Trong bài này mình sẽ hướng dẫn cách dùng module mysql-connector-python để xử lý kết nối và truy vấn MySQL. Các thao tác trong MySQL cơ bản như kết nối / insert / update / delete và select.
Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.
Đây là module phổ biến nhất khi làm việc với MySQL trong Python. Và trước khi bắt đầu thì mình xin giới thiệu một chút về module này đã nhé.
1. MySQL Python Connector là gì?
Để xử lý dữ liệu trong MySQL từ Python thì bạn cần một database driver để kết nối, và MySQL Connector/Python là đối tượng kết nối chuẩn được MySQL cung cấp dành riêng cho Python.
Một số đặc điểm của module này:
Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]
- Hỗ trợ hầu hết tất cả các tính năng được cung cấp bởi MySQL phiên bản 5.7. Nó cho phép bạn chuyển đổi giá trị tham số của bộ phân loại giữa các loại dữ liệu Python và MySQL.
- Được thiết kế dành riêng cho MySQL, nó hỗ trợ tất cả các phần mở rộng của MySQL như mệnh đề LIMIT.
- Cho phép bạn nén luồng dữ liệu giữa Python và máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL bằng cách sử dụng protocol compression. Nó hỗ trợ các kết nối bằng cách sử dụng TCP / IP Socket và kết nối TCP / IP an toàn bằng SSL.
- Là một API được triển khai bằng Python thuần túy. Điều đó có nghĩa là bạn không cần cài đặt bất kỳ thư viện máy khách MySQL hoặc bất kỳ mô-đun Python nào ngoại trừ thư viện chuẩn.
Các phiên bản [version]
Bạn sẽ phải cài đặt các phiên bản chính xác của Python, MySQL và Connect / Python. Bảng sau đây minh họa các phiên bản tương thích của Connect / Python, MySQL và Python:
Connector/Python VersionMySQL Server VersionsSupported Python Versions8.08.0, 5.7, 5.6, 5.53.6, 3.5, 3.4, 2.72.25.7, 5.6, 5.53.5, 3.4, 2.72.15.7, 5.6, 5.53.5, 3.4, 2.7, 2.62.05.7, 5.6, 5.53.5, 3.4, 2.7, 2.61.25.7, 5.6, 5.5 [5.1, 5.0, 4.1]3.4, 3.3, 3.2, 3.1, 2.7, 2.6Cài đặt MySQL Connector/Python
Điều kiện cài đặt:
Trước khi cài đặt MySQL Connector/Python thì bạn phải cần làm những thứ sau:
- Bạn phải có quyền Root hoặc Administrator thì mới có thể cài đặt.
- Bạn phải cài đặt Python trên máy mình trước.
Lưu ý rằng quá trình cài đặt MySQL Connector / Python yêu cầu Python phải có trong system’s PATH.
Các bước cài đặt:
MySQL Python Connector có sẵn trên pypi.org, do đó, bạn có thể cài đặt nó bằng lệnh
pip uninstall mysql-connector-python8.
Lệnh
pip uninstall mysql-connector-python8 cho phép bạn cài đặt trình kết nối Python Python trên bất kỳ Hệ điều hành nào, bao gồm Windows, macOS, Linux và Unix:
pip install mysql-connector-python
Kết quả:
Nếu bạn tìm thấy bất kỳ vấn đề nào trong khi cài đặt thì có thể chỉ rõ phiên bản chính xác cần cài đặt bằng lệnh sau.
pip install mysql-connector-python==8.0.17
Lưu ý rằng để gỡ cài đặt MySQL Connector / Python hiện tại thì bạn sử dụng lệnh sau:
pip uninstall mysql-connector-python
Một lệnh nhắc lại sẽ xuất hiện, nhập Y để đồng ý và N để hủy bỏ.
Proceed [y/n]? y
Kiểm tra cài đặt thành công chưa
Sau khi cài đặt MySQL Connector/Python bạn cần phải kiểm tra để đảm bảo rằng nó hoạt động chính xác, và bạn có thể kết nối với máy chủ cơ sở dữ liệu MySQL mà không gặp sự cố nào.
Để kiểm tra thì bạn thực hiện các bước sau:
Bước 1: Mở Python command line
Bước 2: Nhập đoạn code dưới đây vào.
>>> import mysql.connector >>> mysql.connector.connect[host='localhost',database='mysql',user='root',password='your pass']
Nếu bạn thấy kết quả xuất hiện như dưới đây thì bạn đã cài đặt thành công, và MySQL đã được kết nối bởi Python Connector.
2. Tải database mẫu để học xử lý MySQL trong Python
Để các bạn dễ thực hành hơn thì mình sẽ gửi một database mẫu, đây là db mà ta sẽ thực hành trong suốt quá trình làm việc với MySQL trong Python.
Trước tiên hãy tải file này về, sau đó giải nén và đặt vào thư mục MySQL có dạng như sau:
Proceed [y/n]? y0.
Tiếp theo hãy đăng nhập vào MySQL bằng cách sử dụng mysql tool để chạy lệnh sau:
mysql -u root -p
Nhập mật khẩu cho root user.
Enter password: ********
Hãy tạo một database có tên là python_mysql.
mysql>create database python_mysql;
Sau đó chọn db python_mysql vừa tạo.
mysql>use python_mysql;
Cuối cùng hãy dùng lệnh sau để load database mà bạn đã tải về.
pip install mysql-connector-python==8.0.170
Hãy sử dụng lệnh sau để kiểm tra xem các table đã xuất hiện chưa nhé.
pip install mysql-connector-python==8.0.171
Kết quả:
pip install mysql-connector-python==8.0.172
* Lưu ý: Thực ra vẫn còn một cách khác là bạn hãy sử dụng công cụ PHPMyAdmin nhé, đây là tool quản lý chuẩn của MySQL và bạn có thể thực hiện bằng thao tác giao diện rất trực quan.
