Lựa chọn vải có màu sắc hoa văn và chất liệu vải như thế nào để tạo cảm giác gầy đi và cao lên

Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải có đặc điểm như sau:


A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to


B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ


C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ


D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to

Những câu hỏi liên quan

Câu 1: Để tạo cảm giác béo ra, thấp xuống nênA. Chọn áo có cầu vai, tay bồng, kiểu thụngB. May sát cơ thể, tay chéoC. Tạo đường may dọc theo thân áo, tay chéoD. May sát cơ thể, tay bồngCâu 2: Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên, ta nên chọn vải may trang phục có nhữngđặc điểm nào?A. Màu đen, kẻ sọc dọc, mặt vải trơnB. Màu xanh đen, kẻ sọc ngang, mặt vải phẳngC. Màu trắng, hoa to, mặt vải bóng lángD. Màu vàng nhạt, hoa nhỏ, mặt vải thôCâu 3: Khi lựa chọn trang phục phù hợp thì yêu cầu nào sau đây không cần thựchiện?A. Chọn vật dụng đi kèm phù hợpB. Chọn vải phù hợpC. May những quần áo đắt tiền, theo mốtD. Xác định đặc điểm về vóc dáng người mặcCâu 4: Vải hoa nên kết hơp với loại vải nào sau đây?A. Vải trơnB. Vải kẻ caroC. Vải kẻ dọcD. Vải kẻ ngangCâu 5: Người béo và lùn nên mặc loại vải nào có những đặc điểm nào?A. Màu sáng, mặt vải thô, kẻ sọc ngangB. Màu sáng, mặt vải láng, kẻ sọc dọcC. Màu tối, mặt vải thô, kẻ sọc ngangD. Màu tối, mặt vải trơn, kẻ sọc dọcCâu 6: Trang phục có đặc điểm nào sau đây được dùng cho lễ hội?A. Có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động; có màu sắc hài hoà;thường được may từ vải sợi phaB. Có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; có màu sắc sẫm màu; thường đượcmay từ vải sợi bôngC. Có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vàotính chất lễ hộiD. Có kiểu dáng đơn giản, thoải mái; thường được may từ vải sợi thiên nhiênCâu 7: Thời trang là gì?A. Là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảngthời gian nhất địnhB. Là phong cách ăn mặc của cá nhân mỗi ngườiC. Là hiểu và cảm thụ cái đẹpD. Là sự thay đổi các kiểu quần áo, cách ăn mặc được số đông ưa chuộng trong mộtthời gianCâu 8: Mốt thời trang làA. Phong cách ăn mặc của mỗi ngườiB. Hiểu và cảm thụ cái đẹpC. Sự thay đổi các kiểu quần áo, cách mặc được số đông ưa chuộng trong mỗi thờikìD. Là những kiểu trang phục được sử dụng phổ biến trong xã hội vào một khoảngthời gian nhất địnhCâu 9: Có mấy phong cách thời trang?A. 3 B. 4 C. 5 D. 6Câu 10: Người làm nghề thiết kế thời trang làm những công việc nào?A. May các kiểu sản phẩm may làm việc tại cửa hàng hoặc các xí nghiêpB. Xây dựng nền nhà và làm việc tại các công trườngC. Nguyên cứu thực đơn phù hợp với chế độ dinh dưỡng cho học sinh ở các trườngTHCS

D. Tất cả đều đúng

Những câu hỏi liên quan

Câu 21. Kiểu dáng có đường nét chính ngang tạo cảm giác:

A.   Gầy đi, lùn đi                                              C. Béo lên, cao lên

B.   Gầy đi, cao lên                                            D. Béo lên, lùn đi

Câu 22. Màu sắc tạo cảm giác gầy đi, cao lên là:

A.   Màu tối, sẫm                                              C. Màu xanh

B.   Màu hồng                                                   D. Màu đỏ

Câu 23. Màu sắc tạo cảm giác béo ra, thấp xuống là:

A.   Màu đen                                                     C. Màu tím

B.   Màu sáng                                                    D. Màu nâu

Câu 24. Đường nét tạo cảm giác gầy đi, cao lên là:

     A. Kẻ dọc                                                        C. Hoa to

B.Kẻ dọc, hoa nhỏ                                          D. Kẻ ngang

Câu 25. Đường nét tạo cảm giác béo ra, thấp xuống là:

A. Kẻ dọc hoa nhỏ                                          C. Kẻ dọc, hoa to

B. Kẻ ngang, hoa nhỏ                                               D. Kẻ ngang, hoa to

Câu 26. Trang phục đi học thường được may từ:

A. Vải sợi pha                                                 C. Vải sợi bông

B. Vải sợi thiên nhiên                                               D. Vải polyester

Câu 27. Trang phục lao động thường được may từ:

A. Vải sợi pha                                                 C. Vải sợi bông

B. Vải sợi thiên nhiên    

Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải như thế nào?

A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to.

B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ.

D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to.

Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải có đặc điểm như sau:

A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to

B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to

Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải có đặc điểm như sau:

A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to

B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to

Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải có đặc điểm như sau:

A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to

B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to

Để tạo cảm giác gầy đi và cao lên ta nên lựa chọn vải có đặc điểm như sau:

A. Màu sáng; mặt vải thô, bóng; kẻ sọc ngang, hoa to

B. Màu sáng; mặt vải thô, xốp; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

C. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc dọc, hoa nhỏ

D. Màu tối; mặt vải trơn, phẳng; kẻ sọc ngang, hoa to

Video liên quan

Chủ Đề