Mẫu hợp đồng cộng tác viên tiếng Anh

Cộng tác viên là một hình thức làm việc vô cùng quen thuộc với chúng ta, cùng chúng tôi tìm hiểu về cộng tác viên tiếng Anh qua bài viết sau đây.

Cộng tác viên là gì?

Cộng tác viên là hình thức làm việc tại một tổ chức nào đó, tại đây người cộng tác viên có thể làm việc tự do, chỉ cầnđảm bảo được tiến độ thực hiện theo những thỏa thuận nhất định của hai bên.

Cộng tác viên tại các tổ chức không được coi là nhân viên chính thức của công ty, tuy nhiên vẫn được hưởng những ưu đãi riêng biệt của tổ chức cho cộng tác viên phù hợp với năng lực của họ.

Cộng tác viên thường được sử dụng trong việc kinh doanh, buôn bán hàng hóa, để có thể phân phối hàng hóa tạo nên một hệ thống kinh doanh mà không cần quá nhiều công sức.

Đây cũng là một hình thức để các tổ chức nhằm hạn chế chi phí mà tổ chức phải bỏ ra cho nhân viên tổ chức mà vẫn có thể vận hành tổ chức một cách có hiệu quả.

Cộng tác viên thường là những người tận dụng nguồn thời gian rảnh rỗi của mình để kiếm thêm thu nhập của mình. Thông thường đây sẽ không phải là ngành nghề chính của họ.

Công việc thường ngày của cộng tác viên chủ yếu là theo sự hướng dẫn của người quản lý, sau khi thực hiện xong công việc, cộng tác viên báo cáo lại các nội dung mình đã hoàn thiện.

Cộng tác viên trong đời sống hiện đại chủ yếu thực hiện và liên hệ với tổ chức quản lý thông qua hệ thống mạng internet.

Công việc cộng tác viên là gì?

Công việc cộng tác viên có thể hiểu là chức danh mà không thuộc vào một biên chế chính thức của công ty, tổ chức hay doanh nghiệp nào. Theo đó, khi các công ty, tổ chức, doanh nghiệp quá tải lượng công việc sẽ thuê những người cộng tác viên phù hợp với lĩnh vực thực hiện công việc đó.

Cộng tác viên tiếng Anh là Collaborator và được định nghĩa “Collaborator is a form of working in a certain organization, where collaborators can work freely, just ensuring the progress of implementation according to certain agreements of the two parties”.

Collaborators at organizations are not considered company employees, but still enjoy specific organizational incentives for collaborators appropriate to their capabilities.

Collaborators are often used in the trading of goods, to be able to distribute goods to create a business system without too much effort.

This is also a way for organizations to limit the costs that the organization has to spend on its staff and still be able to operate the organization effectively.

Collaborators are often people who use their spare time to earn extra income. Usually this will not be their main occupation.

The collaborator’s daily work is mainly under the guidance of the manager. After completing the work, the collaborator reports the content he has completed.

Collaborators in modern life mainly carry out and contact management organizations through the internet system.

Một số từ ngữ liên quan đến cộng tác viên tiếng Anh là gì?

– Giá cộng tác viên có nghĩa tiếng Anh là Collaborator price.

– Cộng tác viên ngân hàng có nghĩa tiếng Anh là Banking collaborators.

– Tuyển sỉ cộng tác viên có nghĩa tiếng Anh làRecruitment of collaborators.

– Nhân viên chính thức có nghĩa tiếng Anh làOfficial staff.

– Hợp đồng cộng tác viên có nghĩa tiếng Anh làContractor contract.

– Cộng tác viên online có nghĩa tiếng Anh làOnline collaborator.

– Cộng tác viên bán hàng có nghĩa tiếng Anh làSales Collatorabor.

– Cộng tác viên viết bài có nghĩa tiếng Anh làWriting collaborator.

– Cộng tác viên dịch thuật có nghĩa tiếng Anh làTranslation collaborator.

Ví dụ về từ cộng tác viên trong tiếng Anh

– Tôi có những cộng tác viên xinh đẹp, và chúng tôi như là những người sáng tạo được dịch sang tiếng Anh là: I have beautiful collaborators, and we as creators

– Cộng tác viên của tôi, David được dịch sang tiếng Anh là my collaborator David

– Đây là những dữ liệu thô từ các cộng tác viên được dịch sang tiếng Anh là These are raw data from our collaborators

Ví dụ một số đoạn văn có sử dụng cộng tác viên tiếng Anh là?

Dưới đây chúng tôi xin đưa ra một số đoạn văn thường sử dụng từ cộng tác viên tiếng Anh như sau:

– Làm thế nào để trở thành một cộng tác viên?-How do I become a contributor?

– Cộng tác viên mang lại những lợi ích gì?-What benefits do collaborators bring?

– Làm cộng tác viên có khó không?-Is it difficult to be a collaborator?

– Hợp đồng cộng tác viên thường có những  nội dung gì?-What is a collaborator contract usually about?

– Cộng tác viên thường làm những công việc gì?-What do collaborators usually do?

– Các cách để có thể tuyển dụng cộng tác viên?-How can we hire collaborators?

– Cộng tác viên có mang lại nguồn thu nhập lớn không?-Do collaborators bring a great source of income?

– Cộng tác viên có thể được tuyển làm nhân viên chính thức không?-Can collaborators be recruited as full-time employees?

Hợp đồng freelancer dịch thuật tiếng Anh

Hiện nay,công việc cộng tác viên phiên dịch tiếng Anh xuất hiện ngày càng nhiều, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ trong lĩnh vực dịch thuật ngày càng cao. Tuy nhiên, thực tế cho thấy,mỗi công ty chỉ có một số lượng nhân viên chính thức chuyên đảm nhận lĩnh vực dịch thuật khá giới hạn. Trong khi số lượng công tác viên dịch thuật online tại nhàthì lại chiếm đa số. Đây là tình trạng chung, phổ biến cho tất cả những công ty dịch thuật hiện nay. Công việc dịch thuật online không chỉ giúp bạn trau dồi được khả năng ngôn ngữ của mình, mà còn có cơ hội kiếm thêm thu nhập với thời gian rất linh động. Công ty ACC xin tư vấn về Hợp đồng freelancer dịch thuật tiếng Anh cập nhật 2022 để các bạn có thể hiểu rõ hơn về lĩnh vực này.

Cộng tác viên dịch thuật là công việc khá phổ biến hiện nay được nhiều người lựa chọn bởi mức lương cao và thời gian làm việc linh hoạt. Tuy nhiên các thông tin chi tiết về công việc này thì không phải ai cũng biết cộng tác viên dịch thuật là gì?

Hợp đồng Freelancer :

Khoa học đã chứng minh, những người có khả năng nói nhiều hơn một ngôn ngữ sẽ thông minh hơn và họ đồng thời cũng có các kỹ năng xã hội nổi trội hơn những người khác. Freelancer dịch thuật là những người như vậy và đó là một trong những yếu tố khách hàng luôn tìm kiếm khi thuê freelancer

  • Hợp đồng cộng tác viên Freelancer là thuật ngữ chỉ những người làm việc độc lập và tự do, họ tự mình cung cấp những dịch vụ có thu phí mà không yêu cầu bất kì một mối quan hệ lâu dài với những chủ thuê mướn nào. Hiện nay, nhu cầu sử dụng dịch vụ của Freelancer và lượng Freelancer ngày càng nhiều.
  • Hợp đồng cộng tác viên có phải là hợp đồng lao động không? Theo quy định hiện hành thì hợp đồng cộng tác viên được coi là một hợp đồng lao động.
  • Trong hoàn cảnh hội nhập như hiện nay, chính sách bảo hiểm xã hội, thuế thu nhập cá nhân thay đổi, thì việc phát triển độc lập không phải xa lạ, và đương nhiên thuật ngữ “hợp đồng cộng tác viên” ngày càng được sử dụng nhiều. Vì vậy, trong bài viết này, công ty ACC cung cấp cho các bạn mẫu hợp đồng cộng tác viên freelancer mới nhất.

Mẫu hợp đồng cộng tác viên freelancer :

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

———o0o———

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

Số: ……………..

Căn cứ:

Bộ luật dân sự nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015;

Nội quy – quy chế nội bộ của Công ty ……;

Nhu cầu của người sử dụng dịch vụ và năng lực của cộng tác viên;

Hợp đồng cộng tác viên này [sau đây gọi là “Hợp đồng”] được xem như là hợp đồng dịch vụ được lập và ký kết vào ngày …. tháng ….. năm ….. tại thành phố Hồ Chí Minh giữa và bởi các bên sau đây:

BÊN A: CÔNG TY …………………………………….

Điện thoại: …………………………………….. Mail: ……………………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….

Địa chỉ trụ sở: ………………………………………………………………………………….

Đại diện: …………………………………………. Chức danh: ………………………………

 [Sau đây gọi là người sử dụng dịch vụ]

 BÊN B : …………………………………………………………………..

Sinh ngày: ………………………..    Dân tộc: …………………     Quốc tịch: Việt Nam

Số CMND: ………………                 Ngày cấp: …………..  Nơi cấp: ………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………

Chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………..   Mail: …………………………………………………………………..

[Sau đây gọi là cộng tác viên]

Sau khi xem xét các vấn đề, các bên nhất trí thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng cộng tác viên giữa hai bên như sau:

ĐIỀU 1: GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Trừ trường hợp có thỏa thuận bằng văn bản khác của hai bên, trong hợp đồng này, các từ ngữ và thuật ngữ dưới đây được hiểu và giải thích như sau:

  1. “Bên” có nghĩa là hoặc Bên A hoặc Bên B và “Các Bên” có nghĩa là cả Bên A và cả Bên B trong Hợp đồng này;
  2. “Hợp đồng cộng tác viên”: có nghĩa là hợp đồng này và các phụ lục kèm theo; Các sửa đổi bổ sung, hay bất cứ thỏa thuận nào khác của các bên có liên quan trong Hợp đồng này;
  3. “VNĐ”: viết tắt của “Việt Nam đồng”, là đơn vị tiền tệ chính thức của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

ĐIỀU 2: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG

  1. Loại hợp đồng cộng tác viên: Theo chương trình, dự án.
  2. Thời hạn của hợp đồng: Từ ngày …………….. đến ngày …………………
  3. Địa điểm làm việc: Công ty ……………………
  4. Chức vụ [nếu có]: ………………………………………………………………………

 ĐIỀU 3: THỜI GIAN LÀM VIỆC

  1. Thời gian làm việc: ………………………………………………………………………….
  2. Thời giờ làm việc:
    • Buổi sáng: từ 8h00 đến 12h00
    • Buổi chiều: từ 13h30 đến 17h30
    • Buổi tối: từ 18h00 đến 22h00
  1. Chế độ nghỉ ngơi giữa ca, nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật và quy chế của công ty.
  2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những cộng tác viên được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca kíp, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.
  3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

ĐIỀU