Hk01 là gì
Từ ngày 01/7/2021, Phiếu báo thay đổi nhân hộ khẩu (mẫu HK02), Bản khai nhân khẩu (HK01), Giấy chuyển hộ khẩu (HK07), Phiếu khai báo tạm vắng (HK05) không còn sử dụng nữa mà được thay thế bằng mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01). Tham khảo cách ghi và tải mẫu CT01: TẠI ĐÂY TẢI CÁC MẪU KHAI LIÊN QUAN ĐẾN CƯ TRÚ1. Yêu cầu chung khi ghi các mẫu khai- Viết chữ rõ ràng, cùng một loại mực, không viết tắt.
- Nếu không biết chữ hoặc không tự kê khai được thì nhờ người khác kê khai hộ. Người kê khai hộ phải ký, ghi rõ họ tên. - Không tự ý tẩy xóa, sửa chữa làm sai lệch nội dung đã ghi. 2. Cách ghi Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (HK02) (thay thế bằng mẫu CT01, tham khảo cách ghi và tải mẫu CT01: TẠI ĐÂY)- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02): dùng để khai khi có thay đổi về nhân hộ khẩu (Ví dụ: Nhập khẩu; điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; chuyển khẩu, tách khẩu, xóa khẩu; đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú; cấp giấy chuyển hộ khẩu; xác nhận đã đăng ký thường trú; tạm trú, gia hạn tạm trú...). Mẫu phiếu này thường đi kèm với Bản khai nhân khẩu (mẫu HK01)
Hướng dẫn chi tiết cách ghi Mục Kính gởi: Ghi công an cấp quận, huyện, thành phố hoặc công an cấp xã nơi có thẩm quyền xác nhận, ký và đóng dấu vào sổ hộ khẩu (tức công an nơi đến làm thủ tục) Phần I. Thông tin về người viết phiếu báo Người viết phiếu báo là người trực tiếp kê khai thông tin vào mẫu. Người viết phiếu báo có thể là người có thay đổi thông tin hoặc chủ hộ hoặc là người viết hộ. - Mục “1. Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu (viết đúng họ, chữ đệm và tên ghi trong giấy khai sinh). Ví dụ: NGUYỄN VĂN A - Mục “2. Giới tính”: Ghi giới tính Nam hoặc Nữ. - Mục “3. CMND số” và mục “4. Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND (hoặc số căn cước công dân) và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này); - Mục “5. Nơi thường trú”: Ghi theo địa chỉ trong sổ hộ khẩu (số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố thuộc Trung ương) - Mục“6. Địa chỉ chổ ở hiện nay”: Ghi theo địa chỉ hiện tại đang ở (Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương). Địa chỉ chỗ ở hiện nay có thể khác với nơi thường trú. Ví dụ: thôn Vân Hội 2, thị trấn Diêu Trì, huyện Tuy Phước, tỉnh Bình Định hoặc số nhà 10 đường Diên Hồng, phường Lý Thường Kiệt, Tp Quy Nhơn, tỉnh Bình Định. Trường hợp ở nước ngoài về đăng ký cư trú thì ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài (ghi rõ tên nước phiên âm bằng tiếng Việt). Phần II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu Lưu ý: N gười viết phiếu báoở phần I và Người có thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu ở phần II có thể giống hoặc khác nhau (ví dụ: chủ hộ viết thay cho người có thay đổi hoặc trong trường hợp có nhiều người trong hộ khẩu cùng thay đổi và cử ra 1 người đại diện viết phiếu báo). Nếu người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu thì những nội dung kê khai ở phần I và phần II là giống
nhau nên có thể không cần kê khai phần I. - Mục “11. Nơi thường trú” và mục “12. Địa chỉ chổ ở hiện nay”: Ghi như hướng dẫn ở trên. - Mục “13. Họ và tên chủ hộ” và “14. Quan hệ với chủ hộ” ghi như sau: a) Nếu đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú vào chỗ ở hợp pháp, được cấp sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì mục họ và tên chủ hộ ghi họ, tên người đến đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi là chủ hộ. b) Nếu được chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú thì họ và tên chủ hộ ghi họ, tên chủ hộ đồng ý cho nhập vào sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, mục quan hệ với chủ hộ ghi mối quan hệ thực tế với chủ hộ đó. Ví dụ: Vợ, Cháu... c) Nếu điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (như chuyển khẩu; xóa đăng ký thường trú, xóa tạm trú, tách hộ); đổi, cấp lại sổ hộ khẩu, sổ tạm trú hoặc xác nhận trước đây đã đăng ký thường trú...thì ghi họ, tên chủ hộ, quan hệ với chủ hộ theo sổ hộ khẩu, sổ tạm trú. -
Mục “15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu”: Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: Đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; xin tách sổ hộ khẩu; tách hộ cùng nhà, nhập khẩu cho con (nhập sinh), điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, bị mất số hộ khẩu xin cấp lại... - Mục “Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ” (ở cuối mẫu): Ghi rõ ý kiến của chủ hộ. Ví dụ: "Đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú" ,"Đồng ý cho tách sổ hộ khẩu"; "Đồng ý nhập khẩu cho con"..; chủ hộ ký và ghi rõ họ, tên, điền đầy đủ ngày, tháng, năm. Xem video hướng dẫn chi tiết: 3. Cách ghi Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01) (bãi bỏ)Bản khai nhân khẩu (Mẫu HK01): dùng kê khai thông tin của những người từ 14 tuổi trở lên (có cùng thay đổi thông tin về nhân hộ khẩu), ví dụ: có 3 người cùng nhập khẩu trên 14 tuổi thì từng người phải kê khai vào mẫu này. Mẫu này thường đi kèm với Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (Mẫu HK02).
Hướng dẫn chi tiết - Mục “1. Họ và tên”: Ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu. Ví dụ: NGUYỄN VĂN A - Mục “3. Ngày, tháng, năm sinh”: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch; ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số cho các tháng sinh là tháng 01 và tháng 02, 04 chữ số cho năm sinh; - Mục “9. Quốc tịch”: Ghi "Việt Nam" hoặc quốc tịch khác (nếu có). - Mục “10. CMND số” và mục “11. Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số CMND (hoặc số CCCD) và số hộ chiếu (nếu có cả hai giấy tờ này); - Mục “12. Nơi thường trú” và mục “13. Địa chỉ chổ ở hiện nay”: Ghi cụ thể, đầy đủ số nhà, phố, đường phố; tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã, phường, thị trấn; huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. - Mục “14. Trình độ học vấn”: Ghi trình độ học vấn cao nhất (Tiến sỹ, Thạc sỹ, Đại học, Cao đẳng, Trung cấp, tốt nghiệp phổ thông trung học, tốt nghiệp PTCS…; nếu không biết chữ thì ghi “không biết chữ”); - Mục “15. Trình độ chuyên môn”: Ghi rõ chuyên ngành được đào tạo hoặc trình độ tay nghề, bậc thợ, chuyên môn kỹ thuật khác được ghi trong văn bằng, chứng chỉ. Ví dụ: Giáo dục mầm non, Kỹ sư xây dựng, Thợ bậc 7... - Mục “17. Trình độ ngoại ngữ”: Ghi tên văn bằng, chứng chỉ cao nhất được cấp (Anh A, Anh B hoặc Pháp A, Pháp B hoặc trình độ B1 tiếng Anh...) - Mục “19. Tóm tắt về bản thân (từ đủ 14 tuổi trở lên đến nay ở đâu, làm gì)”: Ghi rõ từng khoảng thời gian (từ tháng, năm nào đến tháng, năm nào) thay đổi về chỗ ở và nghề nghiệp, nơi làm việc. (Xem hướng dẫn chi tiết trong ảnh minh họa ở trên) - Mục “20. Tiền
án": Ghi rõ tội danh, hình phạt (phạt tù, án treo, phạt tiền, hình phạt bổ sung...) theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án (nếu có). Nếu không có tiền án thì ghi là không. 4. Cách ghi Giấy chuyển hộ khẩu (Mẫu HK07) (bãi bỏ)Giấy chuyển hộ khẩu (Mẫu HK07): dùng để khai khi cắt khẩu, chuyển đến nhập khẩu vào nơi thường trú mới.
Hướng dẫn chi tiết - Từ Mục 1 đến mục 10: Ghi như hướng dẫn ở trên. - Mục “15. Những người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu”: Ghi thông tin của người trong hộ cùng chuyển hộ khẩu. 5. Cách ghi Phiếu khai báo tạm vắng (HK05) (bãi bỏ)Phiếu khai báo tạm vắng (Mẫu HK05): dùng để khai báo tạm vắng với Công an xã, phường, thị trấn nơi cư trú. Hướng dẫn chi tiết - Từ Mục 1 đến Mục 6: Ghi như hướng dẫn ở trên. - Mục “Lý do tạm vắng và nơi đến”: Ghi rõ lý do đi khỏi nơi cư trú và số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/ thị trấn; quận/huyện; tỉnh/thành phố nơi chuyển đến. HỎI ĐÁP VỀ THỦ TỤC HỘ KHẨU
|