Học viên quân đội có được lấy vợ không

Từ khóa liên quan số lượng

Câu hỏi question date

Ngày hỏi:19/10/2016

Em và bạn trai định kết hôn nhưng bạn em là sĩ quan trong quân đội làm bên thông tin phải xét lí lịch. Bên nội em có cô và bà lấy chồng và định cư ở Trung Quốc. Vậy em có thể kết hôn không? Và có ảnh hưởng đến công việc của anh ấy không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Nội dung này được Ban biên tập Thư Ký Luật tư vấn như sau:

  • Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn.

    Căn cứ Điều 8 Luật hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện đăng ký kết hôn như sau:

    - Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

    - Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

    - Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

    - Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật hôn nhân và gia đình 2014.

    Như thế, việc kết hôn là việc hai bên nam, nữ tự nguyện xác định khi đảm bảo đủ các điều kiện trên. Tuy nhiên, khi kết hôn với đối tượng là người trong công an nhân dân hoặc quân đội nhân dân còn phải đảm bảo điều kiện theo quy chế nội bộ trong ngành công an hay quân đội.

    Cụ thể,muốn kết hôn với người trong ngành công an hay quân đội thì phải xét lý lịch trong phạm vi ba đời. Nếu thuộc một trong các đối tượng sau thì sẽ không được kết hôn với người trong ngành công an.

    - Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến, tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

    - Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành bản án phạt tù theo quy định;

    - Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, tin lành, Đạo hồi;

    - Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài.

    Như thế, trong trường hợp của bạn nếu như chỉ có cô bạn và bà bạn lấy chồng Trung Quốc và đang định cư ở Trung Quốc thì bạn vẫn có thể lấy chồng là sỹ quan. Còn việc này thì không có ảnh hưởng gì đến công việc của người yêu bạn.

    Trên đây là tư vấn về điều kiện kết hôn với sỹ quan quân đội. Bạn nên tham khảo chi tiết Luật hôn nhân và gia đình 2014 để nắm rõ quy định này.

    Trân trọng!


Tin tức liên quan:

  • Việc kết hôn giữa con đẻ với con nuôi có được pháp luật thừa nhận không?

Tôi năm nay 25 tuổi hiện đang làm giảng viên đại học. Bạn trai tôi 28 tuổi hiện đang là cán bộ sĩ quan quân đội. Chúng tôi yêu nhau và mong muốn tiến tới hôn nhân. Vậy để kết hôn với sĩ quan quân đội tôi cần đáp ứng những điều kiện gì?

[Người gửi: Thu, Hà Nội]

Nội dung tư vấn:

– Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.

2. Giải đáp thắc mắc:

Điều kiện kết hôn giữa nam và nữ được quy định như sau:

"Điều 8. Điều kiện kết hôn

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a] Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b] Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c] Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d] Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.”

Theo đó, bạn 25 tuổi và bạn trai 28 tuổi đã đủ tuổi kết hôn theo quy định pháp luật. Hai bạn yêu nhau và đều mong muốn tiến tới hôn nhân nên việc kết hôn là tự nguyện.

Ngoài ra bạn cần xem xét việc kết hôn có thuộc trường hợp bị cấm kết hôn hay không. Quy định tại khoản 2 điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình như sau:

"2. Cấm các hành vi sau đây:

a] Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b] Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c] Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d] Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;”

Khi hai bạn đáp ứng được tất cả yêu cầu trên tức là hai bạn đủ điều kiện kết hôn. Hai bạn có thể đăng ký kết hôn tại ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của bạn hoặc bạn trai bạn. Được quy định tại  Điều 17 Nghị định 158/2005/NĐ-CP :” Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ thực hiện việc đăng ký kết hôn”.

Tuy nhiên vì bạn trai của bạn là sĩ quan quân đội. Để có thể kết hôn với người đang làm trong ngành công an, quân đội; đối tượng kết hôn của họ cần đáp ứng thêm các điều kiện theo quy chế ngành sau đây:

"Quy chế ngành sỹ quan quy định xét lý lịch ba đời đối với gia đình cũng như người sẽ kết hôn với người làm trong ngành, cụ thể nếu thuộc một trong các trường hợp sau sẽ không được kết hôn với người trong ngành sỹ quan:

– Gia đình có người làm tay sai cho chế độ phong kiến; tham gia quân đội, chính quyền Sài Gòn trước năm 1975;

– Bố mẹ hoặc bản thân có tiền án hoặc đang chấp hành án phạt tù theo quy định của pháp luật;

– Gia đình hoặc bản thân theo Đạo thiên chúa, Cơ đốc, Tin lành, Đạo hồi;

– Có gia đình hoặc bản thân là người gốc Hoa [Trung Quốc];

– Có bố mẹ hoặc bản thân là người nước ngoài [Kể cả khi đã nhập tịch tại Việt Nam].”

Bạn cần xem xét kỹ xem bản thân và những người thân trong phạm vi ba đời có thuộc các trường hợp nêu trên hay không. Tuy nhiên, tùy từng nơi sẽ áp dụng khác nhau. Bạn nên lên trực tiếp đơn vị của bạn trai bạn để hỏi rõ về trường hợp này. Khi đáp ứng được đồng thời các quy định trên bạn sẽ đủ điều kiện kết hôn với sĩ quan quân đội.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về ” Điều kiện kết hôn với sĩ quan quân đội”. Nếu có bất kỳ vấn đề thắc mắc hay cần tư vấn hỗ trợ, Quý khách hàng  vui lòng liên hệ trực tiếp với Công ty Tư vấn Khánh An chúng tôi để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ thực hiện một cách nhanh gọn và hiệu quả.

UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – HIỆU QUẢ CAO Là những giá trị chúng tôi mang tới cho các Quý Khách hàng. Đáp lại những giá trị đó là những phản hồi rất tích cực đã mang lại động lực cho Khánh An phát triển như ngày hôm nay.

Hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ qua số Hotline: 02466.885.821 hoặc 096.987.7894.

Email: 

Mô tả: Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ phép về cưới vợ không?, luật 24H cam kết tư vấn 24/7, với thông tin chuẩn xác nhất, giá cả phải chăng, bảo vệ quyền lợi khách hàng tốt nhất.

Câu hỏi:

Chào luật sư tôi có một vài thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn giúp tôi như sau: Con tôi hiện đang đi lính nghĩa vụ, cháu muốn xin về phép cưới vợ có vi phạm pháp luật hay không? Tôi xin cám ơn.

Căn cứ pháp lý 

-Luật nghĩa vụ quân sự 2015

-Nghị định 27/2016/NĐ-CP quy định chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ

Giải quyết vấn đề

Theo quy định tại khoản 1 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự 2015 quy đinh về chế độ, chính sách đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ, xuất ngũ và thân nhân đối với hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời gian phục vụ tại ngũ như sau:

“- Được bảo đảm cung cấp kịp thời, đủ số lượng, đúng chất lượng về lương thực, thực phẩm, quân trang, thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; được bảo đảm chỗ ở, phụ cấp hàng tháng, nhu yếu phẩm và nhu cầu về văn hóa, tinh thần phù hợp với tính chất nhiệm vụ của quân đội; được bảo đảm chế độ trong các ngày lễ, tết; được bảo đảm chăm sóc sức khỏe khi bị thương, bị ốm đau, bị tai nạn theo quy định của pháp luật;

– Từ tháng thứ mười ba trở đi được nghỉ phép theo chế độ; các trường hợp nghỉ vì lý do đột xuất khác do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định;

– Từ tháng thứ hai mươi lăm trở đi được hưởng thêm 250% phụ cấp quân hàm hiện hưởng hàng tháng;

– Được tính nhân khẩu trong gia đình khi gia đình được giao hoặc điều chỉnh diện tích nhà ở, đất xây dựng nhà ở và đất canh tác;

– Được tính thời gian phục vụ tại ngũ vào thời gian công tác;

Luật sư tư vấn Hotline: 1900 6574 

>>Xem thêm: Trình tự thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu – Luật 24h

>>Xem thêm: Tham gia nghĩa vụ quân sự được hưởng những quyền lợi gì – Luật 24h

>>Xem thêm: Có được tạm hoãn hợp đồng lao động khi phải thực hiện nghĩa vụ quân sự – Luật 24h

>Xem thêm: Lịch khám nghĩa vụ quân sự và thời gian tham gia nghĩa vụ quân sự theo quy định pháp luật – Luật 24h

>>Xem thêm: Độ tuổi và tiêu chuẩn tham gia nghĩa vụ quân sự – Luật 24h

– Được ưu đãi về bưu phí;

– Có thành tích trong chiến đấu, công tác, huấn luyện được khen thưởng theo quy định của pháp luật;

– Trong trường hợp bị thương, bị bệnh khi làm nhiệm vụ thi được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của pháp luật;

– Được Nhà nước bảo đảm chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội, Luật bảo hiểm y tế;

– Được tạm hoãn trả và không tính lãi suất khoản vay từ Ngân hàng chính sách xã hội mà trước khi nhập ngũ là thành viên hộ nghèo, học sinh, sinh viên theo quy định của pháp luật;

– Được ưu tiên trong tuyển sinh quân sự.”

Như vậy, theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 50 Luật nghĩa vụ quân sự 2015, từ tháng thứ 13 trở đi thì được nghỉ phép theo chế độ quy định tại Điều 3 Nghị định 27/2016/NĐ-CP như sau:

“- Hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ tại ngũ từ tháng thứ mười ba trở đi thì được nghỉ phép hàng năm; thời gian nghỉ là 10 ngày [không kể ngày đi và về] và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ là học viên các học viện, nhà trường trong, ngoài Quân đội, thời gian học từ một năm trở lên có thời gian nghỉ hè giữa hai năm học thì thời gian nghỉ này được tính là thời gian nghỉ phép và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.

– Trường hợp đặc biệt do yêu cầu nhiệm vụ chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu hoặc ở những nơi Điều kiện đi lại khó khăn không thể giải quyết cho nghỉ phép thì được thanh toán bằng tiền. Mức tiền thanh toán một ngày không nghỉ phép bằng mức tiền ăn cơ bản một ngày của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh.

– Hạ sĩ quan, binh sĩ đã nghỉ phép năm theo chế độ, nếu gia đình gặp thiên tai, hỏa hoạn nặng hoặc bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; vợ hoặc chồng và con đẻ, con nuôi hợp pháp từ trần, mất tích hoặc hạ sĩ quan, binh sĩ lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nghỉ phép đặc biệt, thời gian không quá 05 ngày [không kể ngày đi và về] và được thanh toán tiền tàu, xe, tiền phụ cấp đi đường theo quy định hiện hành.”

Như vậy, trường hợp xin về phép cưới vợ không thuộc một trong những trường hợp đặc biệt vì lý do đột xuất. Con bạn chỉ có thể chờ thời gian nghỉ phép theo chế độ khi đã thực hiện nghĩa vụ đủ 13 tháng để về cưới vợ. Tuy nhiên, con bạn có thể lên gặp trực tiếp người đứng đầu đơn vị đang quản lý mình để xin trực tiếp về việc nghỉ phép về quê cưới vợ, nếu đơn vị đồng ý thì việc em bạn về vẫn hợp pháp.

Dịch vụ hỗ trợ của Luật 24H

Đến với chúng tôi, chúng tôi sẽ đồng hành và hỗ trợ bạn các dịch vụ liên quan đến Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ phép về cưới vợ không?, bao gồm:

-Tư vấn các vấn đề có liên quan đến Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ phép về cưới vợ không? theo quy định 

-Soạn thảo hồ sơ có liên quan đến các lĩnh vực như hình sự, dân sự , đất đai, thừa kế….

-Giao kết quả đến tận tay cho khách hàng.

Trên đây là những chia sẻ của Luật 24H . Hy vọng những thông tin trên có thể giúp bạn biết rõ các thông tin pháp lý liên quan Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ phép về cưới vợ không?. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về dịch vụ Đi nghĩa vụ quân sự có được xin nghỉ phép về cưới vợ không? hay các vấn đề pháp lý khác thì đừng ngại liên hệ với chúng tôi theo hotline: 1900 6574 hoặc truy cập theo website //luat24h.net để nhận được sự giúp đỡ từ chúng tôi.

Tham khảo thêm các bộ luật hiện hành Tại đây 

>>Xem thêm:Đối tượng và độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự mới nhất – Hãng luật 24H 

>>Xem thêm: Các trường hợp miễn hoãn, nghĩa vụ quân sự năm theo pháp luật hiện hành – Hãng luật 24H 

>>Xem thêm: Trốn tránh nghĩa vụ quân sự bị xử lý như thế nào – Hãng luật 24H 

>>Xem thêm: Tiêu chuẩn tuyển chọn công dân tham gia nghĩa vụ quân sự năm 2021 – Luật 24h

Bài viết được thực hiện bởi Công ty Luật 24H

0 Chức vụ: Chủ sở hữu Website

[ Lĩnh vực tư vấn: Luật sư tư vấn, tranh tụng

& Trình độ đào tạo: Công ty Luật TNHH

6 Số năm kinh nghiệm thực tế: 20 năm

4 Tổng số bài viết: 66.359 bài viết

CAM KẾT CỦA HÃNG  LUẬT 24H:

– Luôn hỗ trợ khách hàng 24/7;

– Chi phí hợp lý nhất thị trường;

 Hỗ trợ nhanh chóng nhất cho khách hàng;

– Bảo vệ quyền lợi tốt nhất cho khách hàng.

————————————————————–

THÔNG TIN LIÊN HỆ:

CÔNG TY LUẬT 24H

Trụ sở chính  : số 69/172 Phú Diễn, P.Phú Diễn, Q.Bắc Từ Liêm, Tp.Hà Nội.

Hotline          : 19006574

Email             : 

Website         : luat24h.net

Facebook       : //www.facebook.com/congtyluat24h/

Luật 24H – “Hãng luật của Mọi người, Mọi nhà"

Video liên quan

Chủ Đề