Mang tính tương đối Tiếng Anh là gì

Tương đối, trong tiếng Việt có thể bao gồm các nghĩa:

  • Là trạng từ chỉ mức độ ở mức trên "không...lắm" nhưng dưới "rất", thường đứng trước tính từ. Đồng nghĩa với phụ từ "khá". Ví dụ: Tương đối tốt.
  • Là tính từ chỉ mức độ ở mức trên "trung bình" nhưng dưới "tốt". Đồng nghĩa với tính từ "khá", "kha khá". Ví dụ: Cháu làm bài thi cũng tương đối; hình thức trông cũng tương đối.
  • Có sự so sánh với cái khác bằng một tỉ lệ [phép chia]; có điều kiện, không tự có một mình. Ví dụ: Độ ẩm tương đối, biểu đồ tương đối. [Gần nghĩa: biểu kiến].
  • Tính tương đối: Tính chất nêu lên một kết luận có thể đúng trong điều kiện này nhưng lại không đúng trong điều kiện khác. Ví dụ: Chân lý tương đối.

Trang định hướng này liệt kê những bài viết liên quan đến tiêu đề Tương đối.
Nếu bạn đến đây từ một liên kết trong một bài, bạn có thể muốn thay đổi liên kết trỏ trực tiếp đến bài viết dự định.

Bài viết này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Tương_đối&oldid=68474805”

Số tương đối [tiếng Anh: Relative figure] trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai lượng tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu.

Bạn đang xem: Tương đối tiếng anh là gì



Số tương đối [Relative figure]

Định nghĩa

Số tương đối trong tiếng Anh là Relative figure,Relativenumberhay Relative value.Số tương đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai lượngtuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu.

Đặc trưng của số tương đối

- Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng ở các thời gian hoặc không gian khác nhau; hoặc giữa hai chỉ tiêu khác loại nhưng có quan hệ với nhau; hoặc so sánh từng bộ phận với tổng thể chung trong cùng một chỉ tiêu.

- Trong hai đại lượng đem ra so sánh của số tương đối, một đại lượng được chọn làm gốc.

Xem thêm: Trau Dồi Tiếng Anh Là Gì ? Nghĩa Của Từ Trau Dồi Trong Tiếng Anh

- Số tương đối có thể được biểu hiện bằng số lần, số phần trăm hoặc phần nghìn [kí hiệu là % hoặc ‰], hay bằng các đơn vị kép [người/km2, bác sĩ/1000 người dân...]­­­­­­.

Ví dụ: So với năm 2001, tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 2002 bằng 107,08%; tỉ lệ dân số thành thị của cả nước năm 2002 là 25,1%; mật độ dân số của Việt Nam năm 2002 là 239 người/km2...

Vai trò của số tương đối

- Số tương đối

là một trong những chỉ tiêu phân tích thống kê. Tuỳ theo mục đíchnghiên cứu mà nó cho ta biết rõ hơn đặc điểm của hiện tượng, hay bản chất hiện tượng một cách sâu sắc hơn.

- Trong thống kê, số tương đối được sử dụng rộng rãi để phản ánh những đặc điểm về kết cấu, quan hệtỉlệ, trình độ phát triển, mức độ hoàn thành kế hoạch, mức độ phổ biến của hiện tượng kinh tế - xã hội nghiên cứu trong điều kiện không gian và thời gian.

Phân loại số tương đối

Căn cứ vào nội dung mà số tương đối phản ánh, có thể phân loại số tương đối như sau:

[1] Số tương đối động thái [so sánh hai chỉ tiêu cùng loại giữa hai thời gian khác nhau]

[2] Số tương đối kế hoạch [so sánh một chỉ tiêu thực hiện với một chỉ tiêu kế hoạch]

[3] Số tương đối kết cấu [so sánh một bộ phận với tổng thể gồm nhiều bộ phận]

[4] Số tương đối cường độ [so sánh giữa hai chỉ tiêu khác nhau nhưng có liên quan]

[5] Số tương đối không gian [so sánh hai chỉ tiêu cùng loại nhưng có không gian khác nhau].

[Tài liệu tham khảo: Một số thuật ngữ thống kê thông dụng, Tổng cục thống kê, NXB Thống kê; Quantri.vn]

thuyết tương đối

thuyết tương đối

thuyết tương đối nói

thuyết tương đối đã

thuyết tương đối đến

nhà thuyết tương đối

tuyệt đối tương đối

tuyệt đối hay tương đối

tuyệt đối hoặc tương đối

nhỏ tương đối

mới tương đối

tuyệt đối tính

Video liên quan

Chủ Đề