãi phải trả tiềngửi
Tài khoản này phảnánh số lãi cộng dồn dự trả tính trên các khoản tiền gửi mà NHNN sẽ phải trả khi đến hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 422002 giốngnội dung hạch toán tài khoản 422001.
Tài khoản 422003- Lãi phải trảtiền vay
Tài khoản này phản ánh số lãi cộng dồn dự trả tính trên các khoản nợ nước ngoài mà NHNN sẽ phải trảkhi đến hạn.
Nội dung hạch toán tài khoản 422003giống nội dung hạch toán tài khoản 422001.
Tài khoản 422999- Lãi phải trảkhác
Tài khoản này phản ánh số lãi cộngdồn dự trả của các khoản phải trả khác ngoài các khoản lãiphải trả đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp [từ tài khoản 422001 đếntài khoản 422003].
Nội dung hạch toán tài khoản 422999 giốngnội dung hạch toán tài khoản 422001.
Tài khoản 423- Các khoản chờ thanh toán khác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản tiền NHNN đang chờ thanh toán phái sinhtrong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã đượchạch toán vào các tài khoản thích hợp [từ tài khoản 411 đến tài khoản 422].
Bên Có: | - Số tiền chưa được thanh toán; |
Bên Nợ: | - Số tiền đã được thanh toán; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền NHNN đang chờ thanh toán. |
Tài khoản 424- Dự trữ ngoại hối chính thức
Tài khoản này dùng để phản ánh số ngoại hối thuộc Dự trữ ngoại hối chính thức NHNN đang quản lý.
Tài khoản 424 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 424001- Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản 424002-Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản 424001- Quỹ dự trữngoại hối
Tài khoản này dùng để phản ánh sốngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Định kỳ hàng tháng [vào ngày cuối tháng],xác định số chênh lệch tăng, giảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hốitrên cơ sở so sánh số dự giữa tài khoản 42400101- Quỹ dự trữ ngoại hối [sau khi đã đánh giá lại ngoạitệ theo tỷ giá quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này; đánh giá lại giá vàngtheo giá do NHNN quy định] với số dư tài khoản 42400102-Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối để tìm ra số chênh lệch.
2. Nếu có chênh lệch thì hạch toánđiều chỉnh lại số dư tài khoản 42400102 cho bằng số dư tài khoản 42400101 [quy ra đồng Việt Nam],số chênh lệch này chuyển vào bên Có hoặc bên Nợ tài khoản503 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" [ghi đối ứng với tài khoản42400102].
3. Việc chuyển ngoạihối từ Quỹ dự trữ ngoại hối sang Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng;hoặc tạm ứng, cho vay và sử dụng ngoại hối từ Quỹ dự trữ ngoại hối phải căn cứvào bản chính Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và của Thống đốc NHNN. Kế toán chịu trách nhiệm lưu Bản chính Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Tài khoản 424001 có các tài khoản cấp III sau:
42400101- Quỹ dự trữ ngoại hối
42400102- Mua bán và thanh toán ngoạihối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản 42400101- Quỹ dự trữngoại hối
Tài khoản này dùngđể hạch toán giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối.
Bên Có: | - Giá trị ngoại hối nhập vào Quỹ dự trữ ngoại hối: |
+ Từ Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng chuyển sang; | |
+ Mua ngoại hối; | |
+ Thu hồi tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước; | |
Bên Nợ: | - Giá trị ngoại hối xuất từ Quỹ dự trữ ngoại hối: |
+ Chuyển sang Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng; | |
+ Bán ngoại hối; | |
+ Tạm ứng cho Ngân sách Nhà nước; | |
Số dư Có: | - Phản ánh giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối, NHNN đang quản lý. |
Tài khoản 42400102- Mua bán và thanhtoán ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoản mua bán và thanh toán ngoạihối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối.
Bên Nợ: | - Số tiền đồng Việt Nam đã chi ra để mua ngoại hối; |
- Thanh toán số tiền đồng Việt Nam [tăng] tương ứng với giá trị ngoại hối được điều chuyển từ Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng sang hoặc được hoàn trả tạm ứng; | |
- Kết chuyển số chênh lệch tăng giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối khi: | |
+ Đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này [đối ứng với tài khoản 503001 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái]; | |
+ Đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định [đối ứng với tài khoản 503002 - Chênh lệch đánh giá lại giá vàng]. | |
Bên Có: | - Số tiền đồng Việt Nam thu được do bán ngoại hối; |
- Thanh toán số tiền đồng Việt Nam [giảm] tương ứng với giá trị ngoại hối chuyển sang Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng hoặc tạm ứng, sử dụng theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; | |
- Kết chuyển số chênh lệch giảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối khi: | |
+ Đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này [đối ứng với tài khoản 503001 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái]; | |
+ Đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định [đối ứng với tài khoản 503002 - Chênh lệch đánh giá lại giá vàng]. | |
Số dư Nợ: | Phản ánh số tiền đồng Việt Nam đã chi ra mua ngoại hối thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối [đối ứng với số dư tài khoản 42400101 “Quỹ dự trữ ngoại hối”]. |
Tài khoản 424002- Quỹ bình ổntỷ giá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị ngoại hối NHNN mua vào, bán rathuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Cuối kỳ kế toán, xác định sốchênh lệch giữa doanh số ngoại hối bán ra [bằng tổng số tiền tính bằngđồng Việt Nam thu được do bán ngoại hối trong kỳ,tính theo tỷ giá hoặc giá vàng thực tế bán ra] và doanh sốngoại hối mua vào tương ứng [bằng tỷ giá hoặc giá vàng mua vào bình quân trong kỳ nhân với số ngoại hối đã bán trong kỳ]để hạch toán khoản chênh lệch này vào tài khoản Thu nhập hay Chi phí về kinh doanhngoại hối.
2. Cuối tháng, sau khi thực hiện bước1 nêu trên, tiến hành xác định số chênh lệch tăng, tănggiảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lýthị trường vàng trên cơ sở so sánh số dưgiữa tài khoản 42400201- “Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lýthị trường vàng” [sau khi đã đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tưnày, đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định] với số dư tài khoản 42400202- “Mua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹbình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng”: để tìm ra số chênh lệch thì hạch toán điều chỉnh lại số dư tài khoản 42400202cho bằng số dư tài khoản 42400201 [quy ra đồng Việt Nam], số chênh lệch này chuyển vào bênCó hoặc bên Nợ tài khoản 503 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” [ghiđối ứng với tài khoản 42400202].
Tài khoản 424002 có các tài khoản cấpIII sau:
42400201- Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thịtrường vàng
42400202- Mua bánvà thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bìnhổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản 42400201- Quỹ bình ổn tỷgiá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trịngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trườngvàng.
Bên Có: | - Giá trị ngoại hối nhập vào Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng: |
+ Từ Quỹ dự trữ ngoại hối chuyển sang; | |
+ Mua ngoại hối; | |
Bên Nợ: | - Giá trị ngoại hối xuất từ Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng: |
+ Chuyển sang Quỹ dự trữ ngoại hối; | |
+ Bán ngoại hối; | |
Số dư Có: | - Phản ánh giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng, NHNN đang quản lý. |
Tài khoản 42400202- Mua bán và thanhtoán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoảnmua bán và thanh toán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giávà quản lý thị trường vàng.
Bên Nợ: | - Số tiền đồng Việt Nam đã chi ra để mua ngoại hối; |
- Thanh toán số tiền đồng Việt Nam [tăng] tương ứng với giá trị ngoại hối được điều chuyển từ Quỹ dự trữ ngoại hối sang; | |
- Kết chuyển số chênh lệch tăng giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng khi: | |
+ Đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này [đối ứng với tài khoản 503001 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái]; | |
+ Đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định [đối ứng với tài khoản 503002 - Chênh lệch đánh giá lại giá vàng]; | |
- Kết chuyển chênh lệch do doanh số bán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng tính theo tỷ giá bán thực tế lớn hơn doanh số bán tính theo tỷ giá mua bình quân trong kỳ vào thu nhập về mua, bán ngoại lệ hoặc thu nhập về mua, bán vàng; | |
Bên Có: | - Số tiền đồng Việt Nam thu được do bán ngoại hối; |
- Thanh toán số tiền đồng Việt Nam [giảm] tương ứng với giá trị ngoại hối chuyển sang Quỹ dự trữ ngoại hối; | |
- Kết chuyển số chênh lệch giảm giá trị ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng khi: | |
+ Đánh giá lại ngoại tệ theo tỷ giá vào ngày cuối tháng quy định tại khoản 7 Điều 9 Thông tư này [đối ứng với tài khoản 503001 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái]; | |
+ Đánh giá lại vàng theo giá do NHNN quy định [đối ứng với tài khoản 503002 - Chênh lệch đánh giá lại giá vàng]; | |
- Kết chuyển chênh lệch do doanh số bán ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng tính theo tỷ giá bán thực tế nhỏ hơn doanh số bán tính theo tỷ giá mua bình quân trong kỳ vào chi phí về mua, bán ngoại tệ hoặc chi phí về mua, bán vàng; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đồng Việt Nam đang chi ra mua ngoại hối thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng [đối ứng với số dư tài khoản 42400201]. |
Tài khoản 425- Thanh toán dựtrữ ngoại hối Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản thanhtoán khác [ngoài những khoản thanh toán đã hạch toán vào các tài khoản thíchhợp] giữa NHNN với Nhà nước phát sinh trong quá trình giao dịch [để thực hiệncác giao dịch trung gian thông qua tài khoản 2390.10.01 và tài khoản 2390.00.05trước đây].
Tài khoản 425 có các tài khoản cấp II sau:
425001- Thanh toán dự trữ ngoại hối Nhànước bằng ngoại tệ
425002- Thanh toán dự trữ ngoại hối Nhànước bằng đồng Việt Nam
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu của Nhà nước; |
- Số tiền trả cho Nhà nước; | |
Bên Có: | - Số tiền phải trả cho Nhà nước; |
- Số tiền Nhà nước trả; | |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu của Nhà nước; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả cho Nhà nước. |
Tài khoản 426- Giao dịch phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh các camkết, các khoản phải thu, phải trả của các giao dịch pháisinh theo hợp đồng ký giữa NHNN vàđối tác.
Tái khoản 426 có các tài khoản cấp II sau:
426001- Giao dịch hoán đổi
426002- Thanh toán đối với giao dịch hoán đổi
426003- Giao dịch kỳ hạn
426004- Thanh toán đối với giao dịchkỳ hạn
426005- Giao dịch tương lai
426006- Thanh toán đối với giao dịchtương lai
426007- Giao dịch quyền chọn
426008- Thanh toán đối với giao dịch quyền chọn
426998- Giao dịch phái sinh khác
426999- Thanh toán đối với giao dịchphái sinh khác
Tài khoản 426001- Giao dịch hoán đổi
Tài khoản này dùng để phản ánh các camkết phải trả ra hoặc nhận về ngoại tệ vàgiá trị đánh giá theo đồng Việt Nam của các hợp đồng hoánđổi đã ký giữa NHNN và đối tác.
Tài khoản 426001 có các tài khoản cấpIII sau:
42600101- Cam kết giao dịch hoán đổi
42600102- Giá trị giao dịch hoán đổi
Tài khoản 42600101- Cam kết giaodịch hoán đổi
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các cam kết trả ra hoặc nhận về ngoạitệ khi đến hạn theo quy định tại hợp đồng hoán đổi đã ký giữa NHNNvà đối tác.
Bên Nợ: | - Giá trị ngoại tệ NHNN cam kết sẽ trả ra khi đến hạn; |
- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết nhận về ngày thanh toán; | |
Bên Có: | - Giá trị ngoại tệ NHNN cam kết sẽ nhận về khi đến hạn; |
- Tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết trả ra ngày thanh toán; | |
Số dư Có: | - Phản ánh tổng chênh lệch giá trị ngoại tệ NHNN sẽ nhận về lớn hơn số sẽ trả ra theo các hợp đồng hoán đổi chưa đáo hạn; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh tổng chênh lệch giá trị ngoại tệ NHNN sẽ trả ra lớn hơn số sẽ nhận về theo các hợp đồng hoán đổi chưa đáo hạn. |
Tài khoản 42600102- Giá trịgiao dịch hoán đổi
Tài khoản này dùng để hạch toán giá trịđánh giá theo đồng Việt Nam của các khoản trả ra và nhận về bằng ngoại tệ của hợp đồng hoánđổi theo dõi tại tài khoản 42600101- Cam kết giao dịch hoánđổi.
Bên Nợ: | - Tiền Việt Nam tương ứng với số ngoại tệ sẽ nhận về [tính theo tỷ giá thực tế mua vào ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng]; |
- Tiền Việt Nam thu về do tất toán giá trị ngoại tệ đã cam kết trả ra vào ngày thanh toán; | |
- Số chênh lệch khi điều chỉnh tăng số dư Nợ cho bằng số dư tài khoản 42600101 khi đánh giá lại số dư tài khoản này [đối ứng với tài khoản 503003 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh]; | |
Bên Có: | - Tiền Việt Nam tương ứng với số ngoại tệ sẽ trả ra [tính theo tỷ giá bán ra vào ngày bắt đầu thực hiện hợp đồng]; |
- Tiền Việt Nam trả ra do tất toán giá trị ngoại tệ dã cam kết nhận về ngày thanh toán; | |
- Số chênh lệch khi điều chỉnh giảm số dư Có cho bằng số dư tài khoản 42600101 khi đánh giá lại số dư tài khoản này [đối ứng với tài khoản 503003 - Chênh lệch đánh giá lại công cụ tài chính phái sinh]; | |
Số dư Có: | - Phản ánh tổng số tiền Việt Nam tương ứng với số ngoại tệ sẽ thu về theo các hợp đồng hoán đổi chưa đáo hạn; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh tổng số tiền Việt Nam tương ứng với số ngoại tệ sẽ trả ra theo các hợp đồng hoán đổi chưa đáo hạn. |
Tài khoản 426002- Thanh toánđối với giao dịch hoán đổi
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải thu hay phải trả bằng tiền tệ [Ngoại tệ, vàng, đồngViệt Nam] trong thời hạn thỏathuận giữa NHNN và đối tác theo cam kết giao dịch hoán đổi đã ký giữa haibên.
Bên Nợ: | - Giá trị cam kết tiền tệ NHNN phải thu; |
- Giá trị cam kết tiền tệ trả cho đối tác; | |
- Chênh lệch đánh giá tăng khoản phải thu từ giao dịch hoán đổi; | |
Bên Có: | - Giá trị cam kết tiền tệ NHNN phải trả; |
- Giá trị cam kết tiền tệ đối tác trả; | |
- Chênh lệch đánh giá tăng khoản phải trả từ giao dịch hoán đổi; | |
Số dư Có: | - Phản ánh giá trị cam kết NHNN còn phải trả cho đối tác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị cam kết NHNN còn phải thu đối tác. |
Tài khoản 426003- Giao dịch kỳhạn
Tài khoản này dùngđể phản ánh các cam kết phải trả ra hoặc nhận về ngoại tệ và giá trị đánh giá theođồng Việt Nam của các hợp đồng kỳ hạn đãký giữa NHNN và đối tác.
Tài khoản 426003 có các tài khoản cấp III sau:
42600501- Cam kết giao dịch kỳ hạn
42600502- Giá trị giao dịch kỳ hạn
Nội dung hạch toán tài khoản 42600301, 42600302 giống nội dung hạch toán tài khoản42600101, 42600102.
Tài khoản 426004- Thanh toán đốivới giao dịch kỳ hạn
Tài khoản này dùng để phản ánh cáckhoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ [Ngoại tệ, vàng, đồng Việt Nam] trongthời hạn thỏa thuận giữa NHNN và đối tác theo cam kết giao dịch kỳ hạn đã ký giữa haibên.
Nội dung hạch toán tài khoản 426004giống nội dung hạch toán tài khoản 426002.
