Kiến An rộng bao nhiêu?

Quận Kiến An là một quận nội thành của thành phố Hải Phòng, có diện tích 29,6 km2 và dân số năm 2019 là 118.047 người. Quận có vị trí địa lý quan trọng, là cửa ngõ giao thương của thành phố Hải Phòng với các tỉnh miền Bắc và các nước trong khu vực.

Ngoài ra, quận có hệ thống giao thông đa dạng, bao gồm đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Quận Kiến An còn có khu công nghiệp Quán Trữ và nhiều khu tiểu thủ công nghiệp, thu hút nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư.

Vị trí địa lý

Quận Kiến An nằm ở phía tây nam khu vực nội thành Hải Phòng, cách trung tâm thành phố Hải Phòng 10 km. Quận có vị trí địa lý:

  • Phía đông giáp quận Lê Chân [qua sông Lạch Tray] và quận Dương Kinh

  • Phía tây giáp huyện An Lão

  • Phía nam giáp huyện Kiến Thụy với ranh giới là sông Đa Độ

  • Phía bắc giáp huyện An Dương với ranh giới là sông Lạch Tray

Đơn vị hành chính

Theo bản đồ quy hoạch quận Kiến An được chia thành 8 phường: Cát Bi, Đằng Lâm, Đằng Hải, Đông Hải 1, Đông Hải 2, Nam Hải, Thành Tô, Tràng Cát.

Bản đồ hành chính quận Kiến An

Kinh tế

Trong những năm gần đây, quận Kiến An đã đạt được sự phát triển toàn diện và nhanh chóng trên mọi mặt, với sự phát triển đa ngành bao gồm Công nghiệp Tiểu thủ công nghiệp, Thương mại, Dịch vụ Du lịch và Nông nghiệp.

Khu công nghiệp Quán Trữ là điểm mạnh của Kiến An với nhiều nhà máy công nghiệp nhẹ. Chính sách thu hút đầu tư đã tạo điều kiện cho sự chuyển mình mạnh mẽ tại quận. Sự quyết tâm này đã thu hút đầu tư từ các nhà đầu tư Trung Quốc và dự báo sẽ tạo nên bước tiến vượt bậc trong vài năm tới.

Ngoài ra, quận đang tập trung vào việc xây dựng khu đô thị Cựu Viên tại phường Bắc Sơn, đánh dấu sự cam kết của họ đối với sự phát triển bền vững và cơ sở hạ tầng hiện đại.

Xem thêm: Bản đồ quy hoạch quận Lê Chân mới nhất 2023

Bản đồ quy hoạch quận Kiến An - Các hạng mục quy hoạch

Theo Quyết định số 1337/QĐ-UBND của UBND TP. Hải Phòng phê duyệt về việc Quy hoạch Phân khu tỷ lệ 1/2.000 quận Kiến An đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050. Bản đồ quy hoạch quận Kiến An gồm các hạng mục quy hoạch sau:

Quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch đất dân dụng

- Đất công trình công cộng cấp quận: Tổng diện tích 47,22 ha.

- Đất trung tâm hành chính – chính trị:

  • Khu trung tâm hành chính – chính trị hiện trạng khoảng 1,55 ha tại phường Trần Thành Ngọ.

  • Quy hoạch giai đoạn sau di chuyển trung tâm hành chính – chính trị quận về phường Nam Sơn và phường Văn Đẩu. Tổng diện tích khoảng 8,42 ha.

- Đất giáo dục - đào tạo: gồm 6 trường Phổ thông trung học được bố trí tại các phường: Đồng Hòa, Ngọc Sơn, Nam Sơn, Phù Liễn, Văn Đẩu và 01 trung tâm giáo dục thường xuyên. Tổng diện tích khoảng 10,62 ha.

- Đất y tế: Được bố trí tại các phường: Trần Thành Ngọ, Phù Liễn, Ngọc Sơn và Nam Sơn. Tổng diện tích khoảng 5,90 ha.

- Đất văn hóa: gồm các công trình nhà văn hóa quận, nhà thiếu nhi, đài phát thanh, bưu điện, triển lãm... Quy mô: khoảng 5,55 ha.

