Hướng dẫn viên du lịch bằng tiếng Trung

Với xu thế hội nhập và mở cửa quốc tế, du lịch chính là tiền đề quan trọng để phát triển và khai thác các tiềm năng của từng quốc gia. Nếu bạn là hướng dẫn viên du lịch, đừng vội bỏ qua cẩm nang từ vựng tiếng Trung phổ biến nhất sau đây, Công ty CP dịch thuật Miền Trung xin giới thiệu Cẩm nang từ vựng Tiếng Trung cho Hướng dẫn viên du lịch để quý vị tiện tra cứu khi cần thiết.

Cẩm nang từ vựng tiếng Trung chuyên ngành Du lịch

1 Ba lô du lịch  步行旅行背包 bùxíng lǚxíng bèibāo
2 Ba lô gấp  折叠式背包 zhédié shì bèibāo
3 Ba lô leo núi 双肩式登山包 shuāng jiān shì dēng shān bāo
4 Bãi biển 海滨沙滩 hǎibīn shātān
5 Bãi đậu xe du lịch 汽车宿营地 qìchē sùyíng dì
6 Bãi tắm công cộng 公共海滨 gōng gòng hǎibīn
7 Bãi tắm tư nhân 私人海滨 sīrén hǎibīn
8 Bản đồ du lịch 游览图 yóulǎn tú
9 Bản đồ du lịch loại gấp 折叠式旅行地 图 zhédié shì lǚxíng dìtú
10 Bạn du lịch 旅伴 lǚ bàn

11 Bình nước du lịch 旅行壶 lǚxíng hú
12 Ca nô du lịch 游艇 yóu tǐng
13 Cảnh quan nhân văn 人文景观 rén wén jǐng guān
14 Cảnh quan thiên nhiên 自然景观 zìrán jǐng guān
15 Chặt chém khách du lịch 敲游客竹杠 qiāo yóukè zhú gàng
16 Chi phí du lịch 旅费 lǚ fèi
17 Chi phiếu du lịch 旅行支票 lǚxíng zhīpiào
18 Chuyến bay du lịch ngắm cảnh 游览飞行 yóulǎn fēixíng
19 Chuyến du lịch hai ngày 二日游 èr rì yóu
20 Chuyến du lịch một ngày 一日游 yī rì yóu

21 Chuyến du lịch nước ngoài 国外旅行 guó wài lǚxíng
22 Chuyến du lịch sang trọng 豪华游 háo huá yóu
23 Chuyến du lịch tiết kiệm 经济游 jīngjì yóu
24 Công viên quốc gia, vườn quốc gia 国家公园 guójiā gōng yuán
25 Công viên vui chơi giải trí 游乐园 yóu lèyuán
26 Cuộc picnic dã ngoại 郊游野餐 jiāo yóu yěcān
27 Danh lam thắng cảnh 名胜古迹 míng shèng gǔjī
28 Dịch vụ du lịch 旅游服务 lǚyóu fúwù
29 Du khách 游客 yóu kè
30 Du khách đi máy bay 坐飞机旅行者 zuò fēijī lǚxíng zhě

31 Du khách đi nghỉ mát 度假游客 dùjià yóukè
32 Du khách nước ngoài 外国旅行者 wàiguó lǚxíng zhě
33 Du lịch ba lô 负重徒步旅行 fù zhòng túbù lǚxíng
34 Du lịch bằng công quỹ 工费旅游 gōng fèi lǚyóu
35 Du lịch bằng ô tô 乘车旅行 chéng chē lǚxíng
36 Du lịch bằng xe đạp 自行车旅游 zì xíng chē lǚyóu
37 Du lịch bao ăn uống 报餐旅游 bào cān lǚyóu
38 Du lịch cuối tuần 周末旅行 zhōu mò lǚxíng
39 Du lịch đi bộ 徒步旅行 túbù lǚxíng
40 Du lịch ế ẩm 旅游萧条 lǚyóu xiāo tiáo

41 Du lịch hàng không 航空旅行 háng kōng lǚxíng
42 Du lịch mùa đông 冬季旅游 dōngjì lǚyóu
43 Du lịch mùa hè 夏季旅游 xiàjì lǚyóu
45 Du lịch mùa thu 秋游 qiū  yóu
46 Du lịch mùa xuân 春游 chūn yóu
47 Du lịch tập thể được ưu đãi 优惠集体旅行 yōuhuì jítǐ lǚxíng
48 Du lịch trên biển 海上旅游 hǎi shàng lǚyóu
49 Du lịch trọn gói 报价旅行 bàojià lǚxíng
50 Du lịch tuần trăng mật 蜜月旅行 mìyuè lǚxíng

51 Du lịch vòng quanh thế giới 环球旅行 huánqiú lǚxíng
52 Du ngoạn công viên 游园 yóu yuán
53 Du ngoạn núi non sông nước 游山玩水 yóu shān wán shuǐ
54 Du ngoạn trên nước 水上游览 shuǐ shàng yóulǎn
55 Du thuyền 游船 yóu chuán
56 Đại lý du lịch 旅行代理人 lǚxíng dàilǐ rén
57 Đệm ngủ 睡垫 shuì diàn
58 Đi bộ đường dài 远足 yuǎnzú
59 Đi du lịch theo đoàn, du lịch đoàn thể 团体旅行 tuántǐ lǚxíng
60 Đi du lịch theo đoàn có hướng dẫn 有导员的团体 旅行 yǒu dǎo yuán de tuántǐ lǚxíng

61 Điểm đến du lịch 旅行目的地 lǚxíng mùdì de
62 Thu hút khách du lịch 吸引游客 Xīyǐn yóukè
63   Điểm tiếp đón du khách  游客接待站 yóukè jiēdài zhàn
64 Đồ dùng khi đi du lịch 旅行用品 lǚxíng yòngpǐn
65 Đoàn du lịch 旅游团 lǚyóu tuán
66 Đoàn tham quan 远足团 yuǎnzú tuán
67 Đoàn tham quan du lịch 观光团 guān guāng tuán
68 Đồng hồ báo thức du lịch 旅行闹钟 lǚxíng nào zhōng
69 Đường cáp treo 高空索道 gāo kōng suǒdào
70 Ghế xếp 折叠椅 zhé dié yǐ
71 Giày du lịch 旅行鞋 lǚ xíng xié
72 Giày leo núi 登山鞋 dēng shān xié
73 Giường xếp 折叠床 zhé dié chuáng

74 Hành trình du lịch tự chọn điểm du lịch 自择旅游地的 旅程 zì zé lǚyóu dì de lǚchéng
75 Hộ chiếu du lịch 旅游护照 lǚyóu hùzhào
76 Họp cấp cứu 急救箱 jíjiù xiāng
77 Hộp đựng dùng cho picnic 野餐用箱 yěcān yòng xiāng
78 Hướng dẫn viên du lịch 导游 dǎo yóu
79 Hướng dẫn viên du lịch chuyên nghiệp 专职旅游向导 zhuān zhí lǚyóu xiàng dǎo
80 Hướng dẫn viên du lịch quốc tế 国际导游 guójì dǎo yóu
81 Khách du lịch ba lô 负重徒步旅行 者 fùzhòng túbù lǚxíng zhě
82 Khách sạn du lịch 旅游客店, 旅游 旅馆 lǚ yóu kè diàn, lǚyóu lǚ guǎn
83 Khách tham quan 远足者 yuǎn zú zhě

84 Khoảng cách du lịch 旅行距离 lǚ háng jùlí
85 Không thu vé vào cửa 不收门票的 bù shōu mén piào de
86 Khu an dưỡng bên bờ biển 海滨修养地 hǎibīn xiū yǎng dì
87 Khu danh lam thắng cảnh 名胜古迹区 míng shèng gǔjī qū
88 Khu phong cảnh 景点 jǐng diǎn
89 Khu phong cảnh thu nhỏ 微缩景区 wéisuō jǐngqū
90 Khu picnic, khu dã ngoại 野餐区 yě cān qū
91 Kính râm 太阳镜 tài yáng jìng
92 Lều trại của du khách 旅游者宿营帐 篷 lǚyóu zhě sùyíng zhàng péng
93 Lộ trình chuyến du lịch 旅程 lǚ chéng
94 Mùa cao điểm du lịch 旅游旺季 lǚyóu wàngjì
95 Mùa cao điểm du lịch 旅游高峰时期 lǚyóu gāo fēng shíqí

