Email:
Hotline: 0915 836 555 | Hanoi: 024 6666 3066
Hotline tư vấn Mật mã Dân sự, An toàn Thông tin mạng: 024 6666 3088 | 0915 836 555
Head Office: Biệt thự ExtendMax, C01-L18 An Vượng, KĐT Dương Nội, P. Dương Nội, Hà Đông, Hà Nội
Phòng thử nghiệm: Biệt thự BT02-21, Khu ĐT An Hưng, Tố Hữu, P. Dương Nội, Q. Hà Đông, Hà Nội
Lựa chọn ngôn ngữ:
Select your language:
Ngày 22/06/2022, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 04/2022/TT-BTTTT quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
Cụ thể, Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; hướng dẫn, lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Bên cạnh đó, kỳ báo cáo thống kê như sau: báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng; báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng của quý;…
Ngoài ra, kinh phí thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước. Mặt khác, kinh phí đầu tư, vận hành, khai thác đối với Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin thống kê ngành Thông tin và Truyền thông thực hiện được bố trí trong kinh phí chi đầu tư, chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách Nhà nước, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2022.
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc | |
Số: /2022/TT-BTTTT | |
Hà Nội, ngày tháng năm 2022 |
THÔNG TƯ
Quy định Chế độ báo cáo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
Căn cứ Luật Thống kê ngày 23 tháng 11 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều và Phụ lục Danh mục chỉ tiêu thống kê quốc gia của Luật Thống kê ngày 12 tháng 11 năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông gồm nội dung chế độ báo cáo thống kê; hướng dẫn, lập và gửi báo cáo thống kê; trách nhiệm thực hiện và ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu.
3. Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông, các cá nhân có liên quan đến Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông
1. Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông gồm: danh mục biểu mẫu báo cáo, biểu mẫu và giải thích biểu mẫu báo cáo, hướng dẫn lập biểu, gửi báo cáo đối với từng nhóm lĩnh vực cụ thể như sau:
a] Lĩnh vực Bưu chính: Chi tiết tại Phụ lục I.
b] Lĩnh vực Viễn thông: Chi tiết tại Phụ lục II.
c] Lĩnh vực Công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử viễn thông: Chi tiết tại Phụ lục III.
d] Lĩnh vực An toàn thông tin mạng: Chi tiết tại Phụ lục IV.
đ] Lĩnh vực Ứng dụng công nghệ thông tin: Chi tiết tại Phụ lục V.
e] Lĩnh vực Báo chí, truyền thông: Chi tiết tại Phụ lục VI.
Đơn vị báo cáo thống kê là các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực Thông tin và Truyền thông, các Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu, các vụ, cục, đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan. Đơn vị báo cáo thống kê được ghi tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu. Cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm báo cáo ghi tên cơ quan, đơn vị vào vị trí này.
3. Đơn vị nhận báo cáo thống kê
Đơn vị nhận báo cáo thống kê được quy định cụ thể tại biểu mẫu báo cáo trong các phụ lục. Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể phía trên bên phải, dưới dòng đơn vị báo cáo của từng biểu mẫu.
4. Kỳ báo cáo thống kê
a] Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 của tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng;
b] Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng đầu tiên của quý cho đến hết ngày cuối cùng của quý;
c] Báo cáo thống kê 06 tháng đầu năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6;
d] Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm;
đ] Báo cáo thống kê khác: Báo cáo thống kê có kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo được ghi cụ thể trong từng biểu mẫu báo cáo.
5. Thời hạn nhận báo cáo thống kê
Thời hạn nhận báo cáo được quy định cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu.
6. Phương thức gửi báo cáo thống kê
Các báo cáo được thực hiện bằng hình thức số hóa, có xác thực bằng chữ ký điện tử của người đại diện đơn vị lập báo cáo, hoặc bằng phương thức xác thực phù hợp khác.
7. Thông tin người thực hiện
Người thực hiện là người của đơn vị lập báo cáo thống kê, là người trực tiếp tổng hợp, lập biểu hoặc là người kiểm tra biểu. Thông tin người thực hiện phải được ghi đầy đủ, bao gồm họ và tên, chức danh, số điện thoại, hộp thư điện tử liên hệ.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông
a] Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị hướng dẫn triển khai. Tổng hợp số liệu xây dựng các báo cáo thống kê cấp quốc gia thuộc trách nhiệm của Bộ theo quy định. Làm đầu mối tổ chức phối hợp để các đơn vị chuyên môn liên quan thuộc Bộ làm việc, thu thập thông tin, số liệu do các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ chia sẻ để lập biểu mẫu báo cáo theo quy định tại Thông tư này.
b] Cục Tin học hóa chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng, hoàn thiện, duy trì hoạt động cơ sở hạ tầng, công nghệ đối với hệ thống thông tin thống kê ngành Thông tin và Truyền thông để hỗ trợ triển khai thực hiện Chế độ báo cáo, thu thập, cập nhật, xử lý, tổng hợp, lưu trữ, quản lý dữ liệu, thông tin thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
c] Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị chuyên môn có liên quan trong việc thu thập, khai thác, sử dụng các thông tin, số liệu báo cáo phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của Lãnh đạo Bộ. Phối hợp với Cục Tin học hóa trong việc đảm bảo hoạt động cho hệ thống thông tin thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
d] Các đơn vị chuyên môn liên quan trực thuộc Bộ có trách nhiệm thu thập, tổng hợp số liệu các chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu và Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông, cung cấp số liệu cho Văn phòng Bộ và Vụ Kế hoạch - Tài chính theo quy định. Phối hợp trong việc vận hành, khai thác hệ thống thông tin thống kê thông tin và truyền thông theo phân quyền để thực hiện báo cáo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu có trách nhiệm thu thập, tổng hợp thông tin, số liệu thống kê trên địa bàn cung cấp cho các Cục, Vụ quản lý chuyên ngành thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông theo quy định. Phối hợp trong việc vận hành, khai thác hệ thống thông tin thống kê thông tin và truyền thông theo phân quyền để thực hiện báo cáo.
3. Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện báo cáo đầy đủ, trung thực, đúng thời gian các chỉ tiêu trên biểu mẫu quy định.
Điều 5. Kinh phí triển khai
1. Kinh phí thực hiện Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí đầu tư, vận hành, khai thác đối với Cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin thống kê ngành Thông tin và Truyền thông thực hiện được bố trí trong kinh phí chi đầu tư, chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước, công nghệ thông tin và pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2022, thay thế Thông tư số 10/2018/TT-BTTTT ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Thông tin và Truyền thông [Vụ Kế hoạch - Tài chính] bằng văn bản hoặc bằng thư điện tử đến để kịp thời xem xét, hướng dẫn, giải quyết.
Nơi nhận: - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ [để b/c]; - Văn phòng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Tổng cục Thống kê - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; - Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật - Bộ Tư pháp; - Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu; - Công báo, Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ TT&TT: Bộ trưởng và các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ; - Lưu: VT, KHTC. | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Mạnh Hùng |
BẢNG TỪ VIẾT TẮT
SỬ DỤNG TRONG CÁC PHỤ LỤC
[Ban hành kèm theo Thông tư số …../2022/TT-BTTTT ngày …/..../2022
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chế độ báo cáo thống kê ngành Thông tin và Truyền thông]
─────
1. Từ viết tắt tên của một số tổ chức
1 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ TT&TT |
2 | Cục An toàn thông tin | Cục ATTT |
3 | Cục Báo chí | Cục BC |
4 | Cục Bưu điện Trung ương | Cục BĐTW |
5 | Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử | Cục PTTH&TTĐT |
6 | Cục Tần số vô tuyến điện | Cục TS |
7 | Cục Thông tin cơ sở | Cục TTCS |
8 | Cục Thông tin đối ngoại | Cục TTĐN |
9 | Cục Viễn thông | Cục VT |
10 | Cục Xuất bản, In và Phát hành | Cục XBIPH |
11 | Cục Tin học hóa | Cục THH |
12 | Trung tâm Internet Việt Nam | VNNIC |
13 | Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia | NEAC |
14 | Văn phòng Bộ | VP Bộ |
15 | Vụ Bưu chính | Vụ BC |
16 | Vụ Công nghệ thông tin | Vụ CNTT |
17 | Vụ Kế hoạch - Tài chính | Vụ KHTC |
18 | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Vụ QLDN |
19 | Ủy ban nhân dân | UBND |
20 | Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương và Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu | Sở TT&TT |
21 | Phòng Văn hóa và Thông tin | Phòng VH&TT |
22 | Cơ sở truyền thanh truyền hình cấp huyện | Cơ sở TT-TH |
23 | Doanh nghiệp | DN |
24 | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính | DNBC |
25 | Doanh nghiệp công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử - viễn thông | Doanh nghiệp CNTT, ĐTVT |
26 | Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông | DNVT |
27 | Đài Phát thanh và Truyền hình | Đài PT&TH |
28 | Nhà xuất bản | NXB |
29 | Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số | CA |
30 | Tổng công ty Bưu điện Việt Nam | VNPost |
2. Một số từ viết tắt khác
1 | Thông tin và Truyền thông | TT&TT |
2 | Phát thanh và Truyền hình | PT&TH |
3 | Thông tin điện tử | TTĐT |
4 | Công nghệ thông tin | CNTT |
5 | Điện tử viễn thông | ĐTVT |
6 | Cơ sở dữ liệu | CSDL |
7 | Cung cấp dịch vụ | CCDV |
8 | Chứng thư số | CTS |
9 | Dịch vụ hành chính công trực tuyến | DVHCCTT |
10 | Xuất bản phẩm | XBP |
11 | Mạng xã hội | MXH |
12 | Thương mại điện tử | TMĐT |
13 | Truyền hình trả tiền | THTT |
14 | Thủ tục hành chính | TTHC |
15 | Ngân sách Nhà nước | NSNN |
16 | Thuế giá trị gia tăng | Thuế VAT |
17 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | Thuế TNDN |
18 | Bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/7/2004 của Thủ tướng Chính phủ, được cập nhật đến kỳ báo cáo | Bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam |
19 | Phân tổ theo loại hình kinh tế | |
19.1 | Kinh tế nhà nước: Gồm Công ty TNHH 1 thành viên 100% vốn nhà nước; Công ty cổ phần, công ty TNHH vốn nhà nước >50%; Công ty nhà nước; Đơn vị sự nghiệp của nhà nước | Nhà nước |
19.2 | Kinh tế ngoài nhà nước [trừ FDI]: Gồm doanh nghiệp tư nhân; Hợp tác xã /liên hiệp hợp tác xã; Công ty hợp danh; Công ty TNHH tư nhân; Công ty TNHH có vốn nhà nước = Chủ Đề |