- Ngoài ra có một số lô đất xây dựng các công trình công cộng cấp quận với chức năng hành chính, giáo dục, văn hóa, y tế có diện tích khoảng 15,18 ha nằm rải rác trên địa bản quận.

- Đất dịch vụ, thương mại cấp quận: Tổng diện tích: khoảng 57,87 ha bao gồm các công trình trung tâm thương mại, nhà hàng, khách sạn, văn phòng cho thuê...

- Đất cây xanh – thể dục thể thao cấp quận: Tổng diện tích 200,08 ha. Bao gồm đất trung tâm thể dục thể thao, công viên cây xanh, vườn hoa đường

- Đất đơn vị ở: Tổng diện tích 875,56 ha.

- Quy hoạch đơn vị ở: Toàn quận chia làm 12 đơn vị ở, mỗi đơn vị ở tương đương cấp phường trên cơ sở sắp xếp lại địa giới hành chính 10 phường hiện nay, cụ thể:

  • Phường Nam Sơn: chia thành 02 phường. + Phường Văn Đẩu: chia thành 02 phường.

  • 08 phường hiện trạng là: Quán Trữ, Bắc Sơn, Trần Thành Ngọ, Ngọc Sơn, Lãm Hà, Đồng Hòa, Phù Liễn, Tràng Minh.

- Đất công cộng: gồm các công trình hành chính; trạm y tế; trường học cấp 1, 2 và trường mẫu giáo, nhà trẻ; nhà văn hóa, thư viện; chợ và các công trình dịch vụ hàng ngày đặt tại trung tâm các đơn vị ở. Diện tích 65,78 ha.

- Đất nhóm nhà ở: Bao gồm đất nhóm nhà ở hiện trạng và nhóm nhà ở mới. Diện tích 693,45 ha.

- Đất cây xanh – sân tập luyện thể dục thể thao, mặt nước: Được bố trí phân tán tại trung tâm các đơn vị ở. Diện tích 42,50 ha.

- Đất giao thông nội bộ và hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Bao gồm đường từ cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở và bãi đỗ xe, các công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ trong đơn vị ở. Diện tích 73,83 ha.

Xem thêm: Bản đồ quy hoạch quận Dương Kinh mới nhất 2023

Bản đồ quy hoạch quận Kiến An - Quy hoạch sử dụng đất

Quy hoạch đất hỗn hợp

- Quy hoạch đất giao thông và hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Tổng diện tích 331,39 ha. Bao gồm các tuyến đường trục chính đô thị, đường chính đô thị, đường liên khu vực, đường chính khu vực và đường khu vực; hệ thống đường sắt đô thị; hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật…

- Quy hoạch đất công trình công cộng cấp thành phố, cấp vùng: Tổng diện tích 90,66 ha.

  • Đất xây dựng các công trình hành chính, văn hóa: Trụ sở làm việc của Sở NN&PTNT, Chi cục Bảo vệ thực vật, Đài thiên văn Phù Liễn trên đỉnh núi Thiên Văn và Đài vệ tinh mặt đất gần ngã 5 Kiến An... Diện tích khoảng 12,6 ha.

  • Đất giáo dục, bệnh viện: Diện tích khoảng 78,06 ha.

- Quy hoạch đất dịch vụ, thương mại cấp thành phố, cấp vùng; Tổng diện tích khoảng 40,96 ha. Bao gồm các trung tâm thương mại, khách sạn, nhà hàng, văn phòng cho thuê...được bố trí chủ yếu tại các nút giao trên đường trục chính đô thị [giao của trục đường Worldbank với trục đường có lộ giới 68,0m, các đường chính đô thị,...] và trên trục đường vành đai 3, đường Hoàng Thiết Tâm...

- Quy hoạch đất tiểu thủ công nghiệp: Tổng diện tích 4,69 ha. Khu làng nghề mộc truyền thống tại phường Nam Sơn: gồm 2,58 ha đất

làng nghề hiện trạng và quy hoạch mở rộng khoảng 2,11 ha.

- Quy hoạch đất công nghiệp – kho tàng: Tổng diện tích 25,99 ha.

  • Giữ lại cụm công nghiệp Quán Trữ, diện tích 25,99 ha.

  • Từng bước di chuyển các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp rải rác trên địa bản quận vào các khu công nghiệp tập trung của thành phố trước năm 2025.

- Quy hoạch đất di tích, tôn giáo – tín ngưỡng: Tổng diện tích 13,40ha.

- Quy hoạch đất quốc phòng - an ninh: Tổng diện tích 334,41ha.

- Quy hoạch đất nông nghiệp: Tổng diện tích 403,04 ha.

  • - Đất sản xuất nông nghiệp [dự phòng phát triển đô thị]: Diện tích 195,81 ha; Vị trí chủ yếu ở phường Tràng Minh, phường Phù Liễn.

  • - Đất lâm nghiệp: 207,23 ha.

- Quy hoạch đất công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và khoảng cách an toàn: Tổng diện tích 31,04 ha. Bao gồm đất xây dựng trạm bơm, trạm xử lý nước thải, trạm biến áp, tuyến đường điện, đường sắt và hành lang bảo vệ...

- Quy hoạch đất dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng: Tổng diện tích 95,73ha.

  • Khu công viên rừng Thiên Văn đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt.

  • Quy hoạch 01 khu Công viên Lịch sử - văn hóa – dân tộc tại phường Phù Liễn lấy di tích Núi Vợ làm chủ đề chính.

  • Ngoài ra còn các khu dịch vụ du lịch, nghỉ dưỡng theo hướng sinh thái, đô thị xanh tại phường Tràng Minh, phường Phù Liễn và phía nam đường vành đai

- Quy hoạch đất đệ và hành lang cách ly: Tổng diện tích 58,35 ha. Bao gồm đất đê sông Lạch Tray và hành lang cây xanh cách ly.

- Quy hoạch đất nghĩa trang, nghĩa địa: Tổng diện tích 25,46 ha. Giữ nguyên quy mô hiện tại của nghĩa trang Cựu Viên, Kha Lâm, Đường Thư, Quán Trữ, Đường Xà và quy hoạch diện tích cây xanh cách ly.

- Quy hoạch mở rộng nghĩa trang Công Nông để đáp ứng nhu cầu an táng trên địa bàn Quận đến đến năm 2025. Không phát triển và từng bước di chuyển các nghĩa trang rải rác về nghĩa trang tập trung của thành phố tại Phi Liệt.

- Quy hoạch đất khác [mặt nước, cây xanh, đồi núi....]: Tổng diện tích 233,23 ha, gồm:

  • Mặt nước các sông Lạch Tray, Đa Độ và hành lang bảo vệ nguồn nước.

  • Hệ thống hành lang cây xanh ngoài đê sông Lạch Tray.

  • Phần đất đồi núi còn lại trên núi Yên Ngựa, núi Thiên Văn…

- Quy hoạch đất giao thông đối ngoại: Tổng diện tích 49,63 ha, gồm:

  • Đường trục chính đô thị [đường World bank].

  • Đường vành đai 2.

  • Đường vành đai 3.

  • Bến xe ô tô liên tỉnh phía Nam.

Quy hoạch đô thị

Thiết kế đô thị khu vực trung tâm

  • Cải tạo khu nhà ở: Hạ thấp mật độ người ở, tăng cường trang bị kĩ thuật và bổ sung những công trình phục vụ công cộng cần thiết; đưa không gian cây xanh vào lõi của các ô phố.

  • Cải tạo hệ thống giao thông: Mở rộng các tuyến đường phố chính, tăng cường thiết bị chiếu sáng, trồng cây xanh bóng mát trên tuyến đường.

  • Cải tạo mạng lưới công trình công cộng: Kết hợp việc tận dụng các cơ sở cũ và bổ sung các cơ sở mới.

Thiết kế đô thị dọc các trục đường chính

Cây xanh cho các trục đường chính:

  • Khai thác tối đa chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương.

  • Trồng tạo điểm nhấn, tạo tuyến trong không gian.

  • Lựa chọn chủng loại cây phù hợp với điều kiện môi trường ở, thuận tiện cho việc chăm sóc, thay thế.

Theo bản đồ quy hoạch quận Kiến An, các tuyến đường sông, mặt nước cần bảo tồn cảnh quan tự nhiên:

  • Sông Đa độ, sông Lạch Tray, kênh Đò Vọ, Kênh Mỹ Khê, đầm, hồ điều

Bản vẽ định hướng phát triển không gian quận Kiến An

Xem thêm: Bản đồ quy hoạch huyện An Lão mới nhất 2023

Các khu vực không gian mở

  • Ven sông Đa Độ: chức năng là công viên, cây xanh cảnh quan ven sông kết hợp với cây xanh bảo vệ nguồn nước.

  • Ven sông Lạch Tray: chức năng là cây xanh cảnh quan kết hợp cây xanh thể thao của đô thị ven sông.

  • Ven kênh Đò Vọ, kênh Mỹ Khê: chức năng là cây xanh cảnh quan kết hợp mặt nước kết nối các hồ điều hòa.

  • Tại các nút giao thông: chức năng là vườn hoa.

  • Tại trung tâm các đơn vị ở, nhóm nhà ở: chức năng là cây xanh-TDTT, sân chơi kết hợp các công trình dịch vụ tiện ích công cộng cho đơn vị ở, nhóm nhà ở.

Các công trình điểm nhấn

  • Ở các vị trí nút giao thông chính: Bố trí các tổ hợp công trình thương mại - dịch vụ cao tầng kết hợp cây xanh, không gian mở tạo tầm nhìn rộng.

  • Ở các trung tâm đơn vị ở: Bố trí các công trình công cộng đơn vị ở, thương mại, dịch vụ với tầng cao 5-7 tầng kết hợp cây xanh-TDTT.

  • Ở các trung tâm nhóm ở: Bố trí các công trình nhà trẻ, mẫu giáo và thương mại, dịch vụ với tầng cao 3-5 tầng kết hợp vườn hoa, sân chơi.

  • Ở các khu vực cây xanh-TDTT: Bố trí các công trình thể thao, nhà thi đấu, sân vận động kết hợp cây xanh, hồ nước cảnh quan.

Khu vực các ô phố cũ

- Ranh giới: Phía Bắc giáp sông Lạch Tray, phía Nam giáp ngã năm Kiến An, phía Tây giáp đường Phan Đăng Lưu, phía Đông núi Thiên Văn.

- Giải pháp tổ chức cảnh quan cây xanh, mặt nước, tiện ích đô thị:

  • Tăng cường bổ sung cây xanh, mặt nước vào lõi các ô phố một cách tối đa.

  • Tổ chức kết hợp tiện ích đô thị với cây xanh nhằm tạo cảnh quan đẹp, hợp lý và thuận tiện cho người sử dụng.

Xem thêm: Bản đồ quy hoạch huyện Kiến Thụy mới nhất 2023

Bản vẽ hiện trạng quận Kiến An

Quy hoạch giao thông

Giao thông đối ngoại

Đường hàng không:

  • Sân bay Kiến An sân bay quân sự cấp 2, chiều dài đường băng L=2,6km; chiều rộng B=45m.

Giao thông đường thuỷ:

  • Cải tạo, nâng cấp sông Lạch Tray đạt tiêu chuẩn sông cấp III.

  • Quy hoạch 04 bến du thuyền trên sông Lạch Tray.

Giao thông đường bộ:

  • Đường trục chính đô thị [đường WB], lộ giới 50,5m.

  • Đường vành đai 2 và đường vành đai 3, lộ giới 68,0m.

  • Xây dựng 01 bến xe khách liên tỉnh phường Tràng Minh [loại 1], S=3,02ha.

Xem thêm: Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng

Bản đồ quy hoạch quận Kiến An - Quy hoạch giao thông

Giao thông đô thị

Các tuyến đường đô thị theo bản đồ quy hoạch quận Kiến An:

- Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường hiện có: với lộ giới từ 9,0m đến 32,0m.

- Quy hoạch các tuyến đường mới:

  • Đường chính đô thị [đường nối Quốc lộ 5 - Quốc lộ 10]: lộ giới 50,5m.

  • Đường chính đô thị kết nối quận Kiến An với quận Lê Chân, huyện An Dương, huyện Kiến Thụy và quận Dương Kinh, lộ giới từ 33m đến 43,0m.

  • Đường ven đê sông Lạch Tray, lộ giới 25,0m đến 33,0m.

  • Các tuyến đường khu vực, lộ giới từ 17,5m đến 25,0m. - Bãi đỗ xe:

  • Quy hoạch 36 bãi đỗ xe tập trung, diện tích 16,22ha.