Tài khoản 426005- Giao dịch tương lai
Tài khoản này dùng để phản ánh các camkết phải trả ra hoặc nhận về ngoại tệ và giá trị đánh giá theo đồng Việt Namcủa các hợp đồng tương lai đã ký giữa NHNN và đối tác.
Tài khoản 426005có các tài khoản cấp III sau:
42600501- Cam kếtgiao dịch tương lai
42600502- Giá trị giao dịch tương lai
Nội dung hạch toántài khoản 42600501, 42600502 giống nội dung hạch toán tài khoản 42600101,42600102.
Tài khoản 426006- Thanh toán đối với giao dịch tương lai
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản phải thu hay phải trả bằng tiền tệ [Ngoại tệ, vàng, đồngViệt Nam] trong thời hạn thỏa thuận giữa NHNN và đối táctheo cam kết giao dịch tương lai đã ký giữa hai bên.
Nội dung hạchtoán tài khoản 426006 giống nội dung hạch toán tài khoản426002.
Tài khoản 426007- Giao dịchquyền chọn
Tài khoản này dùng để phản ánh các camkết phải trả ra hoặc nhận về ngoại tệ và giá trị đánh giátheo đồng Việt Nam của các hợp đồng quyền chọn đã ký giữa NHNN và đối tác.
Tài khoản 426007 có các tài khoản cấp III sau:
42600701- Cam kết giao dịch quyền chọn
42600702- Giá trị giao dịch quyền chọn
Nội dung hạch toán tài khoản 42600701,42600702 giống nội dung hạch toán tài khoản 42600101,42600102,
Tài khoản 426008- Thanh toánđối với giao dịch quyền chọn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải thu hay phải trả bằng tiền tệ [Ngoại tệ, vàng, đồngViệt Nam] trong thời hạn thỏa thuận giữa NHNNvà đối tác theo cam kết giao dịch quyền chọn đã ký giữa hai bên.
Nội dung hạch toán tài khoản 426008 giốngnội dung hạch toán tài khoản 426002.
Tài khoản 426998- Giao dịch phái sinh khác
Tài khoản nàydùng để phản ánh các cam kết phải trả ra hoặc nhận vềngoại tệ và giá trị đánh giá theo đồngViệt Nam của các hợp đồng phái sinh khácđã ký giữa NHNN và đối tác.
Tài khoản 426998 có các tài khoản cấpIII sau:
42699801- Cam kết giao dịch phái sinhkhác
42699802- Giá trị giao dịch phái sinhkhác
Nội dung hạch toán tài khoản 42699801,42699802 giống nội dung hạch toán tài khoản 42600101, 42600102.
Tài khoản 426999- Thanh toán đối với giao dịch phái sinh khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphải thu hay phải trả bằng tiền tệ [Ngoại tệ, vàng, đồngViệt Nam] trong thời hạn thỏa thuận giữaNHNN và đối tác theo cam kết giao dịch phái sinh khác đãký giữa hai bên.
Nội dung hạch toán tài khoản 426999 giốngnội dung hạch toán tài khoản 426002.
Tài khoản 427- Khoản dự phòng rủi ro
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền dự phòng bù đắp rủi ro trong hoạt động củaNHNN được trích lập từ chi phí theo chế độ tài chính của NHNN quy định.
Bên Có: | - Số tiền trích lập dự phòng |
Bên Nợ: | - Số tiền sử dụng dự phòng |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền dự phòng rủi ro tín dụng còn lại chưa sử dụng |
Tài khoản 428- Nguồn kinh phí sự nghiệp và chươngtrình, dự án.
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản phải trả về hoạt động sự nghiệp và chương trình, dự ántại NHNN.
Tài khoản 428 có các tài khoản cấp II sau:
428001- Nguồn kinh phí sự nghiệp
428002- Nguồn kinhphí chương trình, dự án
428003- Nguồn kinh phí đã hình thành tàisản cố định
428004- Thu chưaqua Ngân sách
Tài khoản 428001-Nguồn kinh phí sự nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hìnhtiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt độngcủa các đơn vị NHNN.
Tài khoản 428001 có các tài khoản cấpIII sau:
42800101- Năm trước
42800102- Năm nay
42800103- Năm sau
Bên Có: | - Số kinh phí đã nhận của Ngân sách Nhà nước hoặc cấp trên; |
- Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động; | |
Bên Nợ | - Số kinh phí hoạt động nộp lại Ngân sách Nhà nước hoặc nộp lại cho cấp trên; |
- Kết chuyển số chi hoạt động viện trợ đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động; | |
- Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động; | |
Số dư Có: | - Số kinh phí được cấp cho năm sau [nếu có]; |
- Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết toán. |
Tài khoản 428002- Nguồn kinh phí chương trình,dự án
Tài khoản này dùngđể phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án do Ngân sách Nhà nước cấphoặc do các nhà tài trợ nước ngoài đảm bảo theo nội dungghi trong cam kết giữa NHNN với nhà tàitrợ nước ngoài. Kế toán theo dõi chi tiết cho nguồn kinh phí thuộc năm trước và nguồn kinhphí năm nay, trong trường hợp chươngtrình, dự án được thực hiện trong nhiều năm và trong thời gian xét duyệt báocáo quyết toán.
Tài khoản này có có các tài khoản cấp III sau:
42800201- Nguồn kinh phí Ngân sách Nhànước cấp
42800202- Nguồn kinh phí viện trợ khônghoàn lại
42800299- Nguồn kinh phí khác
Bên Có: | - Số kinh phí chương trình, dự án đã thực nhận trong kỳ; |
- Khi Kho bạc Nhà nước thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí chương trình, dự án; | |
Bên Nợ: | - Số kinh phí dự án sử dụng không hết nộp lại Nhà tài trợ hoặc nộp lại cho Ngân sách Nhà nước; |
- Các khoản được phép chi ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án; | |
- Kết chuyển số chi của chương trình, dự án được quyết toán với nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án; | |
- Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho đơn vị cấp dưới; | |
Số dư Có: | - Số kinh phí chương trình, dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được duyệt. |
Tài khoản 428003- Nguồn kinhphí đã hình thành tài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinhphí đã hình thành tài sản cố định của dự án, đơnvị sự nghiệp bao gồm nguồn kinhphí đã hình thành tài sản cố định hữuhình và nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định vôhình. Kế toán theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động sự nghiệp, từng chươngtrình, dự án.
Bên Có: | - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định tăng do: |
- Giá trị tài sản cố định mua sắm, xây dựng hoàn thành, bản giao đưa vào sử dụng; | |
- Giá trị tài sản cố định nhận của các đơn vị khác bàn giao, được biếu tặng, viện trợ và các trường hợp tăng khác; | |
- Tăng nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định [giá trị còn lại] do đánh giá lại [trường hợp tăng]; | |
Bên Nợ: | - Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định giảm do: |
- Phản ánh giá trị hao mòn của tài sản cố định trong kỳ; | |
- Giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán, chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền và các trường hợp giảm khác... | |
- Giảm nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định [giá trị còn lại] do đánh giá lại [trường hợp giảm]; | |
Số dư Có: | - Phản ánh tổng nguồn kinh phí còn lại đã hình thành tài sản cố định. |
Tài khoản 428004- Thu chưa qua Ngân sách
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảntiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận phải nộp Ngân sách Nhà nướcđược để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách Nhà nước. Kế toán theo dõi chi tiếtcho từng chương trình, dự án.
Bên Có: | - Các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách; |
Bên Nợ: | - Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan về các khoản tiền, bằng viện trợ khi có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách; |
Số dư Có: | - Phản ánh các khoản tiền, hàng viện trợ đã nhận phải nộp Ngân sách nhưng chưa được để lại chi mà đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách chưa được kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí. |
Loại 5: Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàngNhà nước
Loại tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốn, các quỹ và kết quả hoại động củaNHNN.
Tài khoản 501- Vốn của Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh vốncủa NHNN bao gồm vốn được cấp, vốn đầu tư xây dựng cơ bảnvà mua sắm tài sản cố định, vốn do đánh giá lại tài sản vàvốn khác.
Tài khoản 501 có các tài khoản cấp II sau:
501001- Vốn được cấp
501002- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản vàmua sắm tài sản cố định
501003- Vốn do đánh giá lại tài sản
501999- Vốn khác
Tài khoản 501001- Vốn được cấp
Tài khoản này dùng để phản ánh số vốncủa NHNN được cấp.
Bên Có: | - Nguồn vốn NHNN tăng; |
Bên Nợ: | - Nguồn vốn NHNN giảm; |
Số dư Có: | - Phản ánh nguồn vốn hiện có. |
Tài khoản 501002- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắmtài sản cố định
Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn vốnđể xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định của NHNN.
Bên Có: | - Tăng vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định từ vốn của NHNN được cấp; |
- Vốn đầu tư phát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng được trích từ chi phí; | |
- Điều chỉnh tăng nguyên giá tài sản cố định; | |
Bên Nợ: | - Chuyển vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định cho các đơn vị; |
- Điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định; | |
Số dư Có: | - Phản ánh vốn xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định hiện có. |
Tài khoản 501003- Vốn do đánh giá lại tài sản
Tài khoản nàydùng để phản ánh số vốn của NHNN được hình thành do đánhgiá lại giá vàng, ngoại tệ, chứng khoán và tài sản khác theo chế độ quy định.
Tài khoản 501003có các tài khoản cấp III sau:
50100301- Đánhgiá lại ngoại tệ
50100302- Đánh giálại giá vàng
50100303- Đánh giá lại chứng khoán
50100399- Đánh giá lại các loại tài sản khác
Bên Có: | - Số vốn được hình thành; |
Bên Nợ: | - Số vốn đã sử dụng; |
Số dư Có: | - Phản ánh số vốn đánh giá lại tài sản hiện có. |
Tài khoản 501999- Vốn khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các vốn khác của NHNN được hình thành trong quá trình hoạt động theochế độ tài chính quy định.
Nội dung hạch toántài khoản 501999 giống nội dung hạch toán tài khoản501001.
Tài khoản 502- Quy của Ngân hàngNhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh cácquỹ của NHNN bao gồm Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốcgia, Quỹ dự phòng tài chính, Quỹ dự phòng ổn định thu nhập, Quỹ khác theo chếđộ tài chính quy định.
Tài khoản 502 có các tài khoản cấp II sau:
502001- Quỹ thực hiện chính sách tiền tệ Quốc gia
502002- Quỹ dự phòng tài chính
502003- Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
502999- Quỹ khác
Bên Có: | - Số tiền trích lập các quỹ hàng năm theo quy định của chế độ tài chính; |
Bên Nợ: | - Số tiền sử dụng quỹ; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền hiện có của quỹ. |
Tài khoản 503- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tài khoản này dùngđể phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệcó gốc ngoại tệ, vàng và công cụ tài chính phái sinh.
Tài khoản 503 có các tài khoản cấp II sau:
503001- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
503002- Chênh lệch đánh giá lại giá vàng
503003- Chênh lệch đánh giá lại các côngcụ tài chính phái sinh
Tài khoản 503001- Chênh lệch tỷ giá hối đoái
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênhlệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền lệ có gốc ngoại tệ.
Tài khoản 503001 có các tài khoản cấpIII sau:
50300101- Chênh lệch tỷ giá do đánh giálại ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối
50300102- Chênh lệch tỷ giá do đánh giálại ngoại tệ thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
50300103- Chênh lệch tỷ giá do đánh giálại số dư các tài khoản tiền tệ có gốc ngoại tệ
Tài khoản 50300101- Chênh lệch tỷ giádo đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dưngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối. Cuối năm tài chính, số dư tài khoản này được xử lý theo quy định hiện hành.
Bên Có: | - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dư ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối; |
- Kết chuyển số dư Nợ cuối năm [nếu có] vào tài khoản thích hợp; | |
Bên Nợ: | - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dư ngoại tệ thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối; |
- Kết chuyển số dư Có cuối năm [nếu có] vào tài khoản thích hợp; | |
Số dư Có hoặc số dư Nợ: | |
- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ Quỹ dự trữ ngoại hối phát sinh chưa được xử lý; |
Tài khoản 50300102- Chênh lệch tỷ giádo đánh giá lại ngoại tệ thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam của số dư ngoại tệ thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng. Cuối năm tài chính, số dư tàikhoản này được xử lý theo quy định hiện hành.
Nội dung hạch toán tài khoản 50300102giống nội dung hạch toán tài khoản 50300101.
Tài khoản 50300103- Chênh lệch tỷgiá do đánh giá lại giátrị các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giálại giá trị đồng Việt Nam của tất cả số dư các khoản mục tiềntệ có gốc ngoại tệ của NHNN.
Bên Có: | - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư ngoại tệ các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh; |
Bên Nợ: | - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư ngoại tệ các tài khoản ngoại tệ theo tỷ giá tại thời điểm phát sinh; |
Số dư Có hoặc số dư Nợ: | |
- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ tỷ giá hối đoái phát sinh do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư ngoại tệ các tài khoản ngoại tệ trong năm chưa xử lý. |
Sau khi đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam số dư tất cả các tài khoản ngoại tệ, tài khoản này thông thườngkhông có số dư vì số điều chỉnh tăngdo đánh giá lại bằng số điều chỉnh giảm do đánh giá lại,ngoại trừ trường hợp đặc biệt, NHNN có các khoản mục phi tiền tệ được lũy kế trên Bảng cân đối kế toán.
Ghi chú: Cuối năm, số dư các tài khoản 50300103 được xử lý theo quy định của Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 “Ảnh hưởng của những thay đổi về tỷ giá”.
Tài khoản 503002- Chênh lệch đánhgiá lại giá vàng
Tài khoản này dùngđể phản ánh số chênh lệch do thay đổigiá vàng khi đánh giá lại giá trị bằng đồng Việt Nam của vàng. Cuối năm tài chính, số dư tài khoản này được xử lý theo quy định hiệnhành.
Tài khoản 503002 có các tài khoản cấpIII sau:
50300201- Chênh lệchđánh giá lại giá vàng thuộc Quỹ dự trữ ngoại hối
50300202- Chênh lệchđánh giá lại giá vàng thuộc Quỹ bình ổn tỷ giá và quản lý thị trường vàng
50300203- Chênh lệch đánh giá lại giávàng của các khoản mục vàng khác
Nội dung hạch toán tài khoản50300201, 50300202, 50300203 giống nội dung hạch toán tàikhoản 50300101, 50300102, 50300103.
Tài khoản 503003- Chênhlệch do đánh giá lại các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênhlệch giá trị đồng Việt Nam do thay đổi tỷ giá ngoại tệ,giá vàng hoặc giá cả khác khi đánh giá lại giá trị công cụtài chính phái sinh của NHNN. Cuối năm tài chính, sốdư tài khoản này được xử lý theo quy định hiện hành.
Tài khoản 503003 có các tài khoản cấp III sau:
50300301- Chênh lệch tỷ giá do đánh giálại của giao dịch hoán đổi tiền tệ
50300302- Chênh lệch tỷ giá do đánh giálại của giao dịch kỳ hạn tiền tệ
50300304- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại của giao dịch tương lai tiền tệ
50300304- Chênh lệch tỷ giá do đánh giálại của giao dịch quyền chọn tiền tệ
50300399- Chênh lệch tỷ giá do đánh giá của các công cụ tài chính phái sinh khác
Nội dung hạch toán tài khoản50300301, 50300302, 50300303, 50300304, 50300399 như sau:
Bên Có: | - Số chênh lệch tăng do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh theo tỷ giá hoặc giá đánh giá lại của ngày cuối tháng; |
- Kết chuyển số dư Nợ cuối năm [nếu có] vào tài khoản thích hợp; | |
Bên Nợ: | - Số chênh lệch giảm do đánh giá lại số dư các tài khoản công cụ tài chính phái sinh theo tỷ giá hoặc giá đánh giá lại của ngày cuối tháng; |
- Kết chuyển số dư Có cuối năm [nếu có] vào tài khoản thích hợp. | |
Số dư Có hoặc số dư Nợ: | |
- Phản ánh số chênh lệch Có hoặc số chênh lệch Nợ do đánh giá lại giá trị đồng Việt Nam các công cụ tài chính phái sinh phát sinh trong năm chưa thực hiện, chưa được xử lý. |
Tài khoản 599- Chênh lệch thu, chi
Tài khoản 599001- Chênh lệch thu, chi năm nay
Tài khoản này dùng để phản ánh sốchênh lệch giữa thu và chi của NHNN.