96 Mùa ít khách du lịch 旅游淡季 lǚyóu dànjì
97 Ngành du lịch 旅游业 lǚyóu yè
98 Người đi bộ du lịch, khách du lịch đi bộ 徒步旅行者 túbù lǚxíng zhě
99 Người du lịch, du khách 旅行者 lǚxíng zhě
100 Người đi du lịch trên biển 海上旅行者 hǎi shàng lǚxíng zhě
101 Người đi ngắm cảnh 观光者 guān guāng zhě
102 Người đi picnic 郊游野餐者 jiāo yóu yěcān zhě
103 Nhà nghỉ 小旅馆 xiǎo lǚ guǎn
104 Nhật ký du lịch 旅行日志 lǚ xíng rìzhì
105 Nơi có cảnh đẹp để cắm trại 野营胜地 yě yíng shèng dì
106 Nơi nghỉ mát 消暑度假场所 xiāo shǔ dùjià chǎng suǒ
107 Nơi ở của du khách 旅客住宿所 lǚkè zhùsù suǒ
108 Ô tô du lịch 游览车 yóu lǎn chē

109 Phòng nhỏ trong trại dã ngoại 野营小屋 yě yíng xiǎo wū
120 Quà lưu niệm du lịch 旅游纪念品 lǚyóu jìn iàn pǐn
121 Quần áo du lịch 旅游服 lǚ yóu fú
122 Sách hướng dẫn du lịch 旅游指南, 旅行 指南 lǚyóu zhǐnán, lǚxíng zhǐnán
123 Sổ tay hướng dẫn viên du lịch, sách hướng dẫn du lịch 导游手册 dǎo yóu shǒucè
124 Sơn trang nghỉ mát 避暑山庄 bìshǔ shān zhuāng
125 Tàu thủy du lịch 游览船 yóulǎn chuán
126 Tắm biển 海水浴 hǎi shuǐ yù
127 Tắm nắng 太阳浴 tài yáng yù
128 Thảm du lịch 旅行毯 lǚ xíng tǎn
129 Tham quan du lịch 观光旅行 guān guāng lǚxíng
130 Tham quan trên biển 海上观光 hǎi shàng guān guāng

131 Thắng cảnh du lịch 旅游胜地 lǚyóu shèng dì
132 Thắng cảnh nghỉ mát 避暑胜地 bì shǔ shèngdì
133 Thẻ du lịch 旅行证件 lǚxíng zhèng jiàn
134 Tiền vé vào cửa 门票费 mén piào fèi
135 Trại dã ngoại ngày nghỉ 假日野营地 jiàrì yě yíng dì
136 Trang bị leo núi 登山装备 dēng shān zhuāng bèi
137 Túi da du lịch 旅行皮包 lǚ xíng píbāo
138 Túi du lịch 旅行袋 lǚ xíng dài
139 Túi du lịch bằng vải bạt 帆布行李袋 fānbù xíng lǐ dài
140 Túi du lịch gấp 折叠式旅行衣 袋 zhé dié shì lǚxíng yī dài

141 Túi du lịch xách tay 手提旅行包 shǒutí lǚ xíng bāo
142 Túi ngủ 睡袋 shuì dài
143 Tuyến du lịch 旅游路线 lǚ yóu lù xiàn
144 Vali du lịch 旅行箱 lǚ xíng xiāng
145 Vé du lịch khứ hồi 游览来回票 yóu lǎn láihuí piào
146 Vé vào cửa tham quan du lịch 景点门票 jǐngdiǎn mén piào
147 Xe cáp treo 空中游览车, 缆 车 kōng zhōng yóulǎn chē, lǎn chē
148 Xe hỏa du lịch 游览列车 yóu lǎn liè chē
149 Xe khách du lịch 旅游大客车 lǚ yóu dà kè chē