3. Kết nối MySQL với Python
Để kết nối vào một hệ quản trị CSDL bất kì thì ta cần một chuỗi kết nối gồm các thông tin để đăng nhập như: host, database, username, password.
Lớp MySQLConnection yêu cầu chuỗi kết nối phải là một dict có cấu trúc như sau:
pip install mysql-connector-python==8.0.173
Trong đó:
Proceed [y/n]? y
1 là tên của database mà chúng ta đã tạoProceed [y/n]? y
2 là tên tài khoản đăng nhập vào databaseProceed [y/n]? y
3 là mật khẩu đăng nhập của user
Bây giờ chúng ta sẽ viết một hàm kết nối và trả về đối tượng connection nhé.
pip install mysql-connector-python==8.0.174
Chạy test thử nếu kết quả có dạng như sau là ta đã kết nối thành công:
pip install mysql-connector-python==8.0.175
Những thao tác tiếp theo ta sẽ sử dụng kết quả return của hàm connect[] để xử lý.
4. Lấy dữ liệu MySQL trong Python
Để lấy dữ liệu của một bảng hoặc nhiều bảng thì ta chạy lệnh select, và sau đây là hàm xử lý.
Cách 1: Dùng phương thức fetchone[]
Phương thức
Proceed [y/n]? y4 sẽ trả về row dữ liệu tiếp theo trong kết quả trả về, hoặc trả về
Proceed [y/n]? y5 nếu kết quả là rỗng.
pip install mysql-connector-python==8.0.176
Cách sử dụng:
pip install mysql-connector-python==8.0.177
Kết quả:
Cách 2: Dùng phương thức fetchall[]
Trong trường hợp dữ liệu trả về nhỏ thi ta có thể sử dụng phương thức
Proceed [y/n]? y6, nó sẽ trả về tất cả dữ liệu mà câu truy vấn thực hiện được.
pip install mysql-connector-python==8.0.178
Giải thích tương tự như ví dụ với phương thức
Proceed [y/n]? y4, ngoại trừ phần gọi phương thức
Proceed [y/n]? y8. Vì chúng ta đã nạp tất cả các rows từ bảng
Proceed [y/n]? y9 vào bộ nhớ nên có thể lấy được tổng số hàng được trả về bằng cách sử dụng thuộc tính
>>> import mysql.connector >>> mysql.connector.connect[host='localhost',database='mysql',user='root',password='your pass']0 của đối tượng
>>> import mysql.connector >>> mysql.connector.connect[host='localhost',database='mysql',user='root',password='your pass']1.
* Lưu ý: Với dữ liệu lớn thì ta không nên sử dụng phương thức này bởi nó sẽ tốn nhiều tài nguyên để lưu trữ data trả về, trường hợp xấu nhất là làm ứng dụng bị chết.
Cách 3: Dùng phương thức fetchmany[]
Đối với một bảng tương đối lớn thì cần có thời gian để tìm nạp tất cả các hàng và trả về toàn bộ tập kết quả. Ngoài ra,
Proceed [y/n]? y6 cần phân bổ đủ bộ nhớ để lưu trữ toàn bộ tập kết quả trong bộ nhớ, điều này không hiệu quả.
MySQL Connector / Python có phương thức
>>> import mysql.connector >>> mysql.connector.connect[host='localhost',database='mysql',user='root',password='your pass']3 trả về số hàng [n] tiếp theo của tập kết quả, cho phép bạn cân bằng giữa thời gian truy xuất và không gian bộ nhớ.
Đầu tiên hãy xây dựng một hàm có công dụng tra về số dòng dữ liệu như tham số truyền vào.
pip install mysql-connector-python==8.0.179
Trong hàm này mình sử dụng yield để trả kết quả về ở dạng iterator.
Tiếp theo ta có thể sử dụng ham
>>> import mysql.connector >>> mysql.connector.connect[host='localhost',database='mysql',user='root',password='your pass']4 để lấy mỗi lần 10 rows cho mỗi lần fetch dữ liệu.
pip uninstall mysql-connector-python0
Quá đơn giản phải không các bạn? Thực tế thì fetchmany[] chính là một hàm nâng cấp của fetchall[] vì thực tế nó hữu hiệu hơn nhiều.
5. Insert dữ liệu vào MySQL trong Python
Ta chỉ cần thay đổi lệnh select thành lệnh insert là được.
Tuy nhiên chúng ta không sử dụng vòng lặp, tại vì kết quả trả về của lệnh insert không phải là danh sách. Thay vào đó ta sẽ check xem lastrowid la bao nhiêu, nếu có tức là insert thành công, ngược lại là insert thất bại.
pip uninstall mysql-connector-python1
Cách dùng:
pip uninstall mysql-connector-python2
Mình chạy lệnh này với database mẫu thì thu được kết quả là:
pip uninstall mysql-connector-python3
6. Cập nhật dữ liệu MySQL bằng Python
Cập nhật dữ liệu thì ta chạy lệnh update trong MySQL, kết hợp với đối tượng connection để xử lý.
pip uninstall mysql-connector-python4
Cách dùng:
pip uninstall mysql-connector-python5
7. Xóa dữ liệu MySQL bằng Python
Để xóa dữ liệu thì ta sẽ chạy lệnh delete trong MySQL.
pip uninstall mysql-connector-python6
Cách dùng:
pip uninstall mysql-connector-python7
Lời kết: Trên là bài hướng dẫn cách xử lý database MySQL bằng Python. Qua bài này bạn đã học được những kiến thức như sau: