Bài giảng Luyện tập [tiết 57] – Môn Toán lớp 5 tuần 12
BẤM VÀO ĐÂY ĐỂ TẢI BÀI GIẢNG
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
- Giáo án luyện tập tiết 57. Môn Toán lớp 5 tuần 12
- Phiếu bài tập lớp 2 tuần 11. Sách Kết Nối tri thức
- BDTX modul 12 mầm non
- Phiếu bài tập lớp 2 tuần 13. Sách Kết Nối tri thức
- Phiếu bài tập môn toán tuần 29 – Sách cánh diều
- KHBD TNXH 2 Bài 19. Sách Cánh diều
Bài viết cùng chủ đề
- Bài giảng nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,…Toán 5 tuần 12
- Bài giảng nhân một số thập phân với một số thập phân. Toán 5 tuần 12
- Bài giảng Kính già yêu trẻ – Đạo đức lớp 5 tuần 12
- Bài giảng Hành trình của bầy ong – Tập đọc lớp 5 tuần 12
- Bài giảng Mùa thảo quả – Môn Tập đọc lớp 5 tuần 12
- Bài giảng vượt qua tình thế hiểm nghèo – Lịch sử lớp 5 tuần 12
Dưới đây là các bài giải Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 Tuần 12. Bạn vào Xem lời giải theo dõi chi tiết.
Các bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5
Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com
Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải bài tập Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Cùng em học Toán lớp 5 Tập 1 & Tập 2 giúp bạn học tốt môn Toán 5 hơn.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba,… chữ số.
Lời giải chi tiết:
8,12 x 10 =81,2 6,44 x 100 = 644 9,89 x 1000 = 9890
54,78 x 10 = 547,8 0,567 x 100 = 56,7 7,06 x 1000 = 7060
Bài 2
Viết số thích hơp vào chỗ chấm:
15,2m = ……….dm 0,745m = ………..cm 3,28dm = ……….cm
37cm = ………..m 376cm = …….……m 71cm = …….…….dm
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1m = 10dm 1m = 100 cm 1dm = 10cm
Lời giải chi tiết:
15,2m = 152dm 0,745m = 74,5cm 3,28dm = 32,8cm
37cm = 0,37m 376cm = 3,76m 71cm = 7,1dm
Câu 3
Đặt tính rồi tính.
a] 37,2 x 70 b] 28,6 x 500 c] 0,54 x 3000
………………….. …………………... ………………………
…………………. ………………….. ………………………
…………………. ………………….. ………………………
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Bài 4
Một chiếc can chứa 5 lít nước mắm. Biết một lít nước mắm cân nặng 1,04kg và chiếc can rỗng nặng 1,2kg. Hỏi can nước mắm đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Cân nặng của 5 lít nước mắm bằng cân nặng của 1 lít nước mắm nhân với 5.
- Cân nặng của can nước mắm = Cân nặng của 5 lít nước mắm + Cân nặng của chiếc can rỗng.
Lời giải chi tiết:
Cân nặng của 5 lít nước mắm là
1,04 x 5 = 5,2 [kg]
Cân nặng của can nước mắm đó là
5,2 + 1,2 = 6,4 [kg]
Đáp số: 6,4 kg
Bài 5
Đặt tính rồi tính:
17,4 x 3,6 0,58 x 6,7 3,725 x 2,4
…………………. …………………. ……………………
…………………. …………………. ……………………
…………………. …………………. ……………………
Phương pháp giải:
Đặt tính theo cột dọc, rồi nhân như phép nhân các số tự nhiên.
Lời giải chi tiết:
Bài 6
Tính nhẩm:
7,4 x 0,001 = ………… 3,7 x 0,001 = ……….. 4,85 x 0,1 = ………….
8,32 x 0,01 = ………… 300 x 0,01 = ……….. 1,78 x 0,01 = …………
Phương pháp giải:
Khi nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên trái một, hai, ba, … chữ số.
Lời giải chi tiết:
7,4 x 0,001 = 0,0074 3,7 x 0,001 = 0,0037 4,85 x 0,1 = 0,485
8,32 x 0,01 = 0,0832 300 x 0,01 = 3,00 1,78 x 0,01 = 0,0178
Bài 7
Tính bằng cách thuận tiện.
a] 1,25 x 0,36 x 0,08 = ……………………………………………………………………
b] 73,5 – 8,76 – 15,24 = ………………………………………………………………….
c] 37 – 5,28 + 3,28 = ……………………………………………………………………..
d] 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = ……………………………………………………………
Phương pháp giải:
- Nhóm các số thành 1 tổng hoặc tích có kết quả là số tròn chục, tròn trăm, …
- Áp dụng công thức nhân một số với một hiệu: a × [b − c] = a × b – a × c
Lời giải chi tiết:
a] 1,25 x 0,36 x 0,08 = [1,25 x 0,08] x 0,36
= 0,1 x 0,36 = 0,036
b] 73,5 – 8,76 – 15,24 = 73,5 – [8,76 + 15,24]
= 73,5 – 24 = 49,5
c] 37 – 5,28 + 3,28 = 37 – [5,28 – 3,28] = 37 – 2 = 35
d] 8,27 x 0,02 – 3,35 x 0,01 = 8,27 x 2 x 0,01 – 3,35 x 0,01
= 16,54 x 0,01 – 3,35 x 0,01
= 0,01 x [16,54 – 3,35]
= 0,01 x 13,19
= 0,1319
Bài 8
Một xe ô tô đi trong 4 giờ được 224km. Trong hai giờ đầu tiên, trung bình mỗi giờ ô tô đó đi được 58,75km, giờ thứ ba, ô tô đó đi được ít hơn trung bình mỗi giờ đầu tiên 2,5km. Hỏi giờ thứ tư ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Phương pháp giải:
- Quãng đường đi được trong 2 giờ đầu tiên = Quãng đường trung bình đi trong hai giờ đầu nhân với 2.
- Quãng đường đi được trong giờ thứ tư = Tổng quãng đường đi trong 4 giờ - Quãng đường đi trong 3 giờ đầu.