Chương trình
Ngành
Truyền thông đa phương tiện
Thời lượng
3.5 năm
Thời gian đào tạo: từ 3.5 đến 6 năm Đối tượng tuyển sinh: theo quy định tuyển sinh của Bộ GD&ĐT Với mục tiêu đào tạo gắn liền với thực tế để sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc được không chỉ cho các cơ quan, công ty về báo chí, truyền thông, quan hệ công chúng, mà còn có thể tự thiết kế những sản phẩm đa phương tiện phục vụ cho việc kinh doanh của chính bản thân, Học viện Phụ nữ Việt Nam đã có sự chuẩn bị đầy đủ từ cơ sở vật chất, hệ thống phòng thực hành, tài liệu học tập cho tới đội ngũ giảng viên. Trong chương trình học, các môn học được thiết kế để sinh viên có thể vận dụng sức sáng tạo, kỹ năng lên ý tưởng và chuyên môn của bản thân, tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm đồ họa đa phương tiện tương tác như: kỹ xảo điện ảnh, phim hoạt hình, game, website, đồ họa mô phỏng, thiết kế thương hiệu… để đáp ứng tốt những yêu cầu của nền công nghiệp sáng tạo và giải trí hiện đại. Chuẩn đầu ra: sinh viên cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ Cử nhân sau khi tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện có thể làm việc ở cơ quan, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền thông, giải trí, giáo dục kinh doanh với các công việc như: nhà nghiên cứu truyền thông, biên tập viên, phóng viên, giám đốc sản xuất, giám đốc sáng tạo, đạo diễn, phóng viên, biên tập viên truyền hình, chuyên viên truyền thông tổng hợp, chuyên viên quảng cáo, chuyên viên chăm sóc khách hàng, chuyên viên quản trị web, chuyên viên quản lý sự kiện, chuyên viên mạng xã hội, chuyên viên quan hệ công chúng,…Mục tiêu đào tạo
Cơ hội nghề nghiệp
- Tên trường: Học viện Phụ nữ Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Women,s Academy [VWA]
- Mã trường: HPN
- Hệ đào tạo: Đại học - Liên thông - Liên kết quốc tế
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ: 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: 0243 7751 750
- Email:
- Website: //hvpnvn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/Hocvienphunu/
1. Thời gian xét tuyển
- Xét tuyển học bạ:
- Đợt 1: Nhận hồ xét tuyển từ 15/4/2022 đến 20/5/2022.
- Đợi 2: Nhận hồ xét tuyển từ 30/6/2022 đến 20/7/2022.
- Xét tuyển kết quả thi THPT: Theo lịch chung của Bộ GD&ĐT.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng.
- Phương thức 2: Xét tuyển theo Học bạ THPT.
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
- Phương thức 1:
Các đối tượng được xét tuyển thẳng gồm:
- Đối tượng 1: Những thí sinh thuộc các đối tượng xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Đối tượng 2: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT [không tính thời điểm xét tuyển] và đạt một trong các giải nhất, nhì, ba tại các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/ thành phố trở lên trong thời gian học THPT có môn thi học sinh giỏi thuộc tổ hợp xét tuyển của Học viện.
- Đối tượng 3: Thí sinh đạt hạnh kiểm Tốt các học kỳ THPT [không tính thời điểm xét tuyển] và đạt được các điều kiện cụ thể sau:
- Đối với 10 ngành [trừ ngành Công nghệ thông tin]: Có chứng chỉ tiêng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94; Tổng điểm trung bình chung 03 môn theo tổ hợp xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm.
- Đối với ngành Công nghệ thông tin: Tổng điểm 3 môn theo tổ hợp môn xét tuyển của Học viện năm lớp 12 đạt >= 24 điểm [môn Toán đạt >= 8.0 điểm; thí sinh tốt nghiệp THPT trước năm 2022: tính điểm cả năm lớp 12; thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: tính điểm của học kỳ 1 lớp 12]; có chứng chỉ tin học quốc tế MOS >= hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế còn thời hạn sử dụng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đạt IELTS >= 6.0 hoặc TOEFL ITP >= 627 hoặc TOEFL iBT >= 94.
