Hướng dẫn kê khai bảo hiểm that nghiệp

Bài VN29a: Hướng dẫn Kê khai và Nộp Hồ sơ VN29a - Hỗ trợ người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 - Điều chỉnh thông tin

Để thực hiện kê khai và nộp hồ sơ “VN29a - Hỗ trợ người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 – Điều chỉnh thông tin”, bạn thực hiện theo hướng dẫn sau:

Lưu ý: Bài hướng dẫn gồm tất cả 8 bước, bạn có thể làm xong trong vòng từ 3 đến 5 phút.

Bước 1: Cắm USB Token Chữ ký số vào máy tính.

Bước 2: Truy cập và đăng nhập [1] vào hệ thống Bkav IVAN tại địa chỉ //ivan.nopbaohiem.vn

Bước 3: Sau khi đăng nhập thành công, bấm Tạo Hồ sơ mới [2].

Bước 4: Cửa sổ “Tạo Hồ sơ mới” hiển thị, nhập Tên Hồ sơ [3] và chọn loại hồ sơ “VN29a - Hỗ trợ người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 – Điều chỉnh thông tin” [4], sau đó bấm nút Tạo mới [5].

  • Đối với đơn vị thuộc BHXH Hà Nội quản lý.

  • Đối với đơn vị thuộc BHXH Việt Nam quản lý.

Bước 5: Tải mẫu Danh sách Người lao động đề nghị điều chỉnh thông tin hưởng hỗ trợ [Mẫu số 32, Phụ lục QĐ28/2021/QĐ-TTg] [6] và thực hiện kê khai.

Bước 6: Sau khi kê khai xong danh sách người lao động tham gia đào tạo. Bạn thực hiện upload file đã kê khai ở Bước 5 bằng cách bấm Upload file đính kèm [7]

  • Bước 6.1:  Bạn Chọn file [8] định dạng .pdf, .xlsx sau đó thực hiện Upload [9].

 

  • Bước 6.2: Sau khi upload file bạn có thể Thêm mới Tờ khai [10] D01–TS - Bảng kê hồ sơ [không bắt buộc] trong trường hợp kê khai muộn cho người lao động. Sau đó bạn bấm Ký và gửi [11].

Bước 7: Cửa sổ “Nhập mã PIN của USB Token” hiển thị, bạn nhập mã PIN Chữ ký số [12], sau đó bấm Xác nhận [13].

Sau khi ký và gửi hồ sơ thành công, hệ thống đóng cửa sổ “Tạo Hồ sơ mới” và hiển thị thông báo “Hồ sơ của Đơn vị đã được gửi thành công đến Cơ quan BHXH”.

Bước 8: Bấm Đóng [14] để hoàn thành việc nộp hồ sơ “VN29a - Hỗ trợ người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 – Điều chỉnh thông tin”.

Như vậy là bạn đã hoàn thành việc kê khai và nộp hồ sơ “VN29a - Hỗ trợ người tham gia Bảo hiểm thất nghiệp bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 – Điều chỉnh thông tin” qua hệ thống Bkav IVAN.

Hồ sơ, thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp 2022 [Hình từ Internet]

1. Thế nào là bảo hiểm thất nghiệp?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Bảo hiểm thất nghiệp bao gồm các chế độ sau:

- Trợ cấp thất nghiệp.

- Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm.

- Hỗ trợ Học nghề.

- Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

2. Hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

2.1. Hồ sơ hưởng bảo hiểm chế độ trợ cấp thất nghiệp

Theo đó, hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp tại Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:

- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp theo mẫu do Bộ trưởng Bộ LĐTBXH quy định.

Mẫu đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

- Sổ bảo hiểm xã hội.

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

Đối với người sử dụng lao động là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc BQP, BCA thì trong thời hạn 30 ngày, BHXH BQP, BHXH CAND thực hiện xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp và trả sổ bảo hiểm xã hội cho người lao động kể từ ngày nhận được đề nghị của người sử dụng lao động.

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc:

+ Hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc đã hết hạn hoặc đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

+ Quyết định thôi việc;

+ Quyết định sa thải;

+ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc;

+ Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc;

+ Xác nhận của người sử dụng lao động trong đó có nội dung cụ thể về thông tin của người lao động; 

Loại hợp đồng lao động đã ký;

Lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động;

+ Xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp hoặc hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc quyết định bãi nhiệm, miễn nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm trong trường hợp người lao động là người quản lý doanh nghiệp, quản lý hợp tác xã;

+ Trường hợp người lao động không có các giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động do đơn vị sử dụng lao động không có người đại diện theo pháp luật và người được người đại diện theo pháp luật ủy quyền thì thực hiện theo quy trình tại điểm h khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP.

+ Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 43 Luật Việc làm 2013 thì giấy tờ xác nhận về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của hợp đồng đó.

2.2. Hồ sơ hưởng chế độ học nghề

Căn cứ Điều 11 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định về việc nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề như sau:

Người lao động có nhu cầu học nghề phải nộp trực tiếp 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP:

[1] NLĐ đang chờ kết quả giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương nơi đang chờ kết quả hoặc đang hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Mẫu đơn Đề nghị hỗ trợ học nghề Mẫu số 03

[2] NLĐ đang hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có nhu cầu học nghề tại địa phương không phải nơi đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bao gồm đề nghị hỗ trợ học nghề mẫu số 3 và quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp. 

Quyết định về việc hưởng trợ cấp thất nghiệp là bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu.

[3] Hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề đối với người lao động không thuộc trường hợp [1], [2] bao gồm:

- Sổ bảo hiểm xã hội;

- Đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp;

>>> Tải mẫu đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

- Đề nghị hỗ trợ học nghề theo quy định tại khoản 1 Điều này;

- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 28/2015/NĐ-CP [sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP]

3. Thủ tục hưởng bảo hiểm thất nghiệp

3.1. Thủ tục hưởng trợ cấp thất nghiệp

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp

Trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc, người lao động nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định tại Mục 2 cho trung tâm dịch vụ việc làm do cơ quan quản lý nhà nước về việc làm thành lập.

Bước 2: Trả kết quả

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày trung tâm dịch vụ việc làm tiếp nhận đủ hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền ra quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp;

Trường hợp không đủ điều kiện để hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp thì phải trả lời bằng văn bản cho người lao động.

Bước 3: Thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp

Tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện việc chi trả trợ cấp thất nghiệp cho người lao động trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp.

[Điều 46 Luật Việc làm 2013]

3.2. Thủ tục hưởng chế độ hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm

Căn cứ Điều 5 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định về trình tự, thủ tục tư vấn, giới thiệu việc làm theo quy định tại Điều 15 Nghị định 28/2015/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

- Người lao động ghi đầy đủ các thông tin cá nhân, nhu cầu tư vấn, nhu cầu giới thiệu việc làm vào phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm theo Mẫu số 01 và nộp trực tiếp cho trung tâm dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương [sau đây viết tắt là trung tâm dịch vụ việc làm].

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và kết nối việc làm cho NLĐ

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm tiếp nhận phiếu tư vấn, giới thiệu việc làm và căn cứ vào nhu cầu, khả năng của người lao động, nhu cầu tuyển lao động của người sử dụng lao động để kết nối việc làm phù hợp với người lao động.

Bước 3: Gửi Phiếu giới thiệu việc làm

Trung tâm dịch vụ việc làm gửi cho người lao động Phiếu giới thiệu việc làm theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định 28/2015/NĐ-CP để người lao động tham gia dự tuyển lao động.

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm theo dõi kết quả dự tuyển lao động để kịp thời hỗ trợ người lao động.

3.3. Thủ tục hưởng chế độ hỗ trợ học nghề

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người dân thuộc đối tượng được hỗ trợ học nghề nộp hồ sơ theo Mục 2.2

Bước 2: Xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề

Trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xem xét hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề và trao cho người lao động phiếu hẹn trả kết quả theo Mẫu số 01

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ học nghề, trung tâm dịch vụ việc làm có trách nhiệm xác định cụ thể nghề, thời gian hỗ trợ học nghề, thời điểm bắt đầu học nghề, mức hỗ trợ học nghề, cơ sở đào tạo nghề nghiệp để trình Giám đốc Sở LĐTBXH quyết định việc hỗ trợ học nghề cho người lao động

[Khoản 2, 3 Điều 25 Nghị định 28/2015/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 61/2020/NĐ-CP]

Ngọc Nhi

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email .

Video liên quan

Chủ Đề