Kể về một lần đi du lịch bằng tiếng Trung

我父母送我去萨帕旅行,作为我上一学年努力的礼物,这次旅行对我来说是一个难忘的回忆。我的家人是在天气凉爽的早晨到达那里的,但中午和下午开始变得暖和起来,但到了晚上,外面很冷。这是一次非常奇妙的经历,我真的很享受。我们还去观光,这里的自然美景让我大吃一惊。浓雾缭绕的山峦,浪漫祥和的气氛很快给我留下了深刻的印象。我也有机会试着坐在缆车上,享受着那令人叹为观止的景色。这是我有生以来第一次亲眼看到山、森林和瀑布。第二天,我和妈妈花了很多时间去市场,在那里举办了许多活动,我买了一些纪念品作为礼物送给我的亲密朋友。特别是,我对当地居民,特别是小孩讲英语的能力感到非常惊讶。此外,我也有机会品尝当地的食物,如萨帕盖纳咸猪肉、竹糯米、陶米酒……每一种都有其独特的风味,都能满足我的口味。最后,我的家人不得不和萨帕说再见,但我仍然希望在不久的将来有一天能回到这里。

Wǒ fùmǔ sòng wǒ qù sà pà lǚxíng, zuòwéi wǒ shàng yī xuénián nǔlì de lǐwù, zhè cì lǚxíng duì wǒ lái shuō shì yīgè nánwàng de huíyì. Wǒ de jiārén shì zài tiānqì liángshuǎng de zǎochén dàodá nàlǐ de, dàn zhōngwǔ hé xiàwǔ kāishǐ biàn dé nuǎnhuo qǐlái, dàn dàole wǎnshàng, wàimiàn hěn lěng. Zhè shì yīcì fēicháng qímiào de jīnglì, wǒ zhēn de hěn xiǎngshòu. Wǒmen hái qù guānguāng, zhèlǐ de zìrán měijǐng ràng wǒ dàchīyījīng. Nóng wù liáorào de shānluán, làngmàn xiánghé de qìfēn hěn kuài gěi wǒ liú xiàle shēnkè de yìnxiàng. Wǒ yěyǒu jīhuì shìzhe zuò zài lǎnchē shàng, xiǎngshòuzhe nà lìng rén tànwéiguānzhǐ de jǐngsè.

Zhè shì wǒ yǒushēngyǐlái dì yī cì qīnyǎn kàn dào shān, sēnlín hé pùbù. Dì èr tiān, wǒ hé māmā huāle hěnduō shíjiān qù shìchǎng, zài nàlǐ jǔbànle xǔduō huódòng, wǒ mǎile yīxiē jìniànpǐn zuòwéi lǐwù sòng gěi wǒ de qīnmì péngyǒu. Tèbié shì, wǒ duì dāngdì jūmín, tèbié shì xiǎohái jiǎng yīngyǔ de nénglì gǎndào fēicháng jīngyà. Cǐwài, wǒ yěyǒu jīhuì pǐncháng dāngdì de shíwù, rú sà pà gài nà xián zhūròu, zhú nuòmǐ, táo mǐjiǔ……měi yī zhǒng dōu yǒu qí dútè de fēngwèi, dōu néng mǎnzú wǒ de kǒuwèi. Zuìhòu, wǒ de jiārén bùdé bù hé sà pà shuō zàijiàn, dàn wǒ réngrán xīwàng zài bùjiǔ de jiānglái yǒu yītiān néng huí dào zhèlǐ.

Bố mẹ đã tặng cho mình một chuyến đi tới Sapa như một món quà với những nỗ lực của mình trong năm học vừa qua và chuyến đi là một kỉ niệm đáng nhớ với mình. Gia đình mình tới đó vào buổi sáng khi trời khá mát mẻ và thời tiết trở nên ấm hơn vào buổi trưa và buổi chiều nhưng đến buổi tối thời tiết bên ngoài khá lạnh và có cả tuyết vào buổi tối. Đó là một kỉ niệm vô cùng đáng nhớ mà mình đã tận hưởng nó. Chúng tôi đã đi ngắm cảnh và mình đã vô cùng ngạc nhiên với vẻ đẹp thiên nhiên nơi đây. Khung cảnh yên bình và lãng mạn với những dãy núi bao quanh là sương đã để lại ấn tượng mạnh với mình. Mình cũng có cơ hội được ngồi trên cáp treo và tận hưởng vẻ đẹp đến nghẹt thở của khung cảnh nơi đây. Đó là lần đầu tiên trong cuộc đời mình được tận mắt nhìn thấy núi, rừng và thác nước. Ngày tiếp theo mẹ và mình đã dành thời gian đi chợ nơi có rất nhiều hoạt động diễn ra và mình đã mua đồ lưu niệm để làm quà cho bạn thân. Đặc biệt mình rất ngạc nhiên với khả năng nói tiếng anh của người dân nơi đây, đặc biệt là trẻ em nhỏ. Bên cạnh đó mình cũng có cơ hội được thưởng thức đồ ăn đặc sản nơi đây như là thịt lợn cạp nách sapa, cơm lam và rượu táo mèo…Mỗi món ăn có mùi vị riêng và chúng đều hợp với khẩu vị của mình. Cuối cùng gia đình mình phải nói lời chia tay với Sapa và mình có thể quay trở lại nơi đây một ngày nào đó trong một tương lai không xa.

去年夏天,我和同学们去了头顿市,这对我们来说是一次有趣的旅行。武头市从胡志明市骑摩托车大约3个小时,所以我们早上5点在学校门口集合,以便早点到达目的地。到头头的路风景很美,我们在森林、草原等地停下来拍照。我们大约9点到那里。在酒店登记入住后,我们前往著名的武头灯塔欣赏美丽的景色,然后我们吃了一些典型的武头菜,如酸奶和煮蛋。中午,我们回到酒店房间,然后下午出发去海滩。与前几年相比,头顿的海滩更干净,也不那么拥挤,所以我们在海边休息了一段时间。男孩们举办了一个游泳比赛,而女孩们大部分时间都在海滩上拍照和散步。我们把小组分成两个队打排球,输了的队得付晚餐费。我的团队赢了,所以我很高兴能有一个免费的海鲜派对。我们在市场上吃,那里所有的海鲜都很新鲜可口。我吃了很多不同的菜,如虾、蟹、鱼、鱿鱼等,最开心的是我不用付钱。吃完饭后,我们骑着摩托车绕着头顿看夜生活,享受海上的新鲜空气。第二天早上,我们和班霍特一起吃了早饭,班霍特是一道著名的头顿菜。12点,我们在酒店退房,到其他一些美丽的地方拍照,然后返回西贡。我有点厌倦了长途旅行,但是和朋友们一起愉快的旅行让我感到非常高兴。

Qùnián xiàtiān, wǒ hé tóngxuémen qùle tóu dùn shì, zhè duì wǒmen lái shuō shì yīcì yǒuqù de lǚxíng. Tóu dùn shì cóng húzhìmíng shì qí mótuō chē dàyuē 3 gè xiǎoshí, suǒyǐ wǒmen zǎoshang 5 diǎn zài xuéxiào ménkǒu jíhé, yǐbiàn zǎodiǎn dàodá mùdì de. Dào tóutóu de lù fēngjǐng hěn měi, wǒmen zài sēnlín, cǎoyuán děng dì tíng xiàlái pāizhào. Wǒmen dàyuē 9 diǎn dào nàlǐ. Zài jiǔdiàn dēngjì rùzhù hòu, wǒmen qiánwǎng zhùmíng de wǔ tóu dēngtǎ xīnshǎng měilì de jǐngsè, ránhòu wǒmen chīle yīxiē diǎnxíng de wǔ tóu cài, rú suānnǎi hé zhǔ dàn. Zhōngwǔ, wǒmen huí dào jiǔdiàn fángjiān, ránhòu xiàwǔ chūfā qù hǎitān.

