Khí Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng khí SO2 sinh ra

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho fe tác dụng hết với dung dịch h2so4 đặc nóng thu được khí so2 [sản phẩm khử duy nhất] và dd x chúa 8,82 gam muối. cho ba[oh]2 dư vào X thu được 18.54 gam kết tủa. số mol h2so4 đã phản ứng gần nhất với

A.0,15

B.0.1

C.0,2

D.0,3
Mọi người giải chi tiết hộ mình nhé !

Các câu hỏi tương tự

Câu 2: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe3O4 với tỷ lệ mol tương ứng 8 : 2 : 1 tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 2 muối và 2,6544 lít hỗn hợp Z khí CO2 và SO2 [đktc]. Biết dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn khí Z vào dung dịch Ca[OH]2 dư thì thu được t gam kết tủa. Giá trị của t là: A. 11,82 gam. B. 12,18 gam. C. 13,82 gam. D. 18,12 gam. Câu 3: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít [đktc] hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 thu được [m + 6,11] gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit [không thấy khí thoát ra]. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất; đktc]. Nồng độ C% của Fe[NO3]3 có trong dung dịch T gần đúng nhất với A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%. Câu 4 : Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố M và R có công thức MaRb, trong đó R chiếm 6,667% khối lượng. Hạt nhân của nguyên tử M có số nơtron nhiều hơn số proton là 4. Hạt nhân của R có proton bằng nơtron. Tổng số hạt proton của phân tử Z là 84 và a + b = 4. Cấu hình electron của R là: A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p3. C. 1s22s22p2. D. 1s22s22p23s22p5. Câu 5: Cho x mol hỗn hợp hai kim loại M và R tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, tỉ lệ x : y = 8 : 25. Kết thúc phản ứng thu được khí Z [là sản phẩm khử duy nhất] và dung dịch chỉ chứa các ion M2+, R3+, NO3-, trong đó số mol ion NO3- gấp 2,5 lần tổng số mol ion kim loại. Khí Z là: A. N2. B. NO2. C. N2O. D. NO. Câu 6: Cho 11,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO và MgCO3 có tỷ lệ mol 3 : 1 : 1 theo thứ tự trên tan hoàn toàn trong dung dịch Y chứa H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít hỗn hợp khí T gồm NO, N2O, H2 và CO2 [ở đktc có tỷ khối so với H2 là 218/15]. Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với dung dịch NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,61 mol. Giá trị của V là: A. 2,688 lít. B. 4,48 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít. Câu 7: Cho 5,96 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 1 lít dung dịch AgNO3 a mol/l thì thu được 16,8 gam kết tủa. Nếu cho 5,96 gam hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch AgNO3 trên thì thu được 28,08 gam kết tủa. Giá trị của a là: A. 0,14M. B. 0,15M. C. 0,16M. D. 0,12M. Câu 8: Nung nóng 8,96 gam bột Fe trong khí O2 một thời gian, thu được 11,2 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hết X trong dung dịch hỗn hợp gồm a mol HNO3 và 0,06 mol H2SO4, thu được dung dịch Y [không chứa NH4+] và 0,896 lít khí NO duy nhất [đktc]. Giá trị của a là: A. 0,32. B. 0,16. C. 0,04. D. 0,44.

Câu 1. Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 [dư], thu được 0,672 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Tính số mol HNO3 đã phản ứng?

Câu 2. Khử hoàn toàn m gam oxit MxOy cần vừa đủ 17,92 lít khí CO [đktc], thu được a gam kim loại M. Hòa tan hết a gam M bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư], thu được 20,16 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc]. Xác định công thức của oxit MxOy?

Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng [dư]. Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Tính phần trăm khối lượng của Cu trong X?

Câu 4. Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dung dịch gồm HNO3 0,6 M và H2SO4 0,5 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn [ sản phẩm khử duy nhất là NO]. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là?


​giúp mk vs ạ

Fe H2SO4 đặc : Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng

  • 1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng
    • 2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2↑ + 6H2O
  • 2. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử [theo phương pháp thăng bằng electron]
  • 3. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
  • 4. Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng
  • 5. Hiện tượng Hóa học
  • 5. Bài tập vận dụng liên quan

Fe + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện xuyên suốt trong quá trình học Hóa học. Đặc biệt Hóa học 10 các bạn sẽ được làm quen với phương trình này qua bài cân bằng phản ứng oxi hóa khử, và chương oxi lưu huỳnh Hóa 10.

Hy vọng qua phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng này có thể giúp các bạn viết và cân bằng phương trình một cách nhanh và chính xác hơn.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan đến sắt:

  • Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt [III]
  • Hợp chất sắt [II] sunfat có công thức là
  • Sắt có thể tan trong dung dịch nào sau đây
  • Trong các loại quặng sắt quặng có hàm lượng sắt cao nhất là
  • Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ chất khí đó là

1. Phương trình phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng

2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2↑ + 6H2O

2. Cân bằng phản ứng oxi hoá khử [theo phương pháp thăng bằng electron]

Fe0 + H2S+6O4 → Fe2+2[SO4]3 + S+4O2 + H2O

2x

3x

Fe0 → Fe+3 +3e

S+6 + 2e → S+4

2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4] + 3SO2 + 6H2O

3. Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng

Nhiệt độ

4. Cách tiến hành phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng

Cho Fe [sắt] tác dụng với axit sunfuric H2SO4

5. Hiện tượng Hóa học

Sắt [Fe] tan dần trong dung dịch và sinh ra khí mùi hắc Lưu huỳnh đioxit [SO2].

6. Tính chất hóa học của Fe.

6.1. Tác dụng với phi kim

Với oxi: 3Fe + 2O2

Fe3O4

Với clo: 2Fe + 3Cl2 2FeCl3

Với lưu huỳnh: Fe + S FeS

Ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng được với nhiều phi kim.

6.2. Tác dụng với dung dịch axit

Tác dụng với với HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Tác dụng với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc:

2Fe + 6H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

Không tác dụng với H2SO4 đặc nguội, HNO3 đặc, nguội

6.3. Tác dụng với dung dịch muối

Đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Những nhận định sau về kim loại sắt:

[1] Sắt còn có trong hồng cầu của máu, giúp vận chuyển oxi tới các tế bào.

[2] Ion Fe2+ bền hơn Fe3+.

[3] Fe bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội.

[4] Quặng manhetit là quặng có hàm lượng sắt cao nhất.

[5] Trong tự nhiên sắt tồn tại ở dạng hợp chất, trong các quặng sắt

[6] Kim loại sắt có thể khử được ion Fe3+.

Số nhận định đúng là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án C

[1] đúng

[2] sai, Fe2+ trong không khí dễ bị oxi hóa thành Fe3+

[3] đúng

[4] đúng, quặng manhetit [Fe3O4] là quặng có hàm lượng Fe cao nhất.

[5] đúng

[6] đúng, Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+

Vậy có 5 phát biểu đúng

Câu 2. Cho các phản ứng chuyển hóa sau:

NaOH + dung dịch X → Fe[OH]2;

Fe[OH]2 + dung dịch Y → Fe2[SO4]3;

Fe2[SO4]3 + dung dịch Z → BaSO4.

Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là

A. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, Ba[NO3]2.

B. FeCl3, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

C. FeCl2, H2SO4 đặc nóng, BaCl2.

D. FeCl2, H2SO4 loãng, Ba[NO3]2.

Xem đáp án

Đáp án C

2NaOH + FeCl2 → Fe[OH]2 + 2NaCl

dd X

2Fe[OH]2 + 4H2SO4 đặc → Fe2[SO4]3 + SO2 + 6H2O

dd Y

Fe2[SO4]3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 2FeCl3

dd Z

Câu 3. Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 [đktc, sản phẩm khử duy nhất]. Giá trị của V là:

A. 6,72 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 2,24 lít

Xem đáp án

Đáp ánB

nFe = 5,6/56=0,1 mol

Quá trình nhường e

Fe0 → Fe+3 + 3e

0,1 → 0,3

Quá trình nhận e

S+6 + 2e → S+4

0,3 0,15

=> VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít

Câu 4. Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe [II]?

A. Cl2

B. dung dịch HNO3 loãng

C. dung dịch AgNO3 dư

D. dung dịch HCl đặc

Xem đáp án

Đáp án D

A. Fe + Cl2 → FeCl3

B. Fe + 4HNO3 loãng → Fe[NO3]3 + NO + 2H2O

C. Fe + AgNO3 dư → Fe[NO3]3 + Ag

D: Fe + HCl → FeCl2 + H2

Câu 5. Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe[III]?

A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

Xem đáp án

Đáp án D

A. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

B. Fe thụ động H2SO4 đặc, nguội

C. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2

Fe + S → FeS

Câu 6. Cho các phản ứng sau:

1] dung dịch FeCl2 + dung dịch AgNO3

2] dung dịch FeSO4 dư + Zn

3] dung dịch FeSO4 + dung dịch KMnO4 + H2SO4

4] dung dịch FeSO4 + khí Cl2

Số phản ứng mà ion Fe2+ bị oxi hóa là

A. 2

B. 1

C. 4

D. 3

Xem đáp án

Đáp án D

Ion Fe2+ bị oxi hóa tạo thành Fe3+ => có các phản ứng [1], [3], [4]

1] FeCl2 + 3AgNO3 → Fe[NO3]3 + 2AgCl + Ag

2] FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 => Ion Fe2+ bị khử tạo thành Fe0

3] 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2[SO4]3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

4] 6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2[SO4]3 + 2FeCl3

Câu 7. Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành theo cách nào dưới đây?

A. Cho từ từ nước vào axit và khuấy đều

B. Cho từ từ axit vào nước và khuấy đều

C. Cho nhanh nước vào axit và khuấy đều

D. Cho nhanh axit vào nước và khuấy đều

Xem đáp án

Đáp án B

H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm trực tiếp đến người thực hiện làm thí nghiệm.

Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.

Câu 8. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe[OH]3, Fe3O4, Fe2O3, Fe[NO3]2, Fe[NO3]3, FeSO4, Fe2[SO4]3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Xem đáp án

Đáp án C

phản ứng oxi hóa khử xảy ra khi Fe trong hợp chất chưa đạt số oxi hóa tối đa

=> các chất thỏa mãn là: Fe, FeO, Fe[OH]2, Fe3O4, Fe[NO3]2, FeSO4, FeCO3

Câu 9. Cho 11,36 gam hồn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng [dư], thu được 1,344 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất, ở đktc] và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 12,88 gam Fe. Số mol HNO3 có trong dung dịch ban đầu là

A. 0,88.

B. 0,64.

C. 0,94.

D. 1,04.

Xem đáp án

Đáp án C

Coi như hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 gồm có x mol Fe và y mol O

Theo đề bài ta có: 56x + 16y= 11,36 [1]

Ta có nNO= 0,06 mol

Qúa trình cho electron:

Fe → Fe3++ 3e

x x mol

Qúa trình nhận electron:

O + 2e→ O-2

y 2y mol

N+5+ 3e → NO

0,18 ← 0,06

Theo định luật bảo toàn electron thì: ne cho = ne nhận nên 3x = 2y+ 0,18 [2]

Từ [1] và [2] ta có x= 0,16 và y= 0,15

Bảo toàn nguyên tố Fe có nFe[NO3]3 = nFe= x= 0,16 mol

nFehình thành = 0,23 mol

Fe + 4HNO3 → 2H2O + NO + Fe[NO3]3

x 4x x

Fe + 2Fe[NO3]3 → 3Fe[NO3]2

0,23-x x+ 0,16

=> x= 0,1 → nHNO3 = 4.0,1 + 3.0,16 + 0,06 = 0,94 mol

Câu 10. Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:

A.2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 11. Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe[OH]3.

Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl. Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là

A. 4:1.

B. 3:2.

C. 1:4.

D. 2:3.

Xem đáp án

Đáp án D

Đặt số mol FeCl2 và số mol FeCl3 trong mỗi phần lần lượt là a và b mol

Phần 1: Bảo toàn Fe có

nFe[OH]3 = nFeCl2 + nFeCl3 → a + b = 0,5

Phần 2: Bảo toàn Clo có

nAgCl = 2.nFeCl2 + 3.nFeCl3 → 2a + 3b = 1,3

Giải hệ phương trình được a = 0,2 và b = 0,3

→ a : b = 2 : 3.

Câu 12. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 2,88 gam.

B. 4,32 gam.

C. 2,16 gam.

D. 5,04 gam.

Xem đáp án

Đáp án D

Nếu Mg dư hoặc vừa đủ:

mchất rắn = mFe + mMg [dư] ≥ nFe = 0,18.56 = 10,08 gam

mà chỉ thua được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết → nFe = 0,12 mol.

Mg [0,09] + 2Fe3+ [0,18 mol] → Mg2+ + 2Fe2+

Mg [0,12] + Fe2+ → Mg2+ [0,12 mol] + Fe

→ nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg = 0,21.24 = 5,04 gam.

Câu 13. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit sắt là

A. FeO.

B. Fe3O4.

C. Fe2O3.

D. FeO hoặc Fe3O4.

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi số mol CO tham gia phản ứng là a → số mol CO2 tạo thành là a mol

Vì lượng CO dư → chất rắn chỉ chứa Fe → nFe = 0,375 mol.

FexOy + yCO → xFe + yCO2

Bảo toàn khối lượng → moxit + mCO = mFe + mCO2 → 29 + 28a = 44a + 21

→ a = 0,5 mol → nO = 0,5 mol

→ nFe : nO = 0,375 : 0,5 = 3:4 → Công thức của oxit sắt là Fe3O4.

Câu 14.Cho 5,4 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe và Zn tác dụng hoàn toàn với 90 ml dung dịch HCl 2M. Khối lượng muối thu được là

A. 11,79 gam

B. 11,5 gam

C. 15,71 gam

D. 17,19 gam

Xem đáp án

Đáp án D

nHCl = 0,09. 2 = 0,18 [mol]

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Từ [1] và [2] nH2 = 1/2nHCl = 0,09 [mol]

Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mhỗn hợp + m axit = m muối + m hidro

=> m muối = 5,4 + 0,18.36,5 - 0,09.2 = 11,79 gam

Câu 15. Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl 4M thu được 2,8 lít H2 [đktc] và dung dịch Z. Để kết tủa hoàn toàn các ion trong D cần 150 ml dung dịch NaOH 2M. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là :

A. 0,1 lít.

B. 0,12 lít.

C. 0,15 lít.

D. 0.075 lít.

Xem đáp án

Đáp án D

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Natri

nNaCl = nNaOH = 0,3 [mol]

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Clo

=> nHCl = nNaCl = 0,3 [mol]

VHCl = 0,3 : 4 = 0,075 lít

Câu 16. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít [đktc] và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Thành phần phần trăm theo thể tích của NO, NO2 và khối lượng m của Fe đã dùng là

A. 25% và 75%; 1,12 gam.

B. 25% và 75%; 5,6 gam.

C. 35% và 65%; 5,6 gam.

D. 45% và 55%; 1,12 gam.

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi x, y lần lượt là số mol của NO2, NO.

nHỗn hợp khí = 4,48/ 22,4 = 0,2 [mol]

=> x + y = 0,2 [1]

Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là:

1,3125.32 = 42 [gam/mol]

=> Khối lượng của hỗn hợp khí trên là: 42.0,2 = 8,4 [gam]

=> 46x + 30y = 8,4 [2]

Từ [I] và [II] => x = 0,15; y = 0,05

=> %NO2 = 0,3/[0,15 + 0,05] . 100% = 75%

% NO = 25%

Áp dụng đinh luật bảo toàn electron ta có:

3.nFe = 1.nNO2 + 3.nNO

=> 3. nFe = 0,15 + 3 .0,05 = 0,3

=> nFe = 0,3/3 = 0,1 mol

=> m Fe = 0,1 .56 = 5,6 gam

Câu 17. Đốt nóng một ít bột Fe trong bình đựng O2 sau đó cho sản phẩm thu được vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X. Dung dịch X có:

A. FeCl2 , HCl dư

B. FeCl3, HCl dư

C. FeCl2 , FeCl3, và HCl dư

D. FeCl3

Xem đáp án

Đáp án C

Đốt Fe trong oxi: Fe + O2 → Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe dư [hỗn hợp X]

Hỗn hợp X + HCl dư FeCl2, FeCl3 và HCl dư

Câu 18. Cho 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO [sản phẩm khử duy nhất ở đktc] và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau phản ứng được m gam muối khan. Giá trị m là:

A. 54,45 gam.

B. 108,9 gam.

C. 49,09 gam.

D. 40,72 gam.

Xem đáp án

Đáp án A

Qui đổi 17,4 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là hỗn hợp của x mol Fe và y mol O.

Ta có: mhỗn hợp = 56x + 16y = 17,4 [1]

Bảo toàn e :3nFe = 2nO+ 3nNO => 3x = 2y + 0,15 [2]

Giải hệ [1] và [2] => x = 0,225 mol; y = 0,3 mol

nFe[NO3]3 = nFe = x = 0,225 mol,

=>mFe[NO3]3 = 0,225.242 = 54,45 gam

Câu 19. Khi hoà tan cùng một lượng kim loại M vào dung dịch HNO3 loãng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được khí NO và H2 có thể tích bằng nhau [đo ở cùng điều kiện]. Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sunfat. Vậy M là kim loại nào sau đây?

A. Zn.

B. Al.

C. Fe.

D. Mg.

Xem đáp án

Đáp án C

M + 2nHNO3 → M[NO3]n + nNO2 + nH2O

a → a → na

2M + xH2SO4 → M2[SO4]x + xH2

a → a/2 → xa/2

Thể tích khí đo ở cùng điều kiện nên tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol:

na = 3xa/2 => n = 3x/2

[2R + 96x].a/2 = 0,6281.[R + 62n].a

[2R + 96x].a/2 = 0,6281.[R + 62.[3x/2]].a

=> R = 28x

Thỏa mãn với n = và R = 56 [Fe].

Câu 20. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại

B. Nhôm và Crom đều phản ứng với HCl theo cùng tỉ lệ số mol.

C. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ.

D. Sắt và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội.

Xem đáp án

Đáp án B

.............................

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo một số tài liệu sau:

  • Fe + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO+ H2O
  • Fe + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
  • Fe + HNO3 → Fe[NO3]3 + N2O + H2O
  • FeO + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO + H2O
  • FeO + HNO3 → Fe[NO3]3 + NO2 + H2O
  • FeO + HNO3 → Fe[NO3]3 + N2O + H2O
  • Al + HNO3 → Al[NO3]3 + H2O + NO2
  • Axit sunfuric loãng: tính chất hóa học, công thức, ứng dụng
  • Công thức giải nhanh Hóa học 10

------------------------------

VnDoc đã gửi tới bạn Fe + H2SO4 → Fe2[SO4]3 + SO2 + H2O được VnDoc biên soạn. Nội dung tài liệu đưa ra với mong muốn giúp các bạn biết cách viết và cân bằng phương trình phản ứng khi cho Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng từ đó có thể nhận biết hiện tượng sau phản ứng. Cũng như khái quát lại tính chất Hóa học của Fe, tính chất hóa học H2SO4 thông qua có các bài tập minh họa.

Chúc các bạn học tập tốt.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ, trao đổi tài liệu học tập môn Hóa Học miễn phí trên Facebook: Hóa Học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề