I. CHUẨN BỊ
- Thước, ê ke, compa, bút chì, tẩy...
- SGK, vở ghi
II. NỘI DUNG
1. Khung tên
- Tên gọi sản phẩm
- Tỉ lệ bản vẽ
- Bộ ròng rọc
- 1:2
2. Bảng kê
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết
- Bánh ròng rọc [1], trục [1], móc treo [1], giá [1]
3. Hình biểu diễn
- Tên gọi hình chiếu
- Tên gọi hình cắt
- Hình chiếu đứng + cạnh
- Có cắt cục bộ ở hình chiếu đứng
4. Kích thước
- Kích thước chung của sản phẩm
- Kích thước chi tiết
- Cao 100 ; rộng 40 ; dài 75
- 75 ; 60 của bánh ròng rọc
5. Phân tích
- Vị trí của các chi tiết
- Chi tiết [1] bánh ròng rọc ở giữa, lắp với trục [2], trục được lắp với giá chữ U[4], móc treo[3] ở phía trên được lắp với giá chữ U
6. Tổng hợp
- Trình tự tháo lắp
- Công dụng sản phẩm
- Dũa 2 đầu trục tháo cụm 1-2, sau đó dũa đầu móc treo tháo cụm 3-4.
- Lắp cụm 3-4 tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán 2 đầu trục.
- Dùng để năng vật nặng lên cao.
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
- Cần nắng vững cáchđọc bản vẽ
- Đọc bản vẽ bộ ròng rọc theo các bước
Trình tự đọc |
Nội dung cần hiểu |
Bản vẽ lắp bộ ròng rọc |
1. Khung tên |
- Tên gọi sản phẩm - Tỉ lệ bản vẽ |
-Bộ ròng rọc - 1 : 2 |
2. Bảng kê |
- Tên gọi chi tiết và số lượng chi tiết |
-Bánh ròng rọc [1], trục [2], móc treo [3], giá [4] |
3. Hình biểu diễn |
- Tên gọi hình chiếu - Hình cắt |
- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh - Hình cắt cục bộ trên hình chiếu đứng |
4. Kích thước |
- Kích thước chung - Kích thước chi tiết |
-Cao 100mm, rộng 40mm, dài 75mm - ᶲ75 và ᶲ60 của ròng rọc |
5. Phân tích chi tiết |
Vị trí của các chi tiết |
Vẽ hình chiếu và tô màu các chi tiết theo ý thích , mục đích là phải phân biệt được rõ vị trí từng chi tiết một. |
6. Tổng hợp |
- Trình tự tháo, lắp - Công dụng của sản phẩm |
-Tháo cụm chi tiết 2-1 sau đó tháo cụm chi tiết 3-4 và tháo từng chi tiết ra - Lắp cụm 3-4 và tán đầu móc treo sau đó lắp cụm 1-2 và tán hai đầu trục - Dùng để nâng vật lên cao, thay đổi chiều của lực kéo. |
IV.ĐÁNH GIÁ