Hệ thống Cầu qua sông: Tổng cộng 09 cầu.

- Cầu qua sông Lạch Tray: 07 cầu.

  • Cải tạo, nâng cấp 02 cầu: Cầu Kiến An và cầu Niệm.

  • Quy hoạch 05 cầu mới: Cầu số 1, cầu số 2, cầu số 3, cầu Đồng Khê và cầu Niệm 2.

- Cầu qua sông Đa Độ: 02 cầu.

  • Cải tạo, nâng cấp cầu Nguyệt Áng.

  • Quy hoạch 01 cầu mới: Cầu số 4.

- Nút giao thông liên thông khác cốt: Bố trí 03 nút.

- Nút giao giữa đường WB với đường nối Quốc lộ 5 - Quốc lộ 10.

- Nút giao giữa đường nối Quốc lộ 5 - Quốc lộ 10 với đường vành đai 3.

- Nút giao giữa đường vành đai 3 với đường Trần Tất Văn.

Giao thông công cộng:

- Đường sắt đô thị: quy hoạch 04 tuyến.

  • Tuyến số 03 [đi trên cao]: Từ Thủy Nguyên - An Dương - Kiến An - Dương Kinh - Đồ Sơn.

  • Tuyến số 04 [đi ngầm và đi trên cao]: Từ Ngô Quyền - Lê Chân - Kiến An - Dương Kinh - Cảng cửa ngõ quốc tế Hải Phòng.

  • Tuyến số 05 [đi ngầm]: Từ An Dương - Kiến An - Kiến Thụy - sân bay quốc tế Vùng dự kiến.

  • Tuyến số 06 [đi ngầm]: Từ huyện An Dương - Kiến An - Hải An, - Mạng lưới ô tô buýt: 07 tuyến.

  • Cải tạo, nâng cấp 03 tuyến [tuyến số 02, 05 và 06].

  • Quy hoạch mới 04 tuyến: Tuyến Đường trục WB - Đường Vành đai 2, Trục đường 35m – đường Trần Nhân Tông – ngã 5 Kiến An- Phan Đăng Lưu - Hoàng Quốc Việt; Trục đường 40m; trục Đường vành đai 3 qua địa bàn quận.

Trên đây là thông tin về bản đồ quy hoạch quận Kiến An. Đừng quên theo dõi Đất Vàng Việt Nam để được cập nhật sớm nhất theo thông tin về quy hoạch, tin dự án, giá đất và thị trường bất động sản nhé!

Kiến An có bao nhiêu xã?

Huyện Kiến An gồm 19 xã An Thái, An Thọ, Mỹ Đức, Chiến Thắng, Tân Viên, Tân Dân, Thái Sơn, Trường Sơn, Quốc Tuấn, An Thắng, An Tiến, Trường Thọ, Trường Thành, Bát Trang, Quang Hưng, Quang Trung, Đồng Hoà, Nam Hà, Bắc Hà và 1 thị trấn Kiến An [địa giới của thị trấn Kiến An là địa giới của thị xã Kiến An cũ, trừ 3 xã ...

Năm Kiến An là gì?

Văn học Kiến An là cái tên dùng để chỉ một giai đoạn văn học khá quan trọng trong lịch sử phát triển của văn học Trung Quốc. Và tuy rằng Kiến An [196-220] chỉ là niên hiệu cuối cùng của Hán Hiến Đế, song khái niệm văn học Kiến An được dùng để chỉ một giai đoạn dài hơn: từ cuối triều Đông Hán đến đầu triều Tào Ngụy.

Kiến An có bao nhiêu phương?

Quận Kiến An có 10 đơn vị hành chính trực thuộc, gồm các phường: Bắc Sơn, Ngọc Sơn, Trần Thành Ngọ, Đồng Hoà, Nam Sơn, Phù Liễn, Tràng Minh, Văn Đẩu, Quán Trữ, Lãm Hà.

Tỉnh Kiến An có từ bao giờ?

Kiến An là tỉnh cũ ở Bắc Bộ Việt Nam, tồn tại từ tháng 1 năm 1888 đến tháng 10 năm 1962. Trong thời gian tồn tại đã trải qua những lần đổi tên, sáp nhập, hợp nhất và trở lại tên ban đầu.

Chủ Đề