Bên Có: | - Số dư cuối năm của các tài khoản thu nhập của NHNN chuyển sang khi quyết toán; |
Bên Nợ: | - Số dư cuối năm của các tài khoản chi phí chuyền sang khi quyết toán; |
Số dư Có: | - Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số chênh lệch chi lớn hơn thu. |
Đầu năm sau, số dư cuối năm của tài khoản599001 được chuyển thành số dư đầunăm mới của tài khoản 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước [không phải lập phiếu].
Tài khoản 599002- Chênh lệch thu, chi năm trước.
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênhlệch thu, chi năm trước của NHNN và việc thanh toán số chênh lệch thu, chi đó.
Bên Có: | - Chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu về Vụ Tài chính - Kế toán [các đơn vị NHNN]; |
- Chuyển số chênh lệch chi lớn hơn thu năm trước vào các tài khoản thích hợp để thanh toán [Vụ Tài chính - Kế toán]; | |
Bên Nợ: | - Chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi về Vụ Tài chính - Kế toán [các đơn vị NHNN]; |
- Chuyển số chênh lệch thu lớn hơn chi năm trước vào các tài khoản thích hợp để thanh toán [Vụ Tài chính Kế toán]; |
Số dư Có: | - Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi năm trước chưa xử lý; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số chênh lệch chi lớn hơn thu năm trước chưa xử lý. |
Sau khi báo cáo thu nhập, chi phí nămđược duyệt, các đơn vị tất toán số dư Tài khoản 599002 để chuyểnvề NHNN [Vụ Tài chính - Kế toán].
Loại6: Tài khoản trung gian
Loại tài khoản này phản ánh các hoạt độngthanh toán giữa NHNN với các TCTD, giữa các đơn vị NHNN.
Tài khoản 601- Thanh toán bù trừ giữacác ngân hàng
Tài khoản này phản ánh tình hình thanh toán giữa NHNN với các TCTD. Tài khoản 601 có các tài khoản cấp II sau:
601001- Thanh toán bù trừ của ngân hàngchủ trì
601002- Thanh toán bù trừ của ngânhàng thành viên
Tài khoản 601001- Thanh toán bù trừ của ngân hàng chủ trì
Tài khoản này mở tại NHNN chủ trì thanhtoán bù trừ dùng để phản ánh kết quả thanh toánbù trừ của ngân hàng chủ trì đối với các ngân hàng thành viên tham gia thanh toán bù trừ.
Bên Có: | - Số tiền chênh lệch các ngân hàng thành viên phải trả trong thanh toán bù trừ; |
Bên Nợ: | - Số tiền chênh lệch các ngân hàng thành viên phải thu trong thanh toán bù trừ. |
Tài khoản này sau khi thanh toán bùtrừ với ngân hàng thành viên phải hết số dư.
Tài khoản 601002- Thanh toán bùtrừ của ngân hàng thành viên
Tài khoản này mở tại các ngân hàngthành viên tham gia thanh toán bù trừ dùng để phản ánhtoàn bộ các khoản phải thanh toán bù trừ với các ngân hàng khác.
Bên Có: | - Các khoản phải trả cho ngân hàng khác; - Số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ; |
Bên Nợ: | - Các khoản phải thu ngân hàng khác; - Số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ; |
Số dư Có: | - Thể hiện số tiền chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán hết; |
Số dư Nợ: | - Thể hiện số tiền chênh lệch phải thu trong thanh toán bù trừ chưa thanh toán hết. |
Tài khoản này sau khi thanh toán bù trừvới ngân hàng chủ trì phải hết số dư.
Tài khoản 602- Thanh toán giữa cácđơn vị Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này phản ánh tình hình thanhtoán giữa các đơn vị NHNN.
Tài khoản 602 có các tài khoản cấp IIsau:
602001- Nguồn hình thành tài sản cốđịnh
602002- Tạm ứng kinhphí hoạt động
602003- Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn
602004- Thanh toán liên chi nhánh
602999- Thanh toán khác giữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản 602001- Nguồn hình thành tài sản cố định
Tài khoản này phản ánh giá trị cònlại của tài sản cố định hình thành từ nguồn NHNN tại đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộcNHNN phải theo dõi nguồn hình thành tài sản cố định theoquy định.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Tài khoản này được mở tại NHNN Việt Nam để theo dõi nguồn hình thành tài sản cốđịnh đã cấp cho đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN [luôn có số dư Nợ].
2. Tài khoản này được mở tại đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN đểphản ánh nguồn hình thành tài sản cố địnhđược cấp [luôn có số dư Có].
3. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toán NHNN, tài khoản này có số dư Nợbằng số dư Có.
Bên Nợ: | - Nguồn hình thành tài sản cố định đã cấp cho đơn vị tăng; - Nguồn hình thành tài sản cố định được cấp giảm; |
Bên Có: | - Nguồn hình thành tài sản cố định được cấp tăng; - Nguồn hình thành tài sản cố định đã cấp cho đơn vị giảm; |
Số dư Nợ: | - Số dư nguồn hình thành tài sản cố định đã cấp cho đơn vị; |
Số dư Có: | - Số dư nguồn hình thành tài sản cố định được cấp tại đơn vị. |
Tài khoản 602002- Tạm ứng kinh phí hoạt động
Tài khoản này phản ánh số kinh phí doNHNN cấp cho hoạt động của các đơn vịsự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN phải theo dõi tạm ứng kinhphí hoạt động theo quy định.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Tài khoản này được mở tại NHNNViệt Nam để theo dõi nguồn kinh phí hoạt động đã tạm ứng cho đơn vị sự nghiệp,đơn vị khác thuộc NHNN [luôn có số dư Nợ].
2. Tài khoản nàyđược mở tại đơn vị sự nghiệp, đơn vị khác thuộc NHNN để phảnánh nguồn kinh phí hoạt động đã nhận tạm ứng [luôn có số dư Có].
3. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toánNHNN, tài khoản này có số dư Nợ bằng số dư Có.
Bên Nợ: | - Nguồn kinh phí tạm ứng cho đơn vị; - Kết chuyển kinh phí đã được duyệt quyết toán; - Xử lý phần kinh phí chưa sử dụng hết trong năm theo quy định; |
Bên Có: | - Nguồn kinh phí đơn vị nhận tạm ứng; - Kết chuyển kinh phí đã được duyệt quyết toán; - Xử lý phần kinh phí chưa sử dụng hết trong năm theo quy định; |
Số dư Nợ: | - Nguồn kinh phí hiện đang tạm ứng cho đơn vị; |
Số dư Có: | - Nguồn kinh phí đơn vị đang nhận tạm ứng. |
Tài khoản 602003- Tạm ứng, nhậntạm ứng vốn
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảntạm ứng, nhận tạm ứng giữa NHNN và đơn vị NHNN cấp phục vụ cho mua sắm tài sảncố định và xây dựng cơ bản.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
1. Tài khoản này được mở tại NHNNViệt Nam để theo dõi số vốn NHNN đã tạm ứng cho hoạt động mua sắm tài sản cốđịnh và xây dựng cơ bản [luôn có số dư Nợ].
2. Tài khoản nàyđược mở tại đơn vị NHNN để phản ánhsố vốn nhận tạm ứng cho hoạt động mua sắm tài sản cốđịnh và xây dựng cơ bản [luôn có số dư Có].
3. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toán NHNN, tài khoản này có số dư Nợ bằng số dư Có.
Tài khoản 602003có các tài khoản cấp III sau:
60200301- Tạmứng, nhận tạm ứng vốn mua sắm tài sản cố định
60200302- Tạm ứng, nhận tạm ứng vốn xâydựng cơ bản
Tài khoản 60200301- Tạm ứng, nhận tạmứng vốn mua sắm tài sản cố định
Tài khoản này đùng để phản ánh các khoảntạm ứng, nhận tạm ứng giữa NHNN và đơn vị NHNN trong quá trình mua sắm tàisản cố định tại NHNN.
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng; - Kết chuyển số tạm ứng hình thành tài sản cố định đã bàn giao đưa vào sử dụng/ khi quyết toán theo quy định; - Hoàn trả tiền tạm ứng không sử dụng hết; |
Bên Có: | - Số tiền nhận tạm ứng; - Kết chuyển số tiền tạm ứng đã hình thành tài sản cố định vào tài khoản thích hợp sau khi quyết toán; - Số tiền thu hồi tạm ứng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền hiện đang tạm ứng cho các đơn vị NHNN; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền hiện đang nhận tạm ứng từ NHNN Việt Nam. |
Tài khoản 60200302- Tạm ứng, nhận tạmứng vốn xây dựng cơ bản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnNHNN tạm ứng và đơn vị nhận tạm ứng vốn xây dựng cơ bản.
Bên Nợ: | - Số tiền tạm ứng; - Thanh toán vốn xây dựng cơ bản với NHNN khi công trình hoàn thành được duyệt quyết toán; |
Bên Có: | - Số tiền nhận tạm ứng; - Số tiền thu hồi tạm ứng; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền tạm ứng cho các đơn vị về xây dựng cơ bản; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền được tạm ứng để đầu tư xây dựng cơ bản chưa thanh toán với NHNN. |
Tài khoản 602004- Thanh toánliên chi nhánh
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnphát sinh về giao dịch thanh toán liên ngân hàng giữa cácđơn vị trong hệ thống NHNN phát sinh trong quá trình giaodịch. Khi lên Bảng cân đối tài khoản kế toán NHNN, tài khoản này có số dư Nợbằng số dư Có.
Bên Nợ: | - Số tiền phải thu các đơn vị khác; - Số tiền trả cho các đơn vị khác; |
Bên Có: | - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác; - Số tiền các đơn vị khác trả; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn phải thu các đơn vị khác; |
Số dư Có: | - Phản ánh số tiền còn phải trả cho các đơn vị khác. |
Tài khoản 602999- Thanh toán khácgiữa các đơn vị Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthanh toán khác giữa các đơn vị NHNN phát sinh trong quátrình giao dịch ngoài các khoản thanh toán đã được phản ánh vào tài khoản thíchhợp.
Nội dung hạch toán tài khoản 602999 giốngnội dung hạch toán tài khoản 602004.
Tài khoản 603- Thanh toán cho tổ chức tín dụng có mô hình thanh toán tập trung
Tài khoản này được mở tại các NHNN chinhánh tỉnh thành phố để phản ánh các khoản phải thu, phảitrả cho các chi nhánh thuộc TCTD có mô hình thanh toán tậptrung theo quy định của NHNN.
Bên Nợ: | - Số tiền đã chi hộ [rút tiền mặt, chênh lệch được thu trong thanh toán bù trừ...] cho TCTD; - Số tiền chênh lệch thu hộ lớn hơn chi hộ chuyển về Sở Giao dịch cuối ngày; |
Bên Có: | - Số tiền đã thu hộ [nộp tiền mặt, chênh lệch phải trả trong thanh toán bù trừ...] cho TCTD; - Số tiền chênh lệch chi hộ lớn hơn thu hộ chuyển về Sở Giao dịch cuối ngày. |
Tài khoản này sau khi chuyển chênhlệch về tài khoản tiền gửi của TCTD tại Sở Giao dịch cuối ngày phải hết số dư.
Loại7: Thu nhập
Loại tài khoản nàyphản ánh các khoản thu nhập của NHNN, bao gồm: Thu về nghiệp vụ tiền gửi, tiềnvay, nghiệp vụ chiết khấu các giấy tờ có giá, đầu tư chứngkhoán nước ngoài, góp vốn, hoạt động ngoại hối, dịch vụthanh toán, thông tin và ngân quỹ... các khoản thu khác trong hoạt động ngân hàng.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Loại tài khoảnnày phản ánh tất cả các khoản thu nhập của NHNN. Cuối năm tàichính, số dư các tài khoản này được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 599001 -Chênh lệch thu, chi năm và không còn số dư.
2. Nguyên tắc ghi nhận thu nhập của NHNNđược thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
3. Đối với các khoản thu nhập từ các hoạtđộng mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ... chỉ hạch toán phần chênh lệch giữa giá mua và bán [không phản ánhtổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán, vàng, ngoạitệ...], số lãi thu được ...
4. Đối với khoản tiền lãi nhận đượctừ khoản đầu tư chứng khoán thì chỉ có phần tiền lãi củacác kỳ mà NHNN mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là thu nhập phát sinhtrong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trướckhi NHNN mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu,cổ phiếu đó [không ghi thu nhập].
Tài khoản loại 7 có các tài khoản cấp I sau:
701- Thu về nghiệp vụ cho vay tổ chứctín dụng trong nước
702- Thu vềnghiệp vụ tiền gửi, tiền vay trên thị trường quốc tế
703- Thu về nghiệp vụ mua bán giấy tờcó giá
704- Thu vềnghiệp vụ đầu tư chứng khoán
705- Thu về nghiệp vụ góp vốn, ủythác
706- Thu về hoạt động ngoại hối
707- Thu về các công cụ tài chínhphái sinh
708- Thu về dịch vụ ngân hàng
709- Thu về hoạt động của các đơn vị sựnghiệp
715- Thoái chi lãi phải trả không đúngniên độ
799- Các khoảnthu khác
Nội dung hạch toán các tài khoản thu nhậpnhư sau:
Bên Có: | - Các khoản thu trong năm; - Số tiền thoái chi không đúng niên độ; |
Bên Nợ: | - Số tiền thoái thu trong năm; |
Số dư Có: | - Phản ánh các khoản thu trong năm của NHNN. |
Chuyển số dư Có vào tài khoản 599001-Chênh lệch thu, chi năm nay khi quyết toán cuối năm vàkhông có số dư.
Tài khoản 701- Thu về nghiệp vụcho vay tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu của NHNN về nghiệp vụ cho vay đối với các TCTD trongnước.
Tài khoản 701 cócác tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 701002- Thu lãi cho vay
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu lãi cho vay đối với các TCTD tại thị trường trong nước.
Tài khoản 701999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu khác của NHNN ngoài khoản thu lãi cho vay trong nước.
Tài khoản 702- Thu về nghiệp vụtiền gửi, tiền vay trên thị trườngquốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay với đối tác nước ngoài trên thịtrường quốc tế.
Tài khoản 702 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 702001- Thu lãi tiền gửi
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu lãi tiền gửi của NHNN trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 702002- Thu lãi chovay
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu lãi cho vay trên thị trường quốc tế.
Tài khoản 702999- Thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu khác của NHNN ngoài khoản thu lãi cho vay từ nghiệp vụ tiền gửi, tiền vaytrên thị trường quốc tế.
Tài khoản703- Thu về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ thị trường mở đối với các TCTD vàmua trực tiếp chứng khoán Chính phủ.
Tài khoản 703 có tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 703001- Thu lãi giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền lãi của các kỳ mà NHNN được hưởng trong thời gian nắmgiữ giấy tờ có giá và được ghi nhận là thu nhập phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 703002- Thu về mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giámua giấy tờ có giá.
Tài khoản 703999- Thu khác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụthị trường mở.
Tài khoản 704- Thu về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu của NHNN về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán.
Tài khoản 704 có tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 704001- Thu lãi từ đầu tư chứngkhoán
Tài khoản nàydùng để phản ánh số tiền lãi của các kỳ mà NHNN được hưởngtrong thời gian nắm giữ chứng khoán đang đầu tư và được ghi nhận là thu nhập phátsinh trong kỳ.
Tài khoản 704002- Thu về mua bánchứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh sốchênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị ghi sổ của chứng khoán đầu tư.
Tài khoản 704999- Thu khác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán.
Tài khoản 705- Thu về nghiệp vụgóp vốn, ủy thác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu của NHNN về nghiệp vụ góp vốn của NHNN vào các tổchức quốc tế và doanh nghiệp đặc thù theo quy định hiện hành.
Tài khoản 705 có tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 705001- Thu từgóp vốn vào các tổ chức quốc tế
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền thu được từ việc góp vốn vào các tổ chức quốc tế.
Tài khoản 705002- Thu từ góp vốn vào doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền thu được từ góp vốn vào các doanh nghiệp đặc thù.
Tài khoản 705003- Thu từ thanh lý khoản vốngóp
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu từ thanh lý các khoản vốn gópcủa NHNN.
Tài khoản 705004- Thu lãi từhoạt động ủythác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnlãi nhận được từ hoạt động ủy thác của NHNN.
Tài khoản 705005- Thu thanh lý hoạtđộng ủy thác
Tài khoản nàydùng để phản ánh các khoản thu từ thanh lý các khoản ủy tháccủa NHNN.
Tài khoản 705999- Thu khác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nóitrên về nghiệp vụ góp vốn.
Tài khoản 706- Thu về hoạt động ngoại hối
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu của NHNN về hoạt động ngoại hối như mua bán vàng vàngoại tệ.
Tài khoản 706 có tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 706001- Thu về mua bán vàng: gồm các khoản thu về hoạt động kinh doanh vàng như lãi về mua bán vàng...
Tài khoản 706002- Thu về mua bán ngoại tệ: gồm cáckhoản thu về hoạt động kinh doanh ngoại tệ như lãi về mua bán ngoại tệ...
Tài khoản 706999- Thu khác về giao dịch ngoại hối: gồm các khoản thu của NHNN về hoạt động ngoại hốingoài các khoản thu nói trên.
Tài khoản 706999 có các tài khoản cấpIII sau:
70699901- Thu khác về vàng
70699902- Thu khác về ngoại tệ
Tài khoản 707- Thu về các công cụtài chính phái sinh
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản thu của NHNN về nghiệp vụ phái sinh.
Tài khoản 707 có tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 707001- Thu nhập từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập từ công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.
Tài khoản 707999- Thu nhập từ các công cụ tài chính phái sinh khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu từ công cụ tài chính phái sinh khác ngoài công cụ tài chính phái sinh tiềntệ như công cụ phái sinh chứng khoán, lãi suất ... khi cơ chế nghiệp vụ chophép.
Tài khoản 708- Thu về dịch vụ ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu của NHNN về dịch vụ ngân hàng [dịch vụ thanh toán,dịch vụ ngân quỹ...].
Tài khoản 708 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 708001- Thu dịch vụ thanh toán
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản thu phí dịch vụ thanh toán của NHNN đối với khách hàng.
Tài khoản 708002- Thu dịch vụngân quỹ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu làm dịch vụ ngân quỹ của NHNN đối với khách hàng.
Tài khoản 708999- Thu dịch vụ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu dịch vụ khác của NHNN ngoài khoản thu về dịch vụ thanh toán và dịch vụ ngânquỹ.
Tài khoản 708999 có các tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 70899901- Thu về hoạt động quản lý các dự ántín dụng quốc tế
Tài khoản này phản ánh các khoản phí dịchvụ NHNN được hưởng từ dịch vụ cho vay lại các ngân hàngthương mại theo hoạt động của dự án tín dụng quốc tế.
Tài khoản 70899902- Thu về đấuthầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ
Tài khoản này phản ánh các khoản phí dịchvụ NHNN được hưởng từ nghiệp vụ đấu thầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ.
Tài khoản 70899999- Thu khác từdịch vụ ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên về dịch vụ.
Tài khoản 709- Thu về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
Các tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền thu từ cho thuê tài sản, thanh lý công cụ, dụng cụ và thu từhoạt động của các đơn vị sự nghiệp thuộc NHNN.
Tài khoản 715- Thoái chi lãi phải trả không đúng niên độ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi lãi phải trả đã hạch toánvào chi phí nhưng đến kỳ hạn không phải trả [trong trường hợp khác niên độ kếtoán].
Tài khoản 799- Các khoản thu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnthu khác của NHNN ngoài các khoản thu đã được hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Tài khoản 799 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 799001- Thu từ tiêuhủy tiền: gồm các khoản thu từ việc tiêu hủytiền.
Tài khoản 799002- Thu về cấp giấy phép hoạt động: gồm các khoản thu theo chế độ quy định trong việc cấp giấy phép hoạt động ngân hàng, kinh doanh ngoạihối...
Tài khoản 799003- Thu vềthanh lý tài sản: gồm cáckhoản thu từ thanh lý tài sản [tài sản cố định, công cụ,dụng cụ, vật liệu và các tài sản khác].
Tài khoản 799003 có các tài khoản cấp III sau:
79900301- Thu về thanh lý tài sản cố định
79900302- Thu về thanh lý tài sảnkhác
Tài khoản 799004- Thu từ hoàn nhậpdự phòng rủi ro
Tài khoản này dùng để phản ánh số dự phòngrủi ro hoàn theo quy định hiện hành của NHNN.
Tài khoản 799999- Thu khác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản thu của NHNN ngoài các khoản thu nói trên như thu tiền phạt, tiền thừa quỹ, thừa công cụ, dụng cụ, thu từ tiền bị pháhoại...
Loại8: Chi phí
Loại tài khoản này phản ánh các khoảnchi phí của NHNN và bao gồm: Chi phí hoạt động nghiệp vụ ngânhàng, chi phí quản lý chung...
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
1. Loại tài khoản này phản ánh tất cảcác khoản chi phí của NHNN. Cuối năm tài chính, số dư các tài khoản này đượckết chuyển toàn bộ sang tài khoản 599001- Chênh lệch thu,chi năm và không còn số dư.
2. Nguyên tắc ghi nhận chi phí của NHNNđược thực hiện theo Chế độ tài chính của NHNN.
3. Đối với các khoản chi phí từcác hoạt động mua bán chứng khoán, vàng, ngoại tệ... chỉ hạch toánphần chênh lệch giữa giá mua và bán [không phản ánh tổngsố tiền thu được từ việc bán chứng khoán, vàng, ngoạitệ...].
Tài khoản loại 8 có các tài khoản cấpI sau:
801- Chi về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vaytổ chức tín dụng trong nước
802- Chi vềnghiệp vụ tiền gửi, tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổchức tiền tệ, ngân hàng quốc tế
803- Chi về nghiệp vụ mua bán giấy tờcó giá
804- Chi về nghiệp vụ đầu tư chứngkhoán
805- Chi về nghiệpvụ góp vốn, ủy thác
806- Chi về hoạt động ngoại hối
807- Chi về các công cụ tài chính phái sinh
808- Chi phí in, đúc, bảo quản, bảovệ, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền
809- Chi cho cáchoạt động nghiệp vụ khác
810- Chi cho cán bộ, công chức vànhân viên
811- Chi về tài sản
812- Chi cho hoạt động quản lý vàcông vụ
813- Chi trích lập khoản dự phòng rủiro
814- Chi về hoạtđộng của các đơn vị sự nghiệp
815- Thoái thu lãi phải thu không đúng niên độ
899- Các khoản chi khác
Nội dung hạch toán các tài khoản chi phí như sau:
Bên Nợ: | - Các khoản chi phí của Ngân hàng; - Số tiền thoái thu không đúng niên độ; |
Bên Có: | - Số tiền thu giảm chi trong năm; - Chênh lệch thu, chi năm nay khi quyết toán cuối năm; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh các khoản chi phí của NHNN trong năm. |
Chuyển số dư Nợvào tài khoản 599001- Chênh lệch thu, chi năm nay khi quyết toán cuối năm vàkhông có số dư.
Tài khoản 801- Chi về nghiệp vụtiền gửi, tiền vay tổ chức tín dụng trong nước
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay TCTD trong nước [trả lãi tiền gửi, trả lãi tín phiếu ...].
Tài khoản 801 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 801001- Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãitiền gửi bằng đồng Việt Nam cho các TCTD trong nước và cáctổ chức quốc tế và pháp nhân trong nước.
Tài khoản 801002- Chi trả lãi tín phiếu Ngân hàngNhà nước phát hành: gồm các khoảntrả lãi tín phiếu NHNN phát hành.
Tài khoản 801999- Chi khác: gồm các khoản chi phí khác củaNHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay TCTD trong nước.
Tài khoản 802- Chi về nghiệp vụtiền gửi, tiền vay của ngân hàng nước ngoài, tổchức tiền tệ, ngân hàng quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vay của ngân hàngnước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 802 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 802001- Chi trả lãi tiền gửi: gồm các khoản trả lãi tiền gửi cho các ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiềntệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 802002- Chi trả lãi tiềnvay: gồm các khoản trả lãi tiền vay của ngân hàngnước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 802999- Chi khác: gồm các khoản chi phí khác của NHNN về nghiệp vụ tiền gửi, tiền vaycủa ngân hàng nước ngoài, tổ chức tiền tệ, ngân hàng quốc tế.
Tài khoản 803- Chi về nghiệp vụ mua bán giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi phí của NHNN về nghiệp vụ giao dịch mua bán chứng khoán: phần chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá mua chứng khoán [tínphiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá...]; các khoản chi phí khác về nghiệp vụ thịtrường mở đối với TCTD và mua trực tiếp chứng khoán Chính phủ.
Tài khoản 803 có các tài khoản cấp IIsau:
803001- Chi về mua bán giấy tờ có giá
803999- Chi khác
Tài khoản 804- Chi về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi của NHNN về nghiệp vụ đầu tưchứng khoán.
Tài khoản 804 có các tài khoản cấp II sau:
804001- Chi về mua bán chứng khoán
804999- Chi khác
Tài khoản 804001- Chi về mua bán chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh số chênh lệch giữa giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ của chứng khoánđầu tư.
Tài khoản 804999- Chi khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi của NHNN ngoài các khoản chi nêu trên về nghiệp vụ đầutư chứng khoán.
Tài khoản 805- Chi về nghiệp vụ góp vốn, ủy thác
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản chi về nghiệp vụ góp vốn, ủy tháccủa NHNN.
Tài khoản 805 có các tài khoản cấp II sau:
805001- Chi thanhlý khoản vốn góp
805002- Chi thanh lý hoạt động ủy thác
805999- Chi khác
Tài khoản 806- Chi về hoạt động ngoại hối
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động kinh doanh ngoại hối như lỗ về mua bán vàng, ngoại tệ, phí nhờ tiêu thụ ngoại tệ, phí dịchvụ thanh toán ngoại tệ, mua bán các bản tin phục vụ cho việc kinh doanh ngoạitệ, thuế nhập khẩu vàng, chi phí vận chuyển, đóng gói, chếtác, gia công và các chi phí khác liên quan đến quản lývàng...
Tài khoản 806 có các tài khoản cấp II,cấp III sau:
806001- Chi về mua bán vàng
806002- Chi về mua bán ngoại tệ
806999- Chi khác về giao dịch ngoạihối
80699901- Chi khác về vàng
80699902- Chi khác về ngoại tệ
Tài khoản 807- Chi về các công cụ tài chính phái sinh
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi từ công cụ tài chính phái sinh như công cụ tài chính phái sinh tiền tệ như công cụ phái sinh chứng khoán, lãi suất... và các công cụ tài chính phái sinh khác.
Tài khoản 807 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 807001- Chi về các côngcụ tài chính phái sinh tiền tệ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi phí về công cụ tài chính phái sinh tiền tệ.
Tài khoản 807999- Chi về các công cụ tài chính phái sinh khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi phí về công cụ tài chính phái sinh khác ngoài công cụtài chính phái sinh tiền tệ như công cụ phái sinh chứng khoán, lãi suất... khi cơ chế nghiệp vụ cho phép.
Tài khoản 808- Chi phí in, đúc, bảo quản, bảo vệ, vận chuyển, giao nhận, phát hành, thu hồi, thay thế vàtiêu hủy tiền
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí vềtiền của NHNN như chi phí in, đúc, bảo quản, bảo vệ, vận chuyển, giao nhận, pháthành, thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền.
Tài khoản 808 cócác tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 808001- Chi phí in, đúc tiền, giấy tờ có giá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực hiện theo cơ chế tài chính hiện hành: chiphí in, đúc tiền; chi phí in giấy tờ có giá của NHNN; chiphí khác...
Tài khoản 808001 có các tài khoản cấpIII sau:
80800101- Chi phí in, đúc tiền
80800102- Chi phí in giấy tờ có giácủa Ngân hàng Nhà nước
80800199- Chi phí khác
Tài khoản 808002- Chí phí tuyểnchọn, bảo quản, vận chuyển, tiêu hủy tiền, giấy tờ cógiá
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí thực hiện theo cơ chế tài chính hiện hành:Vận chuyển, tuyển chọn, bảo quản tiêu hủy tiền, giấy tờ cógiá...
Tài khoản 808002 có các tài khoản cấpIII sau:
80800201- Chi phíbảo quản tiền, giấy tờ có giá
80800202- Vận chuyển, bốc xếp
80800203- Tuyển chọn, kiểm đếm, đóng gói,niêm phong tiền
80800204- Bảo vệtiền
80800205- Chi phí về tiêu hủy
80800299- Chi phí khác
Tài khoản 809- Chi cho các hoạt động nghiệp vụ khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi của NHNN đối với các hoạt động nghiệp vụ khác ngoài các khoản chi đã hạchtoán vào tài khoản thích hợp.
Tài khoản 809 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 809001- Chi cho các hoạt động phòng, chốngrửa tiền
Tài khoản này phản ánh các khoản chi chohoạt động phòng, chống rửa tiền: chi cho hoạt động nghiêncứu, củng cố hệ thống phòng chống rửa tiền, nộp phí thànhviên và hoạt động của Ban chỉ đạo Phòng chống rửa tiền.
Tài khoản 809001 có các tài khoản cấpIII sau:
80900101- Chi về hoạt động nghiêncứu, củng cố hệ thống phòng chống rửa tiền
80900102- Chi nộp phí thành viên
80900103- Chi cho hoạt động của Ban chỉđạo phòng chống rửa tiền
Tài khoản 809002- Chi về dịchvụ thanh toán, thông tin
Tài khoản này phản ánh các khoản chi vềdịch vụ thanh toán, cước phí bưu điện về mạng viễn thông ... phục vụ cho hoạtđộng thanh toán.
Tài khoản 809002 có các tài khoản cấpIII sau:
80900201- Chi về dịch vụ thanh toán
80900202- Cước phí bưu điện về mạng viễnthông
80900203- Chi mua vật liệu phục vụ cho nghiệp vụ thanh toán
80900299- Chi khác về dịch vụ thanhtoán, thông tin
Tài khoản 809999- Chi cho hoạt động nghiệp vụ khác
Tài khoản 809999 có các tài khoản cấpIII sau:
80999901- Chi về hoạt động quản lý cácdự án tín dụng quốc tế
80999902- Chi về đấu thầu và thanh toánchứng khoán Chính phủ
80999999- Chi khác về hoạt độngnghiệp vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền chi khác về hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ ngân hàng phát sinh trong quátrình hoạt động ngoài những khoản chi đã được hạch toánvào các tài khoản thích hợp [như: chi cho hoạt động đấu thầu và thanh toán chứng khoán Chính phủ, chi về hoạt động quản lýcác dự án tín dụng quốc tế, chi trả phí dịch vụ ủythác đầu tư, trả phí lưu ký chứng khoán...].
Tài khoản 810- Chi cho cán bộ, công chức và nhân viên
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản chi của NHNN cho cán bộ, công chức và nhân viên.
Tài khoản 810 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 810001- Lương và phụ cấp: gồm các khoản chi lương và phụ cấp lương cho cán bộ, công chức và nhânviên, phụ cấp độc hại theo chế độ quy định.
Tài khoản 810001 có các tài khoản cấpIII sau:
81000101- Lương và phụ cấp lương cho cánbộ, công chức và nhân viên
81000102- Phụ cấpđộc hại
81000103- Phụcấp công vụ
Tài khoản 810002- Chi ăn trưa
Tài khoản này phản ánh các khoản chi ăntrưa theo chế độ quy định.
Tài khoản 810003- Chi trangphục giao dịch và bảo hộ lao động
Tài khoản này phản ánh các khoản chi vềtrang phục giao dịch hàng năm của cán bộ, công chức và các khoản chi bảo hộ laođộng như khẩu trang, xà phòng,... cho các đối tượng theo quy định của Nhà nước.
Tài khoản 810004- Chi khen thưởng, phúc lợi
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức và nhânviên theo cơ chế khoán.
Bên Nợ: | - Các khoản chi khen thưởng, phúc lợi theo cơ chế khoán thực sự phát sinh trong kỳ; |
Bên Có: | - Giảm chi [thoái chi] trong năm của các khoản chi khen thưởng, phúc lợi theo cơ chế khoán; - Kết chuyển số dư Nợ cuối năm [nếu có] vào tài khoản thích hợp; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh các khoản chi khen thưởng, phúc lợi trong năm của NHNN. |
Cuối năm tài chính, chuyển số dư Nợvào tài khoản 599001- Chênh lệch thu, chi năm nay, tài khoản không có số dư.
Tài khoản 810005- Các khoản chiđể đóng góp theo lương
Tài khoản này phản ánh các khoản chi nộpbảo hiểm xã hội, đóng bảo hiểm y tế, nộp kinh phí công đoàn,nộp bảo hiểm thất nghiệp và các khoản chi đóng góp kháctheo chế độ.
Tài khoản 810005 có các tài khoản cấpIII sau:
81000501- Nộpbảo hiểm xã hội
81000502- Nộpbảo hiểm y tế
81000503- Nộpkinh phí công đoàn
81000504- Nộpbảo hiểm thất nghiệp
81000599- Các khoản chi đóng góp khác theo chế độ
Tài khoản 810006- Chi trợ cấp
Tài khoản này phản ánh các khoản chi trợcấp khó khăn, trợ cấp thôi việc... theo quy định của Nhànước.
Tài khoản 810006 có các tài khoản cấpIII sau:
81000601- Trợcấp khó khăn
81000602- Trợ cấp thôi việc
Tài khoản 810007- Chi công tác xã hội
Tài khoản này phảnánh các khoản chi công tác xã hội cho cán bộ, công chức và nhân viên theo quyđịnh hiện hành.
Tài khoản 810999- Chi khác cho cánbộ công nhân viên
Tài khoản này phản ánh các khoản chicho cán bộ, công chức và nhân viên ngoài các khoản chi đã đưa vào tài khoảnthích hợp về chi cho cán bộ, công chức và nhân viên.
Tài khoản 811- Chi về tài sản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi về tài sản của NHNN.
Tài khoản 811 có các tài khoản cấp II sau:
811001- Khấu hao cơ bản tài sản cốđịnh
811002- Bảo dưỡngvà sửa chữa tài sản
811003- Chi về thanh lý tài sản
811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ
811005- Chi đầu tưphát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng
811006- Chi thuêtài sản
Tài khoản 811001- Khấu hao cơ bản tài sản cố định
Tài khoản này phản ánh là số tiền tríchkhấu hao cơ bản tài sản cố định ở các đơn vị phân bổ vào chi phí.
Tài khoản 811002- Bảo dưỡng và sửa chữa tài sản
Tài khoản này phản ánh các khoản chi bảodưỡng và sửa chữa tài sản, mua phụ tùng thay thế các bộ phận của tài sản bị hưhỏng, chi lắp đặt và sửa chữa hệ thống điện nước cho cáccông trình đang sử dụng... Không hạch toán vào tài khoản này các khoản chi phíbảo trì, sửa chữa xe chuyên dùng chở tiền, xe ô tô hộ tống, xe nâng hàng và máy móc thiết bị an toàn khoquỹ, máy móc thiết bị dùng cho hoạtđộng thanh toán và chi phí sửa chữa lớn mang tính nâng cấp làm tăng nguyên giá tài sản cố định.
Tài khoản 811003- Chi về thanh lý tài sản
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, công cụ, dụngcụ, vật liệu và các tài sản khác theo Chế độ tài chính của NHNN.
Tài khoản 811003có các tài khoản cấp III sau:
Tài khoản 81100301- Chi về thanh lý tài sản cố định
Tài khoản 81100302- Chi về thanh lý tàisản khác
Tài khoản 811004- Chi về mua sắm công cụ, dụng cụ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi mua sắm các tài sản thuộcđối tượng công cụ, dụng cụ theo quy định của Nhà nước và NHNN Việt Nam.
Tài khoản 811005- Chi đầu tư pháttriển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền được bổ sung vào vốn pháp địnhvà sử dụng để đầu tư xây dựng và mua sắm tài sản cố định của NHNN theo chế độ tài chính của NHNN.
Tài khoản 811006- Chi thuê tài sản
Tài khoản này mở tại các đơn vị cóthuê tài sản dùng để phản ánh số tiều chi thuê tài sản.
Tài khoản 812- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi của NHNN cho hoạt động quản lý và công vụ.
Tài khoản 812 có các tài khoản cấp II sau:
Tài khoản 812001- Chi về vật liệu và giấy tờ in
Tài khoản này phản ánh các khoản chi muasắm các loại vật liệu văn phòng, các tài sản rẻ tiền, mau hỏng [không thuộc phạmvi công cụ, dụng cụ], xăng dầu [trừ xăng dầu dùng cho vận chuyển tiền], giấy tờin thông thường, vật mang tin [như băng từ, đĩa từ] ...phục vụ cho hoạt độngcủa NHNN.
Tài khoản 812001 có các tài khoản cấpIII sau:
81200101 - Vật liệu văn phòng
81200102- Giấy tờ in thông thường
81200103- Vật mang tin
81200104- Xăng dầu
81200199- Vậtliệu khác
Tài khoản 812002- Chi công tác phí
Tài khoản này phản ánh các khoản chi vềcông tác phí cho cán bộ; công chức NHNN được cử đi công tác theo chế độ quy định.
Tài khoản 812003- Chi đào tạo, huấnluyện nghiệp vụ
Tài khoản nàyphản ánh các khoản chi về các khoản chi cho công tác đàotạo, huấn luyện nghiệp vụ cho cán bộ, công chức NHNN như chi phí tổ chức các lớp tập huấn, huấn luyện nghiệp vụ...
Tài khoản 812004- Chi nghiên cứu và ứng dụng khoahọc công nghệ
Tài khoản này phản ánh các khoản chi vềgồm các khoản chi nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao các đề tài khoa học và côngnghệ ngân hàng [trừ các khoản chi đã được chi từ Đầu tưphát triển kỹ thuật nghiệp vụ và công nghệ ngân hàng], chi thuê dịch tài liệunước ngoài...
Tài khoản 812005- Chi bưu phívà điện thoại
Tài khoản này phản ánh các khoản chi vềcước phí vận chuyển công văn, bưu phẩm, cước phí sử dụng máy điện thoại... trảcho cơ quan cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 812006- Chi xuất bản tàiliệu, tuyên truyền, quảng cáo
Tài khoản này phản ánh các khoản chi vềxuất bản tạp chí và các bản tin hoạt động ngân hàng, xuấtbản các văn bản thể lệ chế độ củangân hàng, chi phí cho các cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, quảngcáo về hoạt động ngân hàng, chi phí cho các cuộc họp vớicơ quan thông tin đại chúng, các khách hàng để phổ biến chủtrương chính sách và chế độ nghiệp vụ Ngân hàng...
Tài khoản 812007- Chi lễ tân, khánhtiết
Tài khoản này phản ánh số tiền chi tiếp khách tới làm việc tại đơn vị,chi tổ chức các cuộc họp mặt nhân ngày lễ, ngày kỷ niệm.
Tài khoản 812008- Chi về điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan
Tài khoản này phản ánh số tiền chi vềđiện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan theo quy định hiện hành.
Tài khoản 812009- Chi nộp thuế, phí và lệ phí
Tài khoản nàyphản ánh các khoản chi nộp thuế và các khoản lệ phí theo quy định của Nhà nướcnhư thuế đất, lệ phí giao thông các phương tiện vận tải...
Tài khoản 812999- Các khoản chi phí quản lý khác
Tài khoản này phản ánh số tiền chi vềquản lý khác phát sinh trong quá trình hoạt động ngoài những nội dung đã được hạch toán vào các tài khoản thích hợp và thực hiện theo quy định hiệnhành [như: Chi phí thanh tra, kiểm tra, kiểm toán NHNN; Chi hội nghị, tập huấn ngắnngày; Chi mua tài liệu, sách báo; Các khoản chi hoạt động quản lý và công vụkhác...].
Tài khoản 812009 có các tài khoản cấpIII sau:
81299901-Chi phí cho thanh tra, kiểm tra, kiểm toán Ngân hàng Nhà nước
81299902-Chi hội nghị, tập huấn ngắn ngày
81299903-Chi mua tài liệu, sách báo
81299999- Các khoản chi hoạt độngquản lý và công vụ khác
Tài khoản 813- Chi trích lập khoản dự phòng rủi ro
Tài khoản này phản ánh khoản chi phí tríchlập dự phòng rủi ro của NHNN theo chế độ quy định.
Tài khoản 814- Chi về hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
Tài khoản nàyphản ánh các khoản chi xuất bản Thời báo Ngân hàng; chi xuất bản Tạp chí Ngân hàng,...
Tài khoản 815- Thoái thu lãi phải thu không đúng niên độ
Tài khoản này dùng để hạch toán các khoảnthu nhập phải thu đã hạch toán thu nhập nhưng đến kỳ hạn thu không thu được[nếu khác kỳ kế toán].
Tài khoản 899- Các khoản chi khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảnchi khác ngoài khoản chi đã được hạch toán vào tài khoản thích hợp.
Tài khoản 899 có các tài khoản cấp IIsau:
Tài khoản 899001- Các khoản tổnthất
Tài khoản này chỉ xử lý tập trung tạiNHNN Việt Nam [Vụ Tài chính - Kế toán]và sau khi đã được Thống đốc NHNN phê duyệt bằng văn bản.
Tài khoản 899002- Chi bồi dưỡng quyết toán
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền chi bồi dưỡng quyết toán.
Tài khoản 899003- Chi bảo quản hồsơ, chứng từ kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền chi để bảo quản hồ sơ, chứng từ kế toán.
Tài khoản 899004- Chi khenthưởng cho tập thể, cá nhân ngoài ngành
Tài khoản này phản ánh số tiền chokhen thưởng cho các đơn vị, tập thể, cá nhân ngoài NHNN. Việchạch toán vào tài khoản này phải thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN.
Tài khoản 899005- Chi hỗ trợ hoạt động củaĐảng, Đoàn thể
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền chi hỗ trợ theo quy định cho các tổ chức Đảng, Công đoàn, Thanh niên, Phụnữ. Chi cho hoạt động, tuyên truyềngiáo dục, chính trị tư tưởng, văn hóa,hoạt động phong trào văn thể, hội thao, hội diễn...
Tài khoản 899006- Chi cho cánbộ Công đoàn Ngân hàng Việt Nam
Tài khoản này dùngđể hạch toán các khoản chi cho cán bộ công đoàn ngành Ngânhàng Việt Nam để đảm bảo quyền lợi và phúc lợi tập thể theo quy định của LuậtCông đoàn.
Tài khoản 899999- Các khoản chikhác
Tài khoản nàyphản ánh các khoản chi ngoài những khoản chi đã nêu trên và theo chế độ quyđịnh.
Loại9: Các cam kết ngoài bảng
Loại tài khoản này dùng để phản ánh các cam kết mà NHNN sẽ phải thực hiện hoặc nhận được theo hợp đồng đã thỏa thuận với kháchhàng. Căn cứ hạch toán vào các tài khoản này là hợp đồng đã ký kết.
Việc hạch toán trêncác tài khoản này được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép [Nợ - Có] với mộttài khoản đối ứng, cụ thể: khi kế toánghi nợ hoặc có vào một tài khoản dưới đây thì phần mềmnghiệp vụ sẽ tự động ghi có hoặc nợ [đối ứng] với một tài khoản hệ thống tương ứng.
Tài khoản 901- Cam kết bảo lãnh chocác tổ chức tín dụng vay vốn nước ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền NHNN bảo lãnh cho các TCTD vay vốn nước ngoài theo quyết định của Thủtướng Chính phủ.
Bên Nợ: | - Số tiền bảo lãnh; |
Bên Có: | - Số tiền chấm dứt nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn hoặc đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh vay vốn; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền còn đang bảo lãnh vay vốn. |
Tài khoản 902- Cam kết giao dịch ngoại hối
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoảnthanh toán mà NHNN sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng giaodịch hối đoái đã thỏa thuận. Các cam kết này sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài khoản 902 có các tài khoản cấp IIsau:
902001- Cam kết Mua ngoại tệ giaongay
902002- Cam kết Bán ngoại tệ giaongay
902003- Cam kết Mua ngoại tệ có kỳ hạn
902004- Cam kết Bán ngoại tệ có kỳ hạn
902005- Cam kết giao dịch quyền lựa chọnMua tiền tệ
902006- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Bán tiền tệ
902007- Cam kết hoán đổi
902008- Cam kết tương lai
Tài khoản 902001- Cam kết Mua ngoại tệ giao ngay
Tài khoản 902002- Cam kết Bán ngoại tệ giao ngay
Hai tài khoản này dùng để hạch toán nhữngkhoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua hoặc bán ngoạitệ thanh toán ngay để Mua hoặc bán ngoại tệ theo tỷ giáthỏa thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiệntại thời điểm trong tương lai [theo quy định trong vòng 2 ngày kể từ ngày giaodịch].
Tài khoản 902003- Cam kết Muangoại tệ có kỳ hạn
Tài khoản 902004- Cam kết Bán ngoạitệ có kỳ hạn
Hai tài khoản này dùng để hạch toán nhữngkhoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện theo cam kết hợp đồng Mua hoặc bán ngoạitệ thanh toán có kỳ hạn để Mua hoặc bán ngoại tệ theo tỷ giá thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng, việc thanh toán này được người bán thực hiện tại thời điểm trong tương lai [theo quy định nhiều hơn 2 ngày kể từ ngày giao dịch].
Tài khoản 902005- Cam kết giao dịch quyền lựa chọn Mua tiền tệ
Tài khoản 902006- Cam kết giao dịchquyền lựa chọn Bán tiền tệ
Hai tài khoản này dùng để phản ánh những khoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện [Mua hoặc Bán] theocam kết Hợp đồng giao dịch quyền lựa chọn Mua hay Bán tiềntệ đã thỏa thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài khoản 902007- Cam kết giao dịchhoán đổi
Tài khoản này dùngđể hạch toán những khoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồnggiao dịch hoán đổi đã thỏa thuận với khách hàng. Các camkết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Tài khoản 902008- Cam kết giao dịchtương lai
Tài khoản này dùng để hạch toán nhữngkhoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện theo cam kết Hợp đồng giao dịch tương lai đã thỏa thuận với khách hàng. Các cam kết hợp đồng này sẽ hạchtoán theo số tiền ghi trên hợp đồng.
Nội dung hạch toán tài khoản 902 nhưsau:
Bên Nợ: | - Số tiền cam kết thanh toán; |
Bên Có: | - Số tiền cam kết đã thanh toán hoặc đã hủy cam kết hợp đồng giao dịch; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cam kết còn phải thanh toán với khách hàng. |
Tài khoản 903- Cam kết giao dịch mua bán chứng khoán
Tài khoản này dùngđể phản ánh những khoản cam kết trong giao dịch mua bánchứng khoán của NHNN.
