Khoa học tự nhiên lớp 6 trang 53

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với lời giải KHTN 7 trang 53 trong Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian môn Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập KHTN lớp 7 trang 53.

Mở đầu trang 53 Bài 10 KHTN lớp 7: Theo em làm thế nào để có thể xác định được quãng đường đi được sau những khoảng thời gian khác nhau mà không cần dùng công thức s = v.t?

Trả lời:

Quảng cáo

Để có thể xác định được quãng đường đi được sau những khoảng thời gian khác nhau mà không cần dùng công thức s = v.t chúng ta có thể nhìn vào đồ thị quãng đường – thời gian.

Câu hỏi 1 trang 53 KHTN lớp 7: Hãy dựa vào bảng 10.1 để trả lời các câu hỏi: Trong 3 h đầu, ô tô chạy với tốc độ bao nhiêu km/h?

Trả lời:

Quảng cáo

Trong 3h đầu, ô tô chạy với tốc độ

v=St=1803=60km/h

Câu hỏi 2 trang 53 KHTN lớp 7: Trong khoảng thời gian nào thì ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi?

Trả lời:

Quảng cáo

Trong khoảng thời gian từ 3 h đến 4 h, ô tô dừng lại để hành khách nghỉ ngơi. Vì trong khoảng thời gian này quãng đường ô tô đi được không thay đổi [vẫn ở tại vị trí 180 km].

Lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Bài 10: Đồ thị quãng đường - thời gian Kết nối tri thức hay khác:

  • Giải KHTN 7 trang 54

  • Giải KHTN 7 trang 55

Xem thêm lời giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Khoa học tự nhiên lớp 7 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Khoa học tự nhiên 7 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Trả lời câu hỏi trang 52, 53, 54, 55 SGK Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức. Bài 15 Một số lương thực, thực phẩm – Chương 3. Một số vật liệu, nguyên liệu, nhiên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng

Chúng ta sử dụng lương thực, thực phẩm hằng ngày để ăn uống, lấy năng lượng [nhiên liệu], dưỡng chất [nguyên liệu] cho cơ thể phát triển và hoạt động. Em có thể lựa chọn thức ăn cho mình và gia đình như thế nào để đủ chất dinh dưỡng, giúp cơ thể khỏe mạnh?

Em có thể lựa chọn những loại thức ăn chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể và lựa chọn nhiều loại thức ăn khác nhau để đa dạng các chất dinh dưỡng, thay đổi chế độ ăn thường xuyên nhưng vẫn đầy đủ các chất cần thiết cho cơ thể.

I. Vai trò của lương thực, thực phẩm trang 53 SGK KHTN 6 Kết nối tri thức

Câu 1. Quan sát hình 15.1 và trả lời câu hỏi:

a. Lương thực, thực phẩm nào có nguồn gốc từ thực vật, từ động vật

b. Lương thực, thực phẩm nào có thể ăn sống, phải nấu chín

a] – Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ thực vật:lúa gạo, ngô, khoai lang, mía, hoa quả, mật ong, đậu, đỗ, dầu thực vật, lạc, vừng, rau xanh.

– Lương thực, thực phẩm có nguồn gốc từ động vật: cá, thịt, trứng, bơ, mỡ lợn, sữa.

b]- Lương thực, thực phẩm có thể ăn sống: khoai lang, mía, hoa quả, mật ong, bơ, dầu thực vật, lạc, vừng, sữa.

– Lương thực, thực phẩm phải nấu chín: gạo, ngô, cá, thịt, trứng, đậu đỗ, mỡ lợn, rau xanh

Câu 2. Tại sao cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách?

Cần phải bảo quản lương thực, thực phẩm đúng cách vì chúng rất dễ bị hỏng, nhất là trong môi trường nóng ẩm. Khi đó chúng sinh ra những chất độc, có hại cho sức khỏe người dùng.

II. Các nhóm chất dinh dưỡng trong lương thực, thực phẩm

Câu 1. Hãy kể tên các lương thực có trong Hình 15.1 và một số thức ăn được chế biến từ các loại lương thực đó.

Các lương thực có trong hình: gạo, ngô, khoai lang.

Các thức ăn được chế biến từ các loại lương thực đó là: gơm, bánh gạo, bánh ngô, …

Câu 2. Nhóm carbohydrate có vai trò gì đối với cơ thể?

Nhóm carbohydrate có vai trò quan trọng đối với cơ thể. Nhóm carbohydrate chứa tinh bột, đường và chất xơ. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể, đường cũng cung cấp nhiều năng lượng cho cơ thể.

* Hoạt động: Tìm hiểu sự biến đổi của lương thực:

Câu 1. Cho một thìa gạo vào hai hộp nhựa nhỏ, thêm nước vào một hộp cho ướt hết gạo. Để yên ngoài không khí khoảng 5-10 giờ. So sánh độ cứng của hạt gạo ở hai hộp nhựa bằng cách ép chúng bằng một vật cứng

Khi ép hai hạt gạo bằng một vật cứng, ta thấy hạt áo ướt mềm hơn hạt gạo khô

Câu 2. Em đã từng thấy cơm bị thiu chưa? Em hãy chỉ ra các dấu hiệu [mùi, màu sắc…] cho thấy cơm đã bị thiu.

Em đã từng thấy cơm bị thiu rồi. Khi cơm bị thiu, sẽ có mùi hôi, chua, bị nhớt, đôi khi có mốc xanh, mốc vàng.

Câu 3. Em hãy đề xuất cách bảo quản lương thực khô [gạo, ngô, khoai, sắn] và lương thực đã được nấu chín [cơm, cháo]

Bảo quản lương thực khô[gạo, ngô,khoai,sắn]: để nơi khô ráo, tránh ẩm thấp, khiến mọc mầm, thôi.

Bảo quản lương thực đã được nấu chín [cơm, cháo]: để nơi khô ráo, trong tủ lạnh, đun sôi trước khi cất đi sẽ giữ được lâu hơn.

2. Các chất dinh dưỡng

Câu 1. Quan sát hình 15.1 và cho biết thực phẩm nào cung cấp protein, thực phẩm nào cung cấp lipid.

Thực phẩm cung cấp protein: cá, thịt, trứng, sữa, đậu, đỗ

Thực phẩm cung cấp lipid: sữa, thịt,cá,  trứng, dầu thực vật, lạc, bơ, mỡ lợn, vừng.

Câu 2. Hãy tìm hiểu và cho biết những mặt tốt và mặt xấu của lipid đối với sức khỏe con người

Mặt tốt : Cung cấp năng lượng cho cơ thể, duy trì nhiệt độ cơ thể và bảo vệ cơ thể,cấu thành các tổ chức, thúc đẩy hấp thu các vitamin tan trong chất béo

Mặt xấu: tiêu thụ nhiều lipid và cơ thể thừa chất béo sẽ gây béo phì, mắc các bệnh tim mạch, máu nhiễm mỡ, …

Câu 1. Hãy tìm hiểu và cho biết những thực phẩm bổ sung nhiều calcium cho cơ thể

Những thực phẩm bổ sung nhiều calcium cho cơ thể: sữa, rau xanh, hải sản, trái cây, …

Câu 2. Vitamin nào tốt cho mắt?

Vitamin A tốt nhất cho mắt. Vitamin A là chất chống oxy hóa giúp bảo vệ mắt, tăng cường sức khỏe ở niêm mạc và giác mạc. Đồng thời chống lại các bệnh nhiễm trùng do các loại vi khuẩn hoặc virus gây ra.

Câu 3. Vitamin nào tốt cho sự phát triển của xương

Vitamin D tốt cho sự phát triển của xương. Vitamin D có vai trò quan trọng trong chuyển hoá canxi và xương. Loại vitamin này giúp tăng hấp thu canxi ở ruột, tăng sự thành lập xương.

* Hoạt động: Tìm hiểu sự biển đổi của thực phẩm trong đời sống

Câu 1. Quan sát một số loại rau khi để ngoài không khí một vài ngày và nhận xét sự biến đổi của chúng.

Khi để một vài ngày, rau lúc đầu xanh và tươi sẽ héo dần, sau đó úa vàng rồi cuối cùng là thối .

Câu 2. Quan sát một miếng cá hoặc thịt hoặc một ít sữa khi để ngoài không khí một vài ngày và nhận xét sự biến đổi của chúng.

Thịt, cá để ngoài không khí lâu sẽ bị ươn, đổi màu, mùi hôi và thối

Sữa để lâu ngoài không khí sẽ có váng, mùi chua

Câu 3. Hãy cho biết người ta bảo quản thịt tươi và thịt nấu chín bằng cách nào

Thịt tươi: rửa sạch, đóng gói cẩn thận, để vào ngăn mát tủ lạnh

Thịt chín: cho vào hộp đậy kín rồi dùng màng bọc thực phẩm bọc thêm vài lớp bên ngoài, chờ thịt nguội sau đó cho vào tủ lạnh.

III. Sức khỏe và chế độ dinh dưỡng

Tại sao khẩu phần cho mỗi bữa ăn nên có nhiều loại thức ăn khác nhau?

Khẩu phần ăn cho một bữa nên có nhiều loại thức ăn khác nhau vì các loại thức ăn khác nhau cung cấp lượng năng lượng và các chất dinh dưỡng khác nhau. Năng lượng và chất dinh dưỡng cần thiết cho mỗi người là khác nhau, phụ thuộc vào lứa tuổi, giới tính, cân nặng và chiều cao,…Bên cạnh đó, mỗi bữa có nhiều loại thức ăn khác nhau giúp chúng ta ngon miệng, không bị chán ăn.

Video liên quan

Chủ Đề