- Tên trường: Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam [cơ sở phía Nam]
- Tên tiếng Anh: Vietnam Young Academy [VYA]
- Mã trường: HTN
- Loại trường: Công lập
- Hệ đào tạo: Trung cấp - Cao đẳng - Đại học - Sau Đại học - Tại chức
- Địa chỉ: 261 Hoàng Hữu Nam, P. Tân Phú, Q.9, TP.HCM
- SĐT: 028 38966914 - 028 54480712
- Email: [email protected]
- Website: //pvmn.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/pvmnonline/
1. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Xem chi tiết TẠI ĐÂY
- Xét tuyển theo học bạ THPT: Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
2. Hồ sơ xét tuyển
Hồ sơ đăng ký xét tuyển học bạ gồm có:
- Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của nhà trường.
- Bản photo học bạ trung học phổ thông.
- Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
3. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
4. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trong cả nước.
5. Phương thức tuyển sinh
5.1. Phương thức xét tuyển
- Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT.
- Xét tuyển thẳng.
5.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Xét tuyển theo kết quả thi THPT:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
- Đạt từ 15 điểm trở lên và không có môn thi trong tổ hợp xét tuyển bị điểm liệt.
- Xét tuyển theo kết quả học bạ THPT:
+ Xét điểm học bạ lớp 12:
- Đối với thí sinh tốt nghiệp từ năm 2021 về trước.
- Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 3 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm].
+ Xét điểm học bạ học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tổng điểm trung bình 3 học kỳ của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm].
+ Xét điểm học bạ lớp 10 và lớp 11:
- Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
- Tổng điểm trung bình năm lớp 10 và lớp 11 của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm].
- Xét tuyển thẳng:
Đạt giải 1, 2, 3 trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi hoặc kỳ thi KHKT cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh, thành phố năm học 2020 - 2021 và đã tốt nghiệp THPT, hoặc
- Học sinh giỏi THPT [lớp 10, 11, 12] và đã tốt nghiệp THPT.
- Dành cho Bí thư Đoàn.
5.3. Chính sách ưu tiên xét tuyển và tuyển thẳng
- Theo quy chế tuyển sinh Đại học chính quy của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
6. Học phí
- Học phí của Học viện Thanh niên Việt Nam: Học viện áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Công tác Thanh thiếu niên |
15.00 |
15 |
Quan hệ công chúng |
15.00 |
15 |
Quản lý nhà nước |
15.00 |
15 |
Luật |
16.00 |
16 |
Xây dựng Đảng và chính quyền Nhà nước |
15.00 |
15 |
Công tác xã hội |
15.00 |
15 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam [cơ sở phía Nam]Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]
- Tên trường: Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam
- Tên tiếng Anh: Vietnam Youth Academy [VYA]
- Mã trường: HTN
- Hệ đào tạo: Đại học - Tại chức - Văn bằng 2
- Loại trường: Công lập
- Địa chỉ:
- Cơ sở Hà Nội: 58 Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, quận Đống Đa, Tp. Hà Nội
- SĐT: 024.3834 3239
- Phân viện miền Nam: Số 261 Đường Hoàng Hữu Nam - P. Tân Phú - Q. 9 - TP Hồ Chí Minh
- SĐT: 0283.896 6914
- Email: [email protected] - [email protected]
- Website: //vya.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/hocvienthanhnienvietnam/
1. Thời gian xét tuyển
- Thời gian; hình thức nhận ĐKXT đợt 1 theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương theo quy định.
3. Phạm vi tuyển sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Phương thức xét tuyển
- Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
+ Tốt nghiệp THPT [hoặc tương đương].
+ Tham gia kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
+ Đạt từ 15 điểm trở lên và không có môn thi trong tổ hợp bị liệt.
- Phương thức 2: Xét điểm học bạ THPT.
+ Tốt nghiệp THPT từ năm 2022 trở về trước
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 12 của 03 môn trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [ các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm]
- Phương thức 3: Xét điểm học bạ THPT học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12.
+ Tốt nghiệp THPT năm 2022 [hoặc tương đương].
+ Tổng điểm trung bình 3 học kỳ [học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12] của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm]
- Phương thức 4: Xét điểm học bạ THPT lớp 10 và lớp 11
+ Tốt nghiệp THPT năm 2022 [hoặc tương đương].
+ Tổng điểm trung bình năm lớp 10, lớp 11 của 3 môn học thuộc tổ hợp xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên [các môn trong tổ hợp xét tuyển không nhỏ hơn 6.0 điểm]
- Phương thức 5: Xét tuyển thẳng.
+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia năm học 2021-2022 hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp quốc gia năm học 2021-2022 và đã tốt nghiệp THPT.
+ Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh thành phố năm học 2021-2022 hoặc đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh thành phố năm học 2021-2022 và đã tốt nghiệp THPT.
+ Theo kết quả học tập THPT thí sinh là học sinh giỏi THPT [lớp 10, 11, 12] và đã tốt nghiệp THPT.
+ Đối với thí sinh đang là Bí thư chi Đoàn [lớp 10, 11, 12 đạt hạnh kiểm tốt và học lực từ khá trở lên]
4.2. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT
a. Xét theo kết quả thi THPT
- Tốt nghiệp THPT;
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Học viện [ Học viện công bố sau khi thí sinh có kết quả thi THPT].
b. Xét theo kết quả học tập THPT
- Tốt nghiệp THPT;
- Tổng điểm 3 môn học trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.00 điểm trở lên [không có môn học nào dưới 6.0 điểm]
c. Xét tuyển thẳng
- Tốt nghiệp THPT năm 2022;
- Đạt điều kiện xét tuyển thẳng của Học viện.
5. Học phí
- Học viện áp dụng mức học phí và lộ trình tăng học phí cho từng năm theo quy định của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ.
II. Các ngành tuyển sinh
Ngành đào tạo |
Mã ngành |
Tổ hợp xét tuyển |
Chỉ tiêu [Dự kiến] |
||
Xét theo học bạ |
Xét theo KQ thi THPT | Tuyển thẳng | |||
Quan hệ công chúng | 7320108 |
C00, C20, D01, D66 |
270 | 75 | 05 |
Quản lý nhà nước | 7310205 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Luật | 7380101 |
C00, C20, A09, A00 |
270 | 75 | 05 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước | 7310202 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Công tác Xã hội | 7760101 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Công tác Thanh thiếu niên | 7760102 |
C00, C20, D01, A09 |
75 | 72 | 03 |
Tâm lý học | 7310401 |
C00, C20, D01, A09 |
40 | 57 | 03 |
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
C. ĐIỂM TRÚNG TUYỂN CÁC NĂM
Điểm chuẩn của Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam như sau:
Ngành |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Năm 2021 |
Quản lý nhà nước |
15 |
15 |
15 |
16 |
Quan hệ công chúng |
15 |
15 |
17 |
19 |
Luật |
16 |
16 |
17 |
19 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước |
15 |
15 |
15 |
16 |
Công tác Thanh thiếu niên |
15 |
15 |
15 |
16 |
Công tác xã hội |
15 |
15 |
15 |
16 |
Tâm lý học |
15 |
15 |
D. MỘT SỐ HÌNH ẢNH
Khi có yêu cầu thay đổi, cập nhật nội dung trong bài viết này, Nhà trường vui lòng gửi mail tới: [email protected]