Tài khoản này 903 có các tài khoảncấp II sau:
Tài khoản 903001- Cam kết mua chứngkhoán có kỳ hạn
Tài khoản 903002- Cam kết bán chứngkhoán có kỳ hạn
Hai tài khoản này dùng để phản ánhnhững khoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện [Mua hoặc Bán]theo cam kết Hợp đồng Mua hay Bán chứng khoán có kỳ hạn đã thỏa thuận với khách hàng. Cáccam kết hợp đồng này sẽ hạch toán theo số tiền ghi trênhợp đồng.
Nội dung hạch toán tài khoản 903 nhưsau:
Bên Nợ: | - Số tiền cam kết mua hoặc bán chứng khoán; |
Bên Có: | - Số tiền cam kết mua hoặc bán chứng khoán đã thực hiện hoặc đã bị hủy bỏ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cam kết mua hoặc bán chứng khoán còn phải thực hiện với khách hàng. |
Tài khoản904- Cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằnghối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền góp vốn vào các tổ chức quốc tế[IMF, ADB, WB,…] bằng hối phiếu nhậnnợ của Bộ Tài chính.
Tài khoản 904 có các tài khoản cấp IIsau:
904001- Cam kết góp vốn vào IMF
904002- Cam kếtgóp vốn vào các tổ chức quốc tế khác
Bên Nợ: | - Tăng số tiền cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính; |
Bên Có: | - Giảm số tiền cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cam kết góp vốn vào các tổ chức quốc tế bằng hối phiếu nhận nợ của Bộ Tài chính. |
Tài khoản 905- Cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh camkết bảo lãnh nhận được từ khách hàng.
Bên Nợ: | - Số tiền cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng; |
Bên Có: | - Số tiền cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng đã thực hiện hoặc chấm dứt; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cam kết bảo lãnh nhận được từ khách hàng còn được thực hiện. |
Tài khoản 906- Cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh camkết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước giữa Kho bạc Nhà nước và NHNN.
Bên Nợ: | - Số tiền cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước; |
Bên Có: | - Số tiền cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước đã thực hiện hoặc chấm dứt; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cam kết đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước cho Kho bạc Nhà nước còn thực hiện. |
Tài khoản 907- Cam kết từ hoạt động tín dụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoảncam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD.
Bên Nợ: | - Số tiền cam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD; |
Bên Có: | - Số tiền cam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD đã thực hiện hoặc chấm dứt; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền cam kết từ hoạt động tín dụng của NHNN đối với TCTD còn thực hiện. |
Tài khoản 999- Cam kết khác
Tài khoản này dùng để phản ánh nhữngkhoản thanh toán mà NHNN sẽ thực hiện theo các cam kết khác đã thỏa thuận ngoài các cam kết nêu trên. Các cam kếtnày sẽ được hạch toán theo số tiền ghi trênhợp đồng.
Nội dung hạch toán tài khoản 999giống nội dung hạch toán tài khoản 901.
Loại0: Tài khoản ghi nhớ ngoài bảng
Loại tài khoản này dùng để phản ánh tiềnchưa công bố lưu hành, các chứng khoán của NHNN... và nhữngtài sản hiện có ở ngân hàng nhưng không thuộc quyền sở hữucủa ngân hàng như: tài sản nhận giữ hộ,...
Việc hạch toán trên các tài khoảnđược tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép [Nợ - Có] với một tài khoản đối ứng, cụ thể: khi kế toán ghi Nợ hoặc Có vào một tài khoản dưới đây thì phần mềm nghiệp vụ sẽ tự động ghi Có hoặc Nợ [đối ứng] với một tài khoản hệ thống tương ứng.
Việc xác định giá trị tài sản đểhạch toán vào các tài khoản này được căn cứ vào hợp đồng, biênbản giao nhận tài sản hoặc các chứng từ có liên quan khác.
Tài khoản001- Tiền cotton, tiền polymer và tiền kim loại
Tài khoản 001001- Tiền chưacông bố lưu hành
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền cotton, tiền polymer, tiền kim loại đã được in, đúcvà dự trữ tại các kho tiền NHNN nhưng chưa được phép lưu hành.
Bên Nợ: | - Số tiền nhập vào kho; |
Bên Có: | - Số tiền xuất kho hoặc được chuyển sang kho tiền dự trữ phát hành đã công bố lưu hành; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền dự trữ chưa công bố lưu hành của Nhà nước đang bảo quản. |
Tài khoản nàyhạch toán theo giá quy ước mỗi tờ hoặc mỗi miếng tiền kim loại là 1 đồng [một đồng].
Tài khoản 001002- Tiền đã công bốlưu hành
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền các loại đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông.
Bên Nợ: | - Số tiền nhập từ Tài khoản “Tiền chưa công bố lưu hành”; |
Bên Có: | - Số tiền xuất kho chuyển vào Quỹ dự trữ phát hành; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông. |
Các tài khoản này hạch toán theo giá trịnhập, xuất tiền [Mệnh giá x Số lượng].
Tài khoản 001003- Tiền đang vậnchuyển
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền chưa công bố lưu hành và số tiền đã công bố lưu hànhnhưng chưa được phép phát hành vào lưu thông đang vận chuyển.
Tài khoản 001003 có các tài khoản cấpIII sau:
00100301- Tiền chưa công bố lưu hànhđang vận chuyển
00100302- Tiền đã công bố lưu hành đangvận chuyển
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
Giá trị hạch toán trên tài khoản 001003-“Tiền đang vận chuyển”
- Đối với các loại tiền mới chưa côngbố lưu hành: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ hoặc mỗi miếng tiền kimloại là 1 đồng [một đồng].
- Khi tiền mớiđã công bố lưu hành nhưng chưa được phép phát hành vào lưuthông thì phải hạch toán theo mệnh giá.
Bên Nợ: | - Số tiền xuất quỹ để vận chuyển đến kho tiền khác; |
Bên Có: | - Số tiền đã vận chuyển đến kho tiền nhận [căn cứ vào Biên bản giao nhận tiền hoặc giấy báo của đơn vị nhận tiền]; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền ở đơn vị đang vận chuyển trên đường. |
Tài khoản 001004- Tiền không cógiá trị lưu hành
Tài khoản 00100401- Tiền mẫu
Tài khoản này dùngđể phản ánh các loại tiền mẫu đangbảo quản.
Hạch toán tài khoản này phảithực hiện theo các quy định sau:
Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100401“Tiền mẫu”:
- Đối với các loại tiền mới chưa côngbố lưu hành: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ hoặc mỗi miếng tiền kimloại là 1 đồng [một đồng].
- Khi tiền mới đãcông bố lưu hành thì phải hạch toán theo mệnh giá.
- Trường hợp có nhiều người chịu tráchnhiệm bảo quản, các đơn vị NHNN phải mở sổ theo dõi từngloại tiền mẫu giao cho từng người bảo quản.
Bên Nợ: | - Mệnh giá tiền mẫu đơn vị nhận về; |
Bên Có: | - Mệnh giá tiền mẫu chuyển giao đi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh mệnh giá tiền mẫu đang bảo quản ở đơn vị. |
Tài khoản 00100402- Tiền lưu niệm
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại tiền lưu niệm đang bảo quản tại kho, quỹ của NHNN.
Bên Nợ: | - Số tiền lưu niệm nhập kho, nhập quỹ; |
Bên Có: | - Số tiền lưu niệm xuất kho, xuất quỹ; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền lưu niệm đang còn bảo quản trong kho, trong quỹ. |
Tài khoản 00100403- Tiền nghi giả,tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý
Tài khoản này dùngđể phản ánh các loại tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại chờ xử lý.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100403:Tài khoản này được hạch toán theo mệnh giá.
Bên Nợ: | - Số tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại nhập kho; |
Bên Có: | - Số tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại xuất kho; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền nghi giả, tiền nghi bị phá hoại đang còn bảo quản trong kho. |
Tài khoản 00100404- Tiền giả
Tài khoản này dùng để phản ánh cácloại tiền giả thu ở khách hàng.
Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100404:Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ tiền giảlà 1 đồng [một đồng].
Nội dung hạch toán tài khoản 00100404 giống nội dunghạch toán tài khoản 00100403.
Tài khoản 00100405- Tiền bị pháhoại không xác định được mệnh giá
Tài khoản này dùng để phản ánh cácloại tiền bị phá hoại không xác định được mệnh giá thu ở khách hàng.
Giá trị hạch toán trên tài khoản 00100405:Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ tiền bị phá hoại không xác địnhđược mệnh giá là 1 đồng [một đồng].
Nội dung hạch toán tài khoản 00100405giống nội dung hạch toán tài khoản 00100403.
Tài khoản 001005- Tiền giao đi tiêuhủy
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy để tiêu hủy.
Bên Nợ: | - Số tiền giao cho Hội đồng tiêu hủy để tiêu hủy [theo biên bản nhận tiền của Hội đồng tiêu hủy]; |
Bên Có: | - Số tiền đã tiêu hủy [theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy]; - Số tiền không tiêu hủy nhập lại kho; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền Hội đồng tiêu hủy đang bảo quản để tiêu hủy. |
Các tài khoản này hạch toán theo giá trịnhập, xuất tiền [Mệnh giá x Số lượng].
Tài khoản 001006- Tiền đã tiêu hủy
Tài khoản này dùng để phản ánh sốtiền rách nát, hư hỏng [thuộc tiền đang lưu hành] đã tiêu hủy.
Bên Nợ: | - Số tiền đã tiêu hủy [theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy]; |
Bên Có: | - Tất toán số dư khi thu đổi tiền mới; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền đang lưu hành đã tiêu hủy. |
Các tài khoản này hạch toán theo giá trịnhập, xuất tiền [Mệnh giá x Số lượng].
Tài khoản 002- Giấy tờ có giá mẫu
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị của các loại giấy tờ có giá mẫu [Tín phiếu NHNN, chứng khoán chính phủ, séc...] đơn vị NHNN đang bảo quản.
Tài khoản 002 có các tài khoản cấp IIsau:
002001- Tínphiếu NHNN mẫu
002002- Chứng khoán Chính phủ mẫu
002003- Séc mẫu
002999- Giấy tờ cógiá mẫu khác
Tài khoản 002001- Tín phiếuNgân hàng Nhà nước mẫu
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của các loại tín phiếu NHNN mẫu đơn vị NHNN đang bảo quản.
Bên Nợ: | - Giá trị của tín phiếu NHNN mẫu đơn vị nhận về. |
Bên Có: | - Giá trị của tín phiếu NHNN mẫu đơn vị chuyển giao đi. |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị của tín phiếu NHNN mẫu đang bảo quản ở đơn vị NHNN. |
Tài khoản này hạch toán theo giá quy ướcmỗi tờ tín phiếu NHNN mẫu là 1 đồng [một đồng].
Tài khoản 002002- Chứng khoán Chính phủ mẫu
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị của các loại chứng khoán Chính phủ mẫu [tín phiếu kho bạc, trái phiếu khobạc,..,] đơn vị đang bảo quản.
Bên Nợ: | - Giá trị của các chứng khoán Chính phủ mẫu đơn vị nhận về; |
Bên Có: | - Giá trị của các chứng khoán Chính phủ mẫu đơn vị chuyển giao đi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị của các chứng khoán Chính phủ mẫu đang bảo quản ở đơn vị. |
Tài khoản này hạch toán theo giá quyước mỗi tờ chứng khoán Chính phủ mẫu là1 đồng [một đồng].
Tài khoản 002003- Séc mẫu
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị của các Séc mẫu đơn vị NHNN đang bảo quản.
Bên Nợ: | - Giá trị của các Séc mẫu đơn vị nhận về; |
Bên Có: | - Giá trị của các Séc mẫu đơn vị chuyển giao đi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị của các Séc mẫu đang bảo quản ở đơn vị NHNN. |
Tài khoản này hạch toán theo giá quy ước mỗi quyển Séc mẫu là 1 đồng[một đồng].
Tài khoản 002999- Giấy tờ có giámẫu khác
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị của các loại giấy tờ có giá khác ngoài các loại giấy tờ có giá nói trên đơnvị đang bảo quản.
Bên Nợ: | - Giá trị của các giấy tờ có giá mẫu đơn vị nhận về; |
Bên Có: | - Giá trị của các giấy tờ có giá mẫu đơn vị chuyển giao đi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị của các giấy tờ có giá mẫu đang bảo quản ở đơn vị. |
Tài khoản nàyhạch toán theo giá quy ước mỗi tờ giấy tờ có giá mẫu là 1 đồng [một đồng].
Tài khoản 003- Lãi phải thu và nợđã xử lý
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản lãi phải thu và nợ đã xử lý củaNHNN.
Tài khoản 003 có các tài khoản cấp IIsau:
003001- Lãi phải thu chưa thu được
003002- Nợ khó đòi đã xử lý
Tài khoản 003001- Lãi phải thu chưa thu được
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản lãi NHNN cho vay chưa thu được, bao gồmcả tiền lãi phạt trả quá hạn.
Bên Nợ: | - Số tiền lãi chưa thu được; |
Bên Có: | - Số lãi thu được; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số lãi cho vay chưa thu được. |
Tài khoản 003002- Nợ khó đòi đã xử lý
Tài khoản này dùngđể phản ánh các khoản nợ [cho vay, tạm ứng và các khoảnphải thu] bị tổn thất đã dùng khoản dựphòng rủi ro để bù đắp, đang trong thời gian theo dõi để có thể tiếp tục thu hồi dần. Thời gian theo dõi trên tàikhoản này phải theo quy định của Nhà nước.
Tài khoản 003002 có các tài khoản cấpIII sau:
00300201- Nợ gốc cho vay khó đòi đãxử lý
00300202- Nợ lãi cho vay khó đòi đãxử lý
00300203- Nợ khó đòi khác đã xử lý
Bên Nợ: | - Số tiền nợ khó đòi đã được bù đắp đưa ra theo dõi ngoài Bảng cân đối kế toán; |
Bên Có: | - Số tiền nợ thu hồi được của khách hàng; - Số tiền nợ bị tổn thất đã hết thời hạn theo dõi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số nợ bị tổn thất đã được bù đắp nhưng vẫn phải tiếp tục theo dõi thu hồi. |
Tài khoản 004- Giấy tờ có giá khách hàng gửi lưu ký
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị các giấy tờ có giá [bao gồm tín phiếu kho bạc, trái phiếu ...]có đủ điều kiện được gửi lưu ký theo quy định.
Tài khoản 004 có các tài khoản cấp IIsau:
004001- Giấy tờ có giá khách hàng gửilưu ký tại NHNN
004002- Giấy tờ có giá của khách hànglưu ký trên tài khoản của Ngân hàng Nhà nước tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
Tài khoản 004001- Giấy tờcó giá khách hàng gửi lưu ký tại Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị các giấy tờ có giá của khách hàng được gửi lưu ký tại NHNN theo quy định.
Tài khoản 004001 có các tài khoản cấp III sau:
00400101- Lưu ký thông thường
00400102- Lưu kýcho mục đích cầm cố
00400103- Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng
Tàikhoản 00400101- Lưu ký thông thường
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị các loại giấy tờ có giá của khách hàng gửi lưu ký tại NHNN.
Bên Nợ: | - Giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký tại NHNN; |
Bên Có: | - Giá trị các loại giấy tờ có giá lấy ra; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng còn đang gửi lưu ký tại NHNN. |
Tài khoản 00400102- Lưu ký cho mục đích cầm cố
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký tại NHNN sử dụng cho mục đíchchiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để được NHNN cho vaytái cấp vốn.
Bên Nợ: | - Giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký mang chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để vay NHNN; |
Bên Có: | - Giá trị các giấy tờ có giá lấy ra; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng đang gửi lưu ký tại NHNN còn đang chiết khấu, tái chiết khấu, cầm cố để vay NHNN. |
Tài khoản 00400103- Lưu ký cho mụccấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng
Tài khoản này dùngđể phản ánh giá trị giấy tờ có giá của TCTD cầm cố cho TCTD khác để vay vốn và bên nhận cầm cố [bên TCTDcho vay] gửi lưu ký tại NHNN.
Bên Nợ: | - Giá trị giấy tờ có giá của TCTD mua đưa cầm cố vay vốn, đang lưu ký tại NHNN; |
Bên Có: | - Giá trị giấy tờ có giá lấy ra [chấm dứt phong tỏa]; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của TCTD mua đưa cầm cố vay vốn đang lưu ký tại NHNN. |
Tài khoản 004002- Giấy tờ có giákhách hàng gửi lưu ký trên tài khoản của Ngânhàng Nhà nước tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị các giấy tờ có giá của khách hàng được gửi lưu ký trên tài khoản của NHNN tại Trung tâmlưu ký chứng khoán theo quy định.
Tài khoản 004002 có các tài khoản cấp III sau:
00400201- Lưu kýthông thường
00400202- Lưu kýcho mục đích cầm cố
00400203- Lưu ký cho mục đích cấp tín dụng trên thị trường liên ngân hàng
Nội dung hạch toán tài khoản00400201, 00400202, 00400203 giốngnội dung hạch toán tài khoản 00400101, 00400102, 00400103.
Tài khoản 005- Giấy tờ có giá củaNgân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị giấy tờ có giá so NHNN sở hữu, đang gửi lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc đangquản lý tại NHNN.
Giấy tờ có giá được hạch toán vào tàikhoản này là các loại giấy tờ có giá theo quy định tại khoản 8 Điều 6 Luật Ngânhàng Nhà nước 2010.
Tài khoản 005 có các tài khoản cấp II sau:
055001- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhànước lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
005002- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhànước đang quản lý
Tài khoản 005001- Giấy tờ có giácủa Ngân hàng Nhà nước lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán
Tài khoản này dùngđể phản ánh giá trị giấy tờ có giá do NHNN sở hữu và đang gửi lưu ký tại Trung tâmlưu ký chứng khoán.
Bên Nợ: | - Giá trị các giấy tờ có giá đang gửi lưu ký; |
Bên Có: | - Giá trị chứng khoán lấy ra; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị các chứng khoán còn đang gửi lưu ký. |
Tài khoản 005002- Giấy tờ có giá của Ngân hàng Nhà nước đang quản lý
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại giấy tờ có giá NHNN đang sở hữu, bảo quản ngoài các loạigiấy tờ có giá lưu ký tại Trung tâm lưu ký chứng khoán.
Nội dung hạch toán tài khoản 005002 giốngnội dung hạch toán tài khoản 005001.
Tài khoản 006- Các chứng từ có giá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị các chứng từ có giá trị khác [bao gồm hồ sơ nhà đất,hồ sơ tín dụng,...] mà NHNN đang bảo quản.
- Tài khoản 006 có các tài khoản cấp II sau:
006001- Các chứng từ có giá trị khác củakhách hàng
006002- Các chứng từ có giá trị khác củaNHNN
Tài khoản 006001- Các chứng từ cógiá trị khác của khách hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị các chứng từ có giá trị khác của khách hàng NHNN đangbảo quản.
Tài khoản 006001 có các tài khoản cấpIII sau:
06600101- Các chứng từ có giá trị khácnhận cầm cố
00600102- Các chứng từ có giá trị khácđang bảo quản
Tài khoản 00600101- Các chứng từ cógiá trị khác nhận cầm cố
Tài khoản này dùngđể phản ánh các chứng từ có giá trị khác [không bao gồm giấy tờ có giá lưu ký]của khách hàng mang cầm cố tại NHNN để vay vốn theo quy định.
Bên Nợ: | - Giá trị các chứng từ có giá trị khác NHNN nhận cầm cố; |
Bên Có: | - Giá trị các chứng từ có giá trị khác lấy ra; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh chứng từ có giá trị khác NHNN nhận cầm cố đang bảo quản. |
Tài khoản 00600102- Các chứng từ cógiá trị khác đang bảo quản
Tài khoản này dùngđể phản ánh các chứng từ có giá trị khác của khách hàng, NHNN đang bảo quản ngoài những khoản đã được hạch toánvào tài khoản 004, tài khoản 00600101.
Bên Nợ: | - Giá trị các chứng từ có giá trị khác của khách hàng NHNN đang bảo quản; |
Bên Có: | - Giá trị các chứng từ lấy ra; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh chứng từ có giá trị khác của khách hàng NHNN đang bảo quản. |
Tài khoản 006002- Các chứng từ có giá trị kháccủa Ngân hàng Nhà nước
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị các chứng từ có giá trị khác mà NHNN đang sở hữu, bảo quản.
Tài khoản 006002 có các tài khoản cấpIII sau:
00600201- Ấn chỉ quan trọng
00600202- Giấy chứng nhận quyền sử dụngđất và sở hữu tài sản trên đất
00600299- Các chứng từ có giá trịkhác
Bên Nợ: | - Giá trị các chứng từ NHNN đang bảo quản; |
Bên Có: | - Giá trị các chứng từ xuất ra; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị các chứng từ NHNN đang bảo quản. |
Tài khoản 00600201- Ấn chỉ quan trọng
Tài khoản này dùng để phản ánh cácloại giấy tờ in quan trọng nhưng chưa đưa ra sử dụng đểthực hiện các nghiệp vụ liên quan như tín phiếu, kỳ phiếu, giấy in tiền...
Tài khoản 00600202- Giấy chứngnhận quyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên đất
Tài khoản này dùng để phản ánh chứng nhậnquyền sử dụng đất và sở hữu tài sản trên đất của NHNN. Tài khoản này hạch toán theo giá trị quy ước mỗi bộ hồ sơ là 1 đồng [một đồng].
Tài khoản 00600299- Các chứng từ cógiá trị khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các chứng từ có giá trị khác NHNN đang sởhữu, bảo quản ngoài các loại chứng từ có giá trị khác đã hạch toánvào các tài khoản thích hợp.
Tài khoản 007- Chứng khoán cho vaytrên thị trường quốc tế
Tài khoản này dùng để phản ánh giátrị các chứng khoán NHNN cho vay trên thị trường quốc tế và nhận lại theo thỏathuận tại hợp đồng.
Bên Nợ: | - Giá trị chứng khoán đầu tư mang đi cho vay; |
Bên Có: | - Giá trị chứng khoán đầu tư nhận lại; |
Số dư Nợ: | - Giá trị chứng khoán đầu tư còn cho vay. |
Tài khoản 008- Hạn mức SDR được phân bổ
Tài khoản này dùng để phản ánh số SDRmà NHNN được IMF phân bổ theo hạn mức.
Bên Nợ: | - Tăng giá trị SDR được IMF phân bổ cho NHNN; |
Bên Có: | - Giảm giá trị SDR được IMF phân bổ cho NHNN; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị SDR được IMF phân bổ theo hạn mức. |
Tài khoản 009- Tài sản giữ hộ thuê ngoài
Tài khoản này dùngđể phản ánh các tài sản NHNN đang nhận giữ hộ, thuê ngoài.
Tài khoản 009 có các tài khoản cấp II sau đây:
009001- Kim loại quý, đá quý và tàisản khác giữ hộ
009002- Tài sản thuê ngoài
Tài khoản 009001- Kim loại quý, đá quý và tài sản khác giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ánh kimloại quý, đá quý và tài sản khác mà NHNN đang giữ hộ.
Tài khoản 009001 có các tài khoản cấp III sau đây:
00900101- Kim loại quý, đá quý giữ hộ
00900199- Tài sản khác giữ hộ
Tài khoản 00900101- Kim loại quý, đáquý giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ánh kim loại quý, đá quý của các đơn vị, cá nhân nhờ NHNN giữ hộ. Giátrị ghi sổ là giá trị của hiện vậtghi trên hợp đồng giao nhận giữa NHNN và khách hàng. Trườnghợp không xác định được giá trị thì hạch toán hiện vật theo giá quy ước mỗigói, hộp, thùng niêm phong là 1đ [một đồng]. Kế toán theo dõi chi tiết cho từng đơn vị, cá nhân có kim loại quý, đá quýnhờ giữ hộ.
Bên Nợ: | - Giá trị kim loại quý, đá quý giữ hộ nhập kho; |
Bên Có: | - Giá trị kim loại quý, đá quý xuất kho trả lại cho người gửi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh giá trị kim loại quý, đá quý NHNN đang giữ hộ. |
Ngân hàng phải lưu biên bản giao nhậnkim loại quý, đá quý giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản00900199- Tài sản khác giữ hộ
Tài khoản này dùng để phản ánh các tàisản [trừ kim loại quý, đá quý đã hạch toán ở tài khoản 00900101] của các đơn vị khác giao cho NHNN giữ hộ theo chế độ quyđịnh. Giá trị của tài sản giữ hộ được hạch toán theo giá trị ghi trên hợp đồng của NHNN và khách hàng. Trường hợp không xác định được giá trị thì hạch toán hiện vật theo giá quyước mỗi gói, hộp, thùng niêm phong là 1đ[một đồng]. Kế toán theo dõi chi tiết cho từng đơn vị có tài sản giữ hộ.
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản nhận giữ hộ; |
Bên Có: | - Giá trị tài sản trả lại cho người gửi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh tổng giá trị tài sản đang giữ hộ. |
Ngân hàng phải lưu biên bản giao nhận tài sản giữ hộ để theo dõi hiện vật.
Tài khoản 009002- Tài sản thuê ngoài
Tài khoản này dùng để phản ánh các tài sản NHNN thuê ngoài để sử dụng.
Bên Nợ: | - Giá trị tài sản thuê ngoài; |
Bên Có: | - Giá trị tài sản trả lại người sở hữu; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh tổng giá trị tài sản thuê ngoài NHNN đang bảo quản. |
Tài khoản 010- Công cụ, dụng cụ đang sửdụng
Tài khoản này dùng để phản ánh các côngcụ, dụng cụ mua về sử dụng ngay hoặc xuất kho sử dụng đã phân bổ giá trị vào chi phí.
Bên Nợ: | - Giá trị công cụ, dụng cụ mua về sử dụng ngay, hoặc xuất kho sử dụng, hoặc nhận điều chuyển từ đơn vị khác [theo giá thực tế mua hoặc nhận điều chuyển]; |
Bên Có: | - Giá trị công cụ, dụng cụ thanh lý hoặc chuyển giao cho các đơn vị khác; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh tổng giá trị công cụ, dụng cụ đang sử dụng. |
Cuối năm, đơn vịphải kiểm kê tài sản, đảm bảo côngcụ, dụng cụ mà đơn vị đang sử dụngkhớp đúng về số lượng và chủng loại.
Tài khoản 011- Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý
Tài khoản này dùng để hạch toán các ngoại tệ nghi giả, ngoại tệ nghi bị phá hoại, ngoại tệgiả, ngoại tệ bị phá hoại [bị cắt xén, sửa chữa, rách nát]đang chờ xử lý.
Hạch toán tài khoản này phải thực hiện theo các quy định sau:
Giá trị hạch toán trên tài khoản 011-“Ngoại tệ không đủ tiêu chuẩn lưu hành chờ xử lý”:
- Đối với các loại ngoại tệ nghi giả,nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại: được hạch toán theo mệnh giá.
- Đối với loại ngoạitệ giả: được hạch toán theo giá quy ước mỗi tờ là 1 đ [một đồng].
Tài khoản 011 có các tài khoản cấp IIsau:
011001- Ngoại tệ nghi giả, nghi bị pháhoại và ngoại tệ bị phá hoại
011002- Ngoại tệ giả
Tài khoản 011001- Ngoại tệ nghigiả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại
Tài khoản này dùng để phản ánh cácloại ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại.
Bên Nợ: | - Số tiền ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại nhập kho; |
Bên Có: | - Số tiền ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại xuất kho; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số tiền ngoại tệ nghi giả, nghi bị phá hoại và ngoại tệ bị phá hoại đang còn bảo quản trong kho. |
Tài khoản 011002- Ngoại tệ giả
Tài khoản này dùng để phản ánh các loại ngoại tệ giả.
Nội dung hạch toán tài khoản 011002 giốngnội dung hạch toán tài khoản 009001.
Tài khoản 012- Dư toán kinh phí do Ngân sách Nhà nướccấp, sử dụng theo mục đích chỉ định
Các tài khoản nàyphản ánh dự toán kinh phí và tình hình thực hiện dự toán kinh phí Ngân sách Nhà nước cấp.
Tài khoản 012 có các tài khoản cấp II sau:
012001- Dự toán kinh phí hoạt động
012002- Dự toán kinh phí dự án
Bên Nợ: | - Số dự toán kinh phí được phân phối, được thông báo; |
Bên Có: | - Số dự toán kinh phí đã nhận, đã rút; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số dự toán kinh phí còn lại chưa nhận, chưa rút. |
Tài khoản 013- Ngân phiếu thanh toán
Tài khoản này dùngđể phản ánh các loại ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản và số ngân phiếuthanh toán đã tiêu hủy.
Tài khoản 013 có các tài khoản cấp IIsau:
013001- Ngân phiếu thanh toán mẫu
013002- Ngân phiếu thanh toán đã tiêuhủy
Tài khoản 013001- Ngân phiếu thanh toán mẫu
Tài khoản này dùngđể phản ánh mệnh giá các loại ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản. Kế toán theo dõi chi tiết chotừng loại ngân phiếu thanh toán mẫu phát hành qua từng thời kỳ.
Bên Nợ: | - Mệnh giá ngân phiếu thanh toán mẫu đơn vị nhận về; |
Bên Có: | - Mệnh giá ngân phiếu thanh toán mẫu chuyển giao đi; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh mệnh giá ngân phiếu thanh toán mẫu đang bảo quản ở đơn vị NHNN. |
Tài khoản 013002- Ngân phiếuthanh toán đã tiêu hủy
Tài khoản này dùng để phản ánh số Ngân phiếu thanh toán rách nát, hưhỏng đã tiêu hủy. Kế toán theo dõi chi tiết cho từng loại ngân phiếu thanh toán.
Bên Nợ: | - Tăng số ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy [theo biên bản tiêu hủy của Hội đồng tiêu hủy]; |
Bên Có: | - Giảm số ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy; |
Số dư Nợ: | - Phản ánh số ngân phiếu thanh toán đã tiêu hủy. |
Tài khoản 014- Cung ứng tiền theo các mục đích chỉ định
Tài khoản này dùngđể phản ánh số tiền cung ứng tăng thêm ròng của những năm trước theo từng mụctiêu chỉ định.
Bên Nợ: | - Số tăng cung ứng tiền trong năm trước; |
Bên Có: | - Số giảm cung ứng tiền trong năm trước; |
Số dư Nợ: | - Số tăng cung ứng tiền ròng lũy kế từ những năm trước. |
Chương 3
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các đơnvị Ngân hàng Nhà nước
1. Các đơn vị Ngân hàng Nhà nước căn cứquy định nội dung hạch toán của các tài khoản kế toán và tính chất nghiệp vụ cụthể của đơn vị để sử dụng các tài khoảnkế toán phù hợp.
2. Cục Công nghệ tin học có tráchnhiệm:
a] Quản lý mã tài khoản kế toán, phốihợp với Vụ Tài chính - Kế toán trong việc mở, sửa đổi tàikhoản kế toán theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
b] Quản lý, cài đặt,sửa đổi, bổ sung các tham số để bảo đảm việc hạch toán tự động từ các chương trình ứng dụng quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 8 Thông tư này tuân thủ đúng quy định về hạch toán kế toán của NHNN.
3. Vụ Tài chính - Kế toán có trách nhiệm:
a] Quản lý mã tài khoản kế toán, phối hợp với Cục Công nghệ tinhọc trong việc mở, sửa đổi tài khoản kế toán theo quy địnhtại Điều 6 Thông tư này.
b] Hướng dẫn các đơn vị NHNN chuyểnđổi các tài khoản kế toán đang sử dụng sang hệ thống tài khoản kế toán mới và hướngdẫn các đơn vị thực hiện Thông tư này.
Điều 13. Hiệulực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2015
2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệulực thi hành, các văn bản sau đây hết hiệu lực thihành:
a] Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN ngày 17/12/1998 của Thống đốc NHNN về việc ban hành Hệ thốngtài khoản kế toán NHNN;
b] Quyết định số 183/2000/QĐ-NHNN2 ngày14/6/2000 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung và hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tàikhoản kế toán NHNN ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN ngày 17/12/1998 của Thống đốc NHNN;
c] Quyết định số 225/2001/Q Đ-NHNN ngày 23/3/2001 của Thống đốc NHNN về việc hủy bỏ Bảng cân đối tài chính của NHNN ban hành kèm theo Quyết định 425/1998/QĐ-N HNN2 ngày 17/12/1998;
d] Quyết định số 162/2002/QĐ-NHNN ngày 06/3/2002 của Thống đốc NHNN về việc bổ sung vàhủybỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoảnkế toán NHNN;
đ] Quyết định số 961/2002/QĐ-NHNN ngày09/9/2002 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi và bổ sung một số tài khoản trongHệ thống tài khoản kế toán NHNN ban hành kèm theo Quyếtđịnh số 425/1998/QĐ-NHNN 2 ngày17/12/1998 của Thống đốcNHNN;
e] Quyết định số 1579/2003/QĐ-NHNN ngày 01/12/2003 của Thống đốc NHNNvề việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệthống tài khoản kế toán NHNN;
g] Quyết định số 1638/2003/QĐ-NHNN ngày26/12/2003 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung một số tài khoản trongHệ thống tài khoản kế toán NHNN;
h] Quyết định số 56/2006/QĐ-NHNN ngày14/12/2006 của Thống đốc NHNN về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán NHNN ban hành theo Quyếtđịnh số 425/1998/QĐ-NHNN ngày 17/12/1998, Quyết định số 162/2002/Q Đ-NHNN ngày 06/3/2002, Quyết định số 961/2002/QĐ-NHNN ngày 09/9/2002, Quyết định số 1579/2003/QĐ-NHNN ngày 01/12/2003,Quyết định số1 638/2003/QĐ-NHNN ngày 26/12/2003 của Thống đốc NHNN.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tài chính- Kế toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học, Giám đốc NHNN Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trungương, Thủ trưởng các đơn vị thuộc NHNN chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thôngtư này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Phụ lục 01
[Banhành theo Thông tư số 19/ 2015/TT-NHNN ngày22/10/2015 củaThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Hệ thống tàikhoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]
DANH MỤC TÀI KHOẢN TRUNG GIAN CỦA HỆ THỐNG
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Tên tài khoản |
699 | Tài khoản trung gian giữa các phân hệ, hệ thống | ||
699001 | Tài khoản trung gian giữa các phân hệ, hệ thống | ||
69900101 | Trung gian APR | ||
69900102 | Trung gian chờ thanh toán | ||
69900103 | Trung gian giữa ERP và T24 - Tiền mặt [QNV] | ||
69900104 | Trung gian giữa ERP và T24 - Chuyển khoản | ||
69900105 | Trung gian phân hệ FA | ||
69900109 | Trung gian điều chuyển tiền | ||
699002 | Trung gian Product Category T24 | ||
69900200 | Trung gian Product Category T24 | ||
699003 | Trung gian PL Category T24 | ||
69900301 | Trung gian PL Category T24 Income | ||
69900302 | Trung gian PL Category T24 Expenses | ||
69900303 | Trung gian PL Category T24 Charges | ||
69900304 | Trung gian PL Category T24 Revaluation | ||
699004 | Trung gian T24 Not used | ||
69900400 | Trung gian T24 Not used |
Phụ lục số 02
[Banhành theo Thông tư số 19/2015/TT-NHNN ngày22/10/2015 củaThống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định Hệ thống tàikhoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam]
BẢNG MÃ TIỀN TỆ
Mã tiền tệ | Đồng tiền | Nơi phát hành |
VND | ĐỒNG | VIỆT NAM |
XAU | VÀNG | VIỆT NAM |
USD | US DOLLAR | HOA KỲ, SAMOA THUỘC MỸ, LÃNH THỔ ẤN ĐỘ DƯƠNG THUỘC ANH |
EUR | EURO | CHÂU ÂU |
JPY | YEN | NHẬT BẢN |
GBP | POUND STERLING | ANH VÀ BẮC IRELAND |
SKK | SLOVAKKORUNA | SLOVAKIA |
MZN | MOZAMBICAN METICAL | MOZAMBIQUE |
NIO | CORDOBA ORO | NICARAGUA |
GWP | GUINEA BISSAU PESO | GUINÉ - BISSAU |
HNL | LEMPIRA | HONDURAS |
ALL | LEK | ALBANIA |
PLN | ZLOTY | BA LAN |
BGN | LEV | BULGARIA |
LRD | LIBERIAN DOLLAK | LIBERIA |
HUF | FORINT | HUNGARY |
RUB | RUSSIAN RUBLE [ NEW] | SNG [NGA] |
MNT | TUGRIK | MÔNG CỔ |
RON | LEU | RUMANI |
CZK | CZECH KORUNA | TIỆP KHẮC |
CNY | YAN RENMINBI | TRUNG QUỐC |
KPW | NORTH KOREAN WON | CHDCND TRIỀU TIÊN |
CUP | CUBAN PESO | CUBA |
LAK | KIP | LÀO |
KHR | RIEL | CAMPUCHIA |
PKR | PAKISTAN RUPEE | PAKISTAN |
ARS | ARGENTINE PESO | ARGENTINA |
HKD | HONG KONG DOLLAR | HỒNG KÔNG |
FRF | FRENCH FRANC | PHÁP |
CHF | SWISS FRANC | THỤY SĨ |
DEM | DEUTSCH MARK | CHLB ĐỨC |
PTE | PORTUGUESE ESCUDO | BỒ ĐÀO NHA |
GNF | GUINEA FRANC | GUINÉE |
SOS | SOMA SHILING | SOMALIA |
THB | BAHT | THÁI LAN |
BND | BRUNEI DOLLAR | BRUNEI DARUSSALAM |
BRL | BRAZILIAN REAL | BRASIL |
SEK | SWEDISH KRONA | THỤY ĐIỂN |
NOK | NORWEGIAN KRONE | NA UY |
DKK | DANISH KRONE | ĐAN MẠCH |
LUF | LUXEMBOURG FRANC | LUCXEMBOURG |
AUD | AUSTRALIAN DOLLAR | ÚC |
CAD | CANADIAN DOLLAR | CANADA |
SGD | SINGAPORE DOLLAR | SINGAPORE |
MYR | MALAYSIAN RINGGIT | MALAYSIA |
DZD | ALGERIAN DINAR | ALGÉRIE |
YER | YEMENI RIAL | YEMEN |
IQD | IRAQI DINAK | IRAQ |
LYD | LEBANESE DINAR | LIBYA |
TND | TUNISIAN DINAR | TUNISIA |
BEF | BELGIAN FRANC | BỈ |
MAD | MOROCCAN DIRHAM | MAROC |
COP | COLOMBIAN PESO | COLOMBIA |
XAF | CFA FRANC BEAC | CÔNG GÔ |
AOR | KWANZA REAJUSTADO | ANGOLA |
NLG | NETHERLANDS GUILDER | HÀ LAN |
XOF | CFA FRANC BEAC | MALI |
MMK | KYAT | MYANMA |
EGP | EGYPTIAN POUND | AI CẬP |
SYP | SYRIAN POUND | SYRIA |
LBP | LIBIAN POUND | LI BĂNG |
ETB | ETHIOPIAN BIRR | ETHIOPIA |
IEP | IRISH POUND | IRELAND |
TRY | NEW TURKISH LIRA | THỔ NHĨ KỲ |
ITL | ITALIAN LIRA | ITALY |
FIM | MARKKA | PHẦN LAN |
MXN | MAXICAN PESO | MEXICO |
PHP | PHILIPINE PESO | PHILIPPINES |
PYG | GUARANI | PARAGUAY |
GRD | DRACHMA | HY LẠP |
INR | INDIAN RUPEE | ẤN ĐỘ |
LKR | SRILANCA RUPEE | SRI LANKA |
BDT | TAKA | BANGLADESH |
IDR | RUPIAH | INDONESIA |
ATS | SCHILLING | ÁO |
SDR | QUYỀN RÚT VỐN ĐẶC BIỆT | QUỸ TIỀN TỆ QUỐC TẾ |
ECS | SUCRE | ECUADOR |
NZD | NEWZELAND DOLLAR | NEW ZEALAND |
DJF | DJIBOUTI FRANC | DJIBOUTI |
ESP | SPANISH PESETA | TÂY BAN NHA |
PEN | NUEVO SOL | PERU |
PAB | BALBOA | PANAMA |
TWD | NEW TAIWAN DOLLAR | ĐÀI LOAN |
MOP | PATACA | MA CAO |
IRR | IRANIAN RIAL | IRAN |
KWD | KUWAITI DINAR | CÔ OÉT |
KRW | WON | HÀN QUỐC |
RCN | RÚP CHUYỂN NHƯỢNG | KHỐI CÁC NƯỚC XHCN |
DDM | EAST GERMAN MARK | ĐÔNG ĐỨC |
AFN | AFGHAN AFGHANI | AFGHANISTAN |
BSD | BAHAMIAN DOLLAR | BAHAMAS |
BHD | BAHARAINI DINAR | BAHRAIN |
BBD | BARBADOS DOLLAR | BARBADOS |
BZD | BELIZE DOLLAR | BELIZE |
MGA | MALAGASY ARIARY | MADAGASCAR |
ILS | NEW ISRAELI SHEKEL | ISRAEL |
JMD | JAMACAN DOLLAR | JAMAICA |
BOB | BOLIVIANO | BOLIVIA |
CRC | COSTA RICAN COLON | COSTA RICA |
GHC | CEDI | GHANA |
GTQ | QUETZAL | GUATEMALA |
MRO | OUGUIYA | MAURITANIA |
NPR | NEPALESE RUPEE | NEPAL |
NGN | NAIRA | NIGERIA |
SLL | LEONE | SIERRA LEONE |
ZAR | RAND | NAM PHI |
ZAR | RAND | LESOTHO |
UYU | PESO URUGUAYO | URUGUAY |
VEF | BOLIVAR | VENEZUELA |
CYP | CYPRUS POUND | CYPRUS |
CSK | CZECH KORUNA | TIỆP KHẮC [CŨ] |
SIT | TOLAR | SLOVENIA |
SBD | SOLOMON ISLANDS DOLLAR | SOLOMON ISLANDS |
ZMK | KWACHA | ZAMBIA |
ZWD | ZIMBABWEAN DOLLAR | ZIMBABEW |
ISK | ICELAND KRONA | ICELAND |
RWK | RWANDA FRANC | RWANDA |
XCD | EAST CARIBEAN DOLLAR | MONTSERRAT |
SHP | ST. HELENA POUND | SAINT HELENA |
XCD | EAST CARIBEAN DOLLAR | SAINT KITTS AND NEVIS |
XCD | EAST CARIBIAN DOLLAR | SAINT LUCIA |
LVL | LATVIAN LATS | LATVIA |
AMD | ARMENIAN DRAM | ARMENIA |
AWG | ARUBAN GUILDER | ARUBA |
JOD | JORDANIAN DINAR | GIOOC ĐA NI |
KZT | TENGE | KAZAKHSTAN |
HTG | GOURDE | HAITI |
KES | KENYAN SHILING | KENYA |
MDL | MOLDOVAN LEU | MOLDOVA |
QAR | QATARI RIAL | QATA |
XPF | CFP FRANCE | WALLIS & FUTUNA ISLANDS |
XPF | CFP FRANCE | FRENCH POLYNESIA |
MUR | MAURITUS RUPEE | MAURITIUS |
XCD | EAST CARIBIAN DOLLAR | ST. VINCENT& THE GRENADINES |
USR | RUP XO VIET | USSR |
MAD | MOROCCAN DIRHAM | ĐÔNG SAHARA |
LTL | LITHUANIAN LITAS | LITHUANIA |
WST | TALA | SAMOA |
UZS | UZBEKISTAN SUM | UZBEKISTAN |
VUV | VATU | VANUATU |
GIP | GIBRALTAR POUND | GIBRALTA |
OMR | RIAL OMANI | OMAN |
SZL | LILANGENI | SWAZILAND |
FKP | FALKLAND ISLANDS POUND | FALKLAND ISLANDS [MALVINAS] |
XCD | EAST CARIBIAN DOLLAR | GRENADA |
FJD | FIJI DOLLAR | FIJI |
UGX | UGANDA SHILING | UGANDA |
CVE | CAPE VERDE ESCUDO | CAPE VERDE |
ANG | NETH ANTILLIAN GUILDER | NETH ANTILLES |
UAH | HRYVNIA | UKRAINA |
KYD | CAYMAN ISLANDS DOLLAR | CAYMAN ISLANDS |
AED | UAE DIRHAM | UNITED ARAB EMIRATES |
MVR | RUFIYAA | MALDIVES |
KMF | COMORO FRANC | COMOROS |
CLF | UNIDADES DE FOMENTO | CHILÊ |
CDF | FRANC CONGOLAIS | CỘNG HÒA CÔNG GÔ |
ERN | NAKFA | ERITREA |
GMD | DALASI | ZAMBIA |
AOA | ANGOLAN KWANZA | ANGÔLA |
CLP | CHILEAN PESO | CHILÊ |
NZD | NEW ZWALAND DOLLAR | COOK ISLANDS |
EEK | KROON | ESTONIA |
GEL | LARI | GEORGIA |
XCD | EAST CARIBIAN DOLLAR | ANGUILLA |
XPF | CFP FRANC | NEW CALEDONIA |
XCD | EAST CARIBIAN DOLLAR | ANTIGUA AND BARBUDA |
BMD | BERMUDIAN DOLLAR | BERMUDA |
BIF | BURUNDI FRANC | BURUNDI |
HRK | KUNA | CROATIA |
GYD | GUYANA DOLLAR | GUYANA |
MTL | MALTESE LIRA | MALTA |
SCR | SEYCHELLESS RUPEE | SEYCHELLES |
NAD | NAMIBIA DOLLAR | NAMIBIA |
SVC | EL SALVADOR COLON | EL SALVADOR |
ZAD | RAND | NAMIBIA |
LSL | LOTI | LESOTHO |
TMM | MANAT | TURKMENISTAN |
STD | DOBRA | SÃO TOMÉ AND PRÍNCIPE |
SAR | SAUDl RYAL | Ả RẬP XÊÚT |
MXV | MEX.UNIDAD DE INVERSIOR | MEXICO |
BTN | NGULTRUM | BHUTAN |
SDD | SUDANESE DINAR | SUDAN |
BOV | MVDOL | BOLIVIA |
SRD | SURINAME DOLLAR | SURINAME |
BYB | BELARUSIAN RUBLE | BELARUS |
BAM | CONVERTIBLE MARKS | BOSNIA AND HERZEGOVINA |
AZN | AZERBAIJANIAN MANAT | AZERBAIJAN |
BWP | PULA | BOTSWANA |
ECV | UNIDAD DE VALOR CONSTANTE[UVC] | ECUADOR |
TOP | PAANGA | TONGA |
XCD | EAST CARIBIAN DOLLAR | DOMINICA |
TTD | TRINIDAD & TOBACO DOLLAR | TRINIDAD AND TOBAGO |
ADP | ANDORRAN PESETA | ANDORRA |
DOP | DOMINICAN PESO | CỘNG HÒA DOMINICANA |
IDR | RUPIAH | ĐÔNG TIMOR |
PGK | KINA | PAPUA NEW GUINEA |
TJR | TAJIK RUBLE | TAJIKISTAN |
MKD | DENAR | MACEDONIA |
TZS | TANZANIAN SHILLING | TANZANIA |
KGS | SOM | KYRGYZSTAN |
MWK | KWACHA | MALAWI |