Yǔ qián jǐ nián xiāng bǐ, tóu dùn dì hǎitān gèng gānjìng, yě bù nàme yǒngjǐ, suǒyǐ wǒmen zài hǎibiān xiūxíle yīduàn shíjiān. Nánháimen jǔbànle yīgè yóuyǒng bǐsài, ér nǚháimen dà bùfèn shíjiān dōu zài hǎitān shàng pāizhào hé sànbù. Wǒmen bǎ xiǎozǔ fèn chéng liǎng gè duì dǎ páiqiú, shūle de duì dé fù wǎncān fèi. Wǒ de tuánduì yíngle, suǒyǐ wǒ hěn gāoxìng néng yǒu yīgè miǎnfèi dì hǎixiān pàiduì. Wǒmen zài shìchǎng shàng chī, nàlǐ suǒyǒu dì hǎixiān dōu hěn xīnxiān kěkǒu. Wǒ chīle hěnduō bùtóng de cài, rú xiā, xiè, yú, yóuyú děng, zuì kāixīn de shì wǒ bùyòng fù qián. Chī wán fàn hòu, wǒmen qízhe mótuō chē ràozhe tóu dùn kàn yèshēnghuó, xiǎngshòu hǎishàng de xīnxiān kōngqì. Dì èr tiān zǎoshang, wǒmen hé bān huò tè yīqǐ chīle zǎofàn, bān huò tè shì yīdào zhùmíng de tóu dùn cài.12 Diǎn, wǒmen zài jiǔdiàn tuì fáng, dào qítā yīxiē měilì dì dìfāng pāizhào, ránhòu fǎnhuí xīgòng. Wǒ yǒudiǎn yànjuànle chángtú lǚxíng, dànshì hé péngyǒumen yīqǐ yúkuài de lǚxíng ràng wǒ gǎndào fēicháng gāoxìng.

Vào mùa hè rồi, tôi và các bạn học cùng lớp đã có một chuyến du lịch đến Vũng Tàu, và đó là một chuyến đi vui vẻ đối với chúng tôi. Vũng Tàu cách Thành phố Hồ Chí minh khoảng 3 giờ đi xe máy, vậy nên chúng tôi tập trung lúc 5 giờ sang ở ngay trước cổng trường để có thể đến nơi sớm. Con đường dẫn đến Vũng Tàu có rất nhiều khung cảnh đẹp, và chúng tôi đã dừng lại ở một số nơi như rừng cây và cánh đồng cỏ để chụp một số bức ảnh. Khoảng 9 giờ thì chúng tôi đến nơi.

Sau khi nhận phòng tại khách sạn, cả đoàn cùng nhau lên ngọn hải đăng nổi tiếng ở Vũng Tàu để ngắm cảnh, sau đó chúng tôi ăn các món ăn điển hình của Vũng Tàu như ya ua và trứng gà luộc. Vào buổi trưa, chúng tôi về phòng nghỉ ngơi trước khi ra bờ biển vào buổi chiều. Bãi biển ở Vũng Tàu sạch và ít đông đúc hơn những năm về trước, vì thế chúng tôi đã có một khoảng thời gian thư giãn bên bờ biển. Các bạn nam thì tổ chức một cuộc thi bơi lội, trong khi các bạn nữ dành phần lớn thời gian để chụp ảnh và tản bộ dọc bờ biển. Chúng tôi chia nhóm thành hai đội để chơi bóng chuyền, và đội thua sẽ phải chi trả cho bữa ăn tối đó. Đội của tôi thắng, vì thế tôi rất háo hức để được thưởng thức bữa tiệc hải sản miễn phí.

