Maã hoá automatic xử lý ảnh
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHIÊN CỨU VỀ XỬ LÝ ẢNH VÀ Chuyên ngành: KỸ THUẬT Y SINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Hà Nội - 2017 LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH ........................................................7 3.3. Nguyên lý chụp cắt lớp (CT) ........................................................................45 3.5.3. Phép chiếu ngược và biến đổi Radon ngược ............................................59 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Cắt lớp điện toán CT Computer Tomography VGA Video graphics adaptor SVGA Super video graphics adaptor VCR Video Cassette Recorder CCD Charge Coupled Device (cảm biến, linh kiện tích điện kép) CIE Commission Internationale d’Eclairage CMY Cyan Magenta Yellow NTSC National Teltevision System Committee FBP Filter Back Projection i MỤC LỤC HÌNH VẼ Hình 2.6. Hướng điểm biên và mã tương ứng (A11070110764545432) ……... ….19 ………………………….. 29 Ảnh 2.13 a. Ảnh gốc (chuyển đổi từ ảnh màu sang ảnh mức xám) ……………...33 Hình 3.13. Chiếu ngược và chiếu ngược có lọc …………..…………………..…..55 Hình 3.14. Biến đổi Radon ……………………………………………………….56 iii CHƢƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Ảnh
y học là kỹ thuật và quá trình được sử dụng để tái tạo ra hình ảnh cơ thể chẩn đốn càng có hiệu quả cao. Cùng
với sự phát triển của khoa học kỹ thuật thì ngành khoa học khác thì nó khá mới mẻ và có tốc độ phát triển nhanh, kích thích 2 kê. Một số kiến thức cần thiết như Trí tuệ nhân tao, Mạng nơ ron nhân tạo cũng ảnh ngày càng được áp dụng rộng rãi và thu nhiều kết quả khả quan. một ứng dụng xử lý ảnh hoàn chỉnh dựa theo các phương pháp phát hiện biên đã hai là nắn chỉnh một cuốn sách chỉ nói sơ lược và chưa cài đặt được ứng dụng nắn 4
quả tốt nhất trong số các thuật toán nêu trên nhưng nó địi hỏi một số lượng đáng kể năng nội suy, tác giả đã phát triển một thuật tốn có sử dụng một đồ thị có hướng để 1.4. Mục tiêu của đề tài quan trọng nhất là tìm hiểu phương pháp tái tạo và một số thuật toán tái tạo ảnh CT 6 CHƢƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ XỬ LÝ ẢNH Hình
2.1. Quá trình xử lý ảnh được xem xét như là một cấu trúc dữ liệu và được tạo ra bởi các chương trình.
Xử 7 Hình 2.2. Các bước trong quá trình xử lý ảnh Đầu ra ảnh sau phân đoạn chứa các điểm ảnh của vùng ảnh (ảnh đã phân đoạn) thể hiện ảnh gọi là trích chọn đặc trưng (Feature Selection) gắn với việc tách
các Mơ tả (biểu diễn ảnh)
theo các đặc điểm của ảnh được gọi là các đặc trưng ảnh như: biên ảnh vùng ảnh. Phương pháp mã tứ phân được dùng để mã hoá cho vùng ảnh. Vùng ảnh đầu 10 Trên đây là các thành phần cơ bản trong các khâu xử lý ảnh. Trong thực tế, các Hình 2.3. Sơ đồ phân tích và xử lý ảnh và lưu đồ thơng tin giữa các khối ảnh. Ảnh là một tập hợp các điểm ảnh [4]. 11 Độ phân giải của ảnh Giả sử (Pi , Pi’)i = 1, n có n các tập điều khiển || f ( P ) P || i 1 i i 2 min 12 Giả sử ảnh bị biến đổi chỉ bao gồm: Tịnh tiến, quay, tỷ lệ, biến dạng bậc nhất (2.1) Ta có: 2 n ( f ( Pi ) Pi ' ) (ai xi bi yi ci xi' )2 (a2 xi b2 yi c2 yi' )2 (2.2) i Để cho min n Giải phương trình tuyến tính tìm được a1, b1, c1 Hình 2.4. Ảnh thu nhận và ảnh
mong muốn (2.3) 2.2.3. Khử nhiễu Nhằm khắc phục tính khơng đồng đều của hệ thống gây ra, thơng thường có - Biểu diễn dữ liệu. - Đối sánh mẫu dựa trên các đặc trưng được trích chọn. 15 mặt phim hoặc quang trống tương đối theo tia sáng. Trường hợp dùng phim, tia sáng đi qua phim. độ nhậy cao với ánh sáng. Khi chọn camera cần chú ý đến các thấu kính từ 18mm 17 |