Mẫu hợp đồng cho mượn mặt bằng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Show
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN MẶT BẰNG Số……… - Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015; - Căn cứ nhu cầu của các bên. Hôm nay, ngày… tháng….năm 20…. ,tại………………………Chúng tôi hai bên gồm có : BÊN A: BÊN CHO MƯỢN MẶT BẰNG Ông/Bà: ……………………………Sinh năm : ………………………………. Số CMND/CCCD:……………………… Cấp ngày:………………. tại:……………. Thường trú tại:…………………………………………………………………………. Là chủ sở hữu của căn nhà số:………………………………………………………… BÊN B: BÊN MƯỢN MẶT BẰNG Ông/Bà:…………………………………………………………………………. Là đại diện ……………………………………………………………………………. Sau khi bàn bạc và thống nhất, hai bên nhất trí ký kết hợp đồng cho mượn mặt bằng với các điều khoản sau đây: Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B mượn mặt bằng căn nhà số:…………………………………. Diện tích cho mượn:…………….m2 Thời hạn cho mượn:…………………………tháng Mục đích cho mượn: ………………………………………. Điều 2: Cam kết của các bên: 2.1 Bên A có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a. Đòi lại mặt bằng nếu thấy có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng mặt bằng cho mượn, nhưng phải báo trước một thời gian hợp lý là 30 ngày. b. Đòi lại mặt bằng khi bên B sử dụng không đúng mục đích, công dụng, không đúng cách thức đã thoả thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A; c. Đòi bồi thường thiệt hại đối với mặt bằng do bên B gây ra. 2.2 Bên B có các nghĩa vụ sau đây: a. Giữ gìn, bảo quản mặt bằng không được tự ý thay đổi tình trạng mặt bằng; nếu mặt bằng bị hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa; b. Không được cho người khác mượn lại, nếu không có sự đồng ý của bên A; c. Trả lại mặt bằng mượn đúng thời hạn. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản, cơ quan Thuế giữ 01 bản. BÊN A BÊN B (Hợp đồng này chỉ mang tính chất tham khảo) Hợp đồng cho mượn mặt bằng, Hợp đồng mượn tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho mượn giao tài sản cho bên mượn để sử dụng trong một thời hạn mà không phải trả tiền, còn bên mượn phải trả lại tài sản đó khi hết thời hạn mượn hoặc mục đích mượn đã đạt được. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2020 HỢP ĐỒNG CHO MƯỢN MẶT BẰNG Số:
Hôm nay , ngày 16 tháng 10 năm 2020, tại …. Chúng tôi gồm: BÊN A: BÊN CHO MƯỢN CÔNG TY TNHH A Trụ sở chính: Mã số thuế: Số điện thoại: Đại diện: Chức vụ: BÊN B: BÊN MƯỢN CÔNG TY CỔ PHẦN B Trụ sở chính: Mã số thuế: Số điện thoại: Đại diện: Chức vụ: Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, hai bên đồng ý với các điều khoản Hợp đồng cho mượn mặt bằng sau: Mục lục
Điều 1. Nội dung hợp đồngBên B có nhu cầu mượn và bên A đồng ý cho bên B mượn mặt bằng
Điều 2. Các thức thực hiệnBên A giao các giấy tờ liên quan để xác minh tính hợp pháp của mặt bằng cho mượn Bên A cung cấp các thông tin cần thiết về mặt bằng cho mượn để bên B biết và sử dụng hợp lý. Hai bên tiến hành kiểm tra cơ sở vật chất, trang thiết bị có sẵn. Bên B có trách nhiệm sửa chữa nếu có hư hỏng. Bên B được quyền cải tạo mặt bằng để phù hợp với nhu cầu của mình, tuy nhiên phải được sự đồng ý của bên A trước khi tiến hành cải tạo. Bên B chỉ được phép sử dụng để kinh doanh theo thỏa thuận trong Hợp đồng cho mượn mặt bằng, trường hợp bên B muốn sử dụng với mục đích khác thì phải thông báo và được sự đồng ý của bên A. Bên B không được phép tàng trữ, kinh doanh hàng cấm theo quy định của pháp luật. Điều 3. Quyền và nghĩa vụ của bên A3.1 Quyền của bên A – Đòi lại mặt bằng nếu có nhu cầu đột xuất và cấp bách cần sử dụng, tuy nhiên bên A phải báo trước 01 tháng cho bên B biết. – Đòi lại mặt bằng nếu bên B sử dụng không đúng mục đích, không đúng cách thức đã thỏa thuận hoặc cho người khác mượn lại mà không có sự đồng ý của bên A – Yêu cầu bồi thường thiệt hại nếu thiệt hại do bên B gây ra. 3.2. Nghĩa vụ của bên A – Cung cấp các thông tin cần thiết về việc sử dụng và các khiếm khuyết của mặt bằng(nếu có). Trường hợp bên A biết rõ các khiếm khuyết của mặt bằng mà không thông báo cho bên B gây thiệt hại cho bên A thì phải bồi thường (trừ những khiếm khuyết mà bên B biết hoặc phải biết) – Thanh toán cho bên B chi phí làm gia tăng tài sản (nếu có) Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của bên B4.1. Quyền của bên B – Được sử dụng mặt bằng theo đúng công dụng và mục đích thỏa thuận – Yêu cầu bên A thanh toán chi phí làm gia tăng giá trị mặt bằng (nếu có) – Không phải chịu trách nhiệm về những hao mòn tự nhiên của mặt bằng. 4.2 Nghĩa vụ của bên B – Giữ gìn, bảo quản, không tự ý thay đổi tình trạng mặt bằng, nếu hư hỏng thông thường thì phải sửa chữa. – Không được cho người khác mượn lại nếu chưa có sự đồng ý của bên A – Trả lại mặt bằng đúng thời hạn hoặc khi có yêu cầu hợp lý từ bên A – Bồi thường thiệt hại nếu làm hư hỏng, mất mát. Điều 5. Bồi thường thiệt hạiBên nào gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận Hợp đồng cho mượn mặt bằng và quy định của pháp luật. Thiệt hại thực tế phải được bồi thường toàn bộ và kịp thời. Khi bên bị thiệt hại có lỗi trong việc gây ra thiệt hại thì không được bồi thường phần thiệt hại do lỗi của mình gây ra. Bên có quyền và lợi ích bị xâm phạm không được bồi thường nếu thiệt hại xảy ra do không áp dụng các biện pháp cần thiết, hợp lý để ngăn chạn, hạn chế thiệt hại cho mình. Điều 6. Chấm dứt hợp đồngHợp đồng cho mượn mặt bằng chấm dứt trong trường hợp:
Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng phải thông báo trước cho bên kia trước 07 ngày. Điều 7. Sự kiện bất khả khángSự kiện bất khả kháng là sự kiện mang tính chất khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, lũ lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh,..và các thảm họa khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, Khi có sự cố xảy ra, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng cũng phải có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về sự kiện bất khả kháng trong vòng 07 ngày ngay khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Điều 8. Giải quyết tranh chấp hợp đồngNếu có tranh chấp phát sinh, hai bên cùng nhau bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác, thỏa thuận các bên cùng có lợi. Trường hợp các bên không tự giải quyết được thì sẽ yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Chi phí cho mọi hoạt động kiểm tra, xác minh, lệ phí tòa án do bên có lỗi chịu. Điều 9. Điều khoản chungHợp đồng cho mượn mặt bằng này lập thành 02 bản tiếng Việt, mỗi bên giữ 01 bản, có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký. Trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng cho mượn mặt bằng, nếu có phát sinh hoặc điều chỉnh nào liên quan đến hợp đồng này thì mọi phát sinh, điều chỉnh đó phải được lập thành văn bản và ký bởi hai bên trước khi có hiệu lực. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) DỊCH VỤ TƯ VẤN SOẠN HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI CHỈ 500.000đ(Giao kết quả ngay lập tức sau 24h) — Liên hệ: 1900.0191 —
Kho mẫu hợp đồng của chúng tôi luôn được cập nhật những mẫu Hợp đồng chi tiết, đầy đủ nhất. Tất cả các loại hợp đồng kinh tế; hợp đồng dân sự; hợp đồng thương mại; hợp đồng mua bán; hợp đồng dịch vụ; hợp đồng kinh doanh đều được xây dựng dựa trên các quy định về hợp đồng mới nhất căn cứ vào những điều chỉnh của Luật Thương mại, Luật Dân sự, Luật Doanh nghiệp tại từng thời kỳ. Dựa trên nguyên tắc trung thực, thiện chí và tôn trọng thỏa thuận của các bên nằm trong hành lang pháp luật cho phép. Chúng tôi sẽ đảm bảo tính pháp lý cao nhất cho mỗi hợp đồng, có thể sử dụng làm căn cứ giải quyết mọi tranh chấp sau này và tham gia các thủ tục hành chính, khởi kiện, điều tra hợp pháp. Với nguyên tắc nhanh chóng, chính xác, thuận tiện, chúng tôi đáp ứng được mọi nhu cầu dù khó khăn nhất từ phía khách hàng. Hãy liên hệ ngay để nhận được ưu đãi khi đặt Dịch vụ soạn Hợp đồng qua Hotline 1900.0191. Dịch vụ Hợp đồng khác của Công ty Luật LVNBên cạnh dịch vụ soạn thảo Hợp đồng, để bảo vệ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi trên những hợp đồng đã được ký kết, chúng tôi cung cấp các dịch vụ như kiểm tra, đánh giá hợp đồng; tùy chỉnh điều khoản theo yêu cầu thực tế; giải quyết các tranh chấp về hợp đồng; tư vấn xử lý vi phạm hợp đồng và hàng loạt những vướng mắc khác.
Mọi yêu cầu xin gửi về hòm thư: hoặc liên hệ trực tiếp Hotline: 1900.0191 để được chúng tôi hỗ trợ. Với thời gian tiếp nhận là 24/7, phục vụ khách hàng là hạnh phúc của chúng tôi. Xin trân trọng cảm ơn! TỔNG ĐÀI LUẬT SƯ 1900 0191 - GIẢI ĐÁP PHÁP LUẬT TRỰC TUYẾN MIỄN PHÍ MỌI LÚC MỌI NƠI Trong mọi trường hợp do tính cập nhật của văn bản biểu mẫu pháp luật và sự khác nhau của từng tình huống, việc tự áp dụng sẽ dẫn đến hậu quả không mong muốn.Để được tư vấn hướng dẫn trực tiếp cho tất cả các vướng mắc, đưa ra lời khuyên pháp lý an toàn nhất, quý khách vui lòng liên hệ Luật sư - Tư vấn pháp luật qua điện thoại 24/7 (Miễn phí) số: 1900.0191 để gặp Luật sư, Chuyên viên tư vấn pháp luật. Bộ phận tư vấn pháp luật – Công ty luật LVN |