Chúng tôi ăn ở một khu chợ, và tất cả hải sản ở đó đều rất tươi và ngon. Tôi ăn rất nhiều món khác nhau như tôm, cua, cá, mực.v..v, và điều vui nhất là tôi không cần phải trả tiền cho chúng. Sau khi ăn, chúng tôi lái xe một vòng Vũng Tàu để ngắm cảnh về đêm và tận hưởng không khí trong lành của biển. Sáng hôm sau chúng tôi ăn sáng với bánh khọt – một món ăn nổi tiếng của Vũng Tàu. Vào lúc 12 giờ trưa, chúng tôi trả phòng ở khách sạn và đến một số cảnh đẹp để chụp ảnh trước khi bắt đầu quay trở về Sài Gòn. Tôi hơi mệt vì phải di chuyển một quãng đường dài, nhưng được đi một chuyến đi vui vẻ cùng với các bạn làm tôi cảm thấy thật sự hạnh phúc.

大叻市,是兰东省一个美丽的城镇,吸引了所有曾经去过那里的人。我就是其中之一。

大叻市常被称为永恒之泉之城。各种颜色的花,有许多种,其中最多的是兰花。在越南,大叻市比其他任何地方都能看到春天盛开的鲜花相互竞争。我过去常常在晴天早起,迎接高地上的黎明。

打开窗户,我看到了大自然令人叹为观止的景色,享受着云朵带来的野花的芬芳,我的心也松了一口气。

下午晚些时候,我经常去爱之谷,在宁静的松林中叹息湖。大叻市的黄昏也带来了许多照片和感觉。正如一位诗人所说,“大叻市是蜜月之城,爱情之城”。

在大叻市休息两周后,我的健康状况有了很大改善。我认为在不久的将来,大叻市将成为东南亚的瑞士。风在松林中沙沙作响,瀑布的轰鸣声,鸟儿的啁啾声,马蹄的叮当声……所有这些难忘的记忆都一直伴随着我。

Dà lè shì, shì lán dōng shěng yīgè měilì de chéngzhèn, xīyǐnle suǒyǒu céngjīng qùguò nàlǐ de rén. Wǒ jiùshì qízhōng zhī yī.

Dà lè shì cháng bèi chēng wèi yǒnghéng zhī quán zhī chéng. Gè zhǒng yánsè de huā, yǒu xǔduō zhǒng, qízhōng zuìduō de shì lánhuā. Zài yuènán, dà lè shì bǐ qítā rènhé dìfāng dōu néng kàn dào chūntiān shèngkāi de xiānhuā xiānghù jìngzhēng. Wǒ guòqù chángcháng zàiqíngtiān zǎoqǐ, yíngjiē gāo dìshàng dí límíng.

Dǎkāi chuānghù, wǒ kàn dàole dà zìrán lìng rén tànwéiguānzhǐ de jǐngsè, xiǎngshòuzhe yúnduǒ dài lái de yěhuā de fēnfāng, wǒ de xīn yě sōngle yī kǒuqì.

Xiàwǔ wǎn xiē shíhòu, wǒ jīngcháng qù ài zhī gǔ, zài níngjìng de sōnglín zhōng tànxí hú. Dà lè shì de huánghūn yě dài láile xǔduō zhàopiàn hé gǎnjué. Zhèngrú yī wèi shīrén suǒ shuō,“dà lè shì shì mìyuè zhī chéng, ài qíng zhī chéng”.

Zài dà lè shì xiūxí liǎng zhōu hòu, wǒ de jiànkāng zhuàngkuàng yǒule hěn dà gǎishàn. Wǒ rènwéi zài bùjiǔ de jiānglái, dà lè shì jiāng chéngwéi dōngnányà de ruìshì. Fēng zài sōnglín zhōng shāshā zuò xiǎng, pùbù de hōngmíng shēng, niǎo er de zhāo jiū shēng, mǎtí de dīngdāng shēng……suǒyǒu zhèxiē nánwàng de jìyì dōu yīzhí bànsuízhe wǒ.

Đà Lạt là thành phố xinh đẹp của tỉnh Lâm Đồng, quyến rũ tất cả những ai đã từng một lần đến nơi này. Tôi là một trong số đó.

Đà Lạt được mệnh danh là thành phố của mùa xuân vĩnh cửu. Hoa đủ màu sắc, hoa nhiều chủng loại và nhiều nhất là phong lan. Hơn bất cứ nơi đâu ở Việt Nam, Đà Lạt bốn mùa hoa thi nhau nở, nở rộ nhất là vào mùa xuân. Những ngày đẹp trời, tôi thường dạy sớm để đón bình minh trên cao nguyên.

Mở cửa sổ phòng ra, nhắm nhìn bức tranh thiên nhiên ngoạn mục và hít thở mùi hương của những bông hoa rừng do mây chở đến, tôi cảm thấy nhẹ nhõm trong lòng.

Vào những buổi chiều tà, tôi thương dành thời gian cho thung lũng Tình Yêu và hồ Than Thở chìm sâu trong sướn đồi của rừng thông tĩnh mịch. Hoàng hôn Đà Lạt mang đến nhiều vẻ và cảm giác. Nói theo một nhà thơ nào đó, ” Đà Lạy là thành phố của tuần trăng mật, thành phố của tình yêu”.

Sau hai tuần nghỉ ở Đà Lạt, sức khỏe tôi tăng lên rõ rệt. Tôi nghĩ trong tương lai không xa, Đà Lạt sẽ là một Thụy Sĩ của vùng Đông Nam châu Á. Tiếng thông reo vi vút, tiếng thác nước, tiếng chim ca, tiếng vó ngựa gõ nhịp đều đều…Tất cả để lại trong tôi những kỉ niệm khó quên.

Trong trường hợp bạn còn gặp khó khăn khi có nhu cầu dịch thuật các loại tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng Trung Vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi, Các chuyên gia ngôn ngữ của chúng tôi sẵn sàng phục vụ bạn

Liên hệ với chuyên gia khi cần hỗ trợ

Để sử dụng dịch vụ của chúng tôi, Quý khách hàng vui lòng thực hiện các bước sau:
Bước 1: Gọi điện vào Hotline: 0947.688.883 [Mr. Khương] hoặc 0963.918.438 [Mr. Hùng] để được tư vấn về dịch vụ [có thể bỏ qua bước này]
Bước 2: Giao hồ sơ tại VP Chi nhánh gần nhất hoặc Gửi hồ sơ vào email: để lại tên và sdt cá nhân để bộ phận dự án liên hệ sau khi báo giá cho quý khách. Chúng tôi chấp nhận hồ sơ dưới dạng file điện tử .docx, docx, xml, PDF, JPG, Cad.
Đối với file dịch lấy nội dung, quý khách hàng chỉ cần dùng smart phone chụp hình gửi mail là được. Đối với tài liệu cần dịch thuật công chứng, Vui lòng gửi bản Scan [có thể scan tại quầy photo nào gần nhất] và gửi vào email cho chúng tôi là đã dịch thuật và công chứng được.
Bước 3: Xác nhận đồng ý sử dụng dịch vụ qua email [ theo mẫu: Bằng thư này, tôi đồng ý dịch thuật với thời gian và đơn giá như trên. Phần thanh toán tôi sẽ chuyển khoản hoặc thanh toán khi nhận hồ sơ theo hình thức COD]. Cung cấp cho chúng tôi Tên, SDT và địa chỉ nhận hồ sơ
Bước 4: Thực hiện thanh toán phí tạm ứng dịch vụ
Uy tín không phải là một giá trị hữu hình có thể mua được bằng tiền, mà cần phải được xây dựng dựa trên sự trung thực và chất lượng sản phẩm, dịch vụ trong suốt chiều dài hoạt động của công ty. Vì tầm quan trọng đó, nhiều doanh nghiệp đã dành hết tâm sức để xây dựng một bộ hồ sơ năng lực hoàn chỉnh vì đây chính là thước đo thuyết phục nhất để tạo dựng lòng tin cho các đối tác và khách hàng.

Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans

Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438

Email: 

Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình

Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội 

Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế

Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng

Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh

Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai

Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương

Video liên quan

Chủ Đề