- Phương thức 2:
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt năm học lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của năm học lớp 12 phải >= 18 điểm.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022: Đạt hạnh kiểm Tốt học kỳ 1 lớp 12 và có tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển của học kỳ 1 năm lớp 12 hoặc cả năm học lớp 12 [nếu có đợt tuyển bổ sung] phải >= 18 điểm.
- Phương thức 3: Theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Học viện công bố sau khi có kết quả thi THPT.
5. Học phí
- Học phí dự kiến đối với sinh viên hệ đại học chính quy 318.000 - 400.000 đồng/ tín chỉ và không tăng quá 15% học phí mỗi năm.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành | Mã ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Chỉ tiêu |
Quản trị kinh doanh [Marketing và Kinh doanh điện tử, Tài chính và đầu tư, Tổ chức và nhân lực, Kinh doanh và Thương mại quốc tế] | 7340101 | A00; A01; C00; D01 | 160 Trong đó: Hệ đại trà: 100 Hệ chất lượng cao: 30 Hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế: 30 |
Công tác xã hội | 7760101 | 130 [Trong đó tại Phân hiệu TP HCM tuyển sinh 60 chỉ tiêu] | |
Giới và phát triển | 7310399 | 60 | |
Luật [Luật hành chính, Luật dân sự] | 7380101 | 80 | |
Luật kinh tế | 7380107 | 120 | |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành [Quản trị lữ hành, Quản trị khách sạn] | 7810103 | 150 | |
Kinh tế [Kinh tế quốc tế, Kinh tế đầu tư] | 7310101 | 120 | |
Tâm lý học [Tham vấn - Trị liệu; Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân gia đình] | 7310401 | 60 | |
Truyền thông đa phương tiện [Truyền thông đa phương tiện, Báo chí đa phương tiện] | 7320104 | A00; A01; C00; D01 | 150 |
Công nghệ thông tin [Công nghệ phần mềm và Trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng] | 7480201 | A00, A01, D01, D09 | 120 |
Xã hội học | 7310301 | A00, A01, C00, D01 | 50 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam như sau:
Ngành | Năm 2019 | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | ||
Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo KQ thi THPT | Xét theo học bạ | ||
Quản trị kinh doanh | 17,5 [D01, A00, A01] 18,5 [C00] | A00, A01, D01: 15 C00: 16 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | A00, A01, D01: 18,5 C00: 19,5 | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 |
Công tác xã hội | 15 | 14 | 18 | 15,0 | 15,0 | 18,0 |
Giới và phát triển | 14,5 | 14 | 18 | 15,0 | 15,0 | 18,0 |
Luật | 16 | 15 | 18 | 16,0 | 20,0 | 21,5 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 18 [D01, A00, A01] 19 [C00] | A00, A01, D01: 16 C00: 17 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | 17,0 | 21,0 | 22,0 |
Truyền thông đa phương tiện | 16,5 [D01, A00, [A01] 17,5 [C00] | A00, A01, D01: 16 C00: 17 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | 19,0 | 24,0 | 25,0 |
Kinh tế | A00, A01, D01: 15 C00: 16 | A00, A01, D01: 18 C00: 19 | A00, A01, D01: 16,0 C00: 17,0 | 19,5 | A00, A01, D01: 20,0 C00: 21,0 | |
Luật kinh tế | 15 | 18 | 16,0 | 18,5 | 21,0 | |
Tâm lý học | 15 | 18 | 15,0 | 19,5 | 21,0 | |
Xã hội học | 15,0 | 23,5 | 18,0 | |||
Công nghệ thông tin | 15,0 | 16,0 | 19,0 | |||
Quản trị kinh doanh [Chất lượng cao] | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 | A00, A01, D01: 23,0 C00: 24,0 | ||||
Quản trị kinh doanh [Liên kết Quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế] | 16,0 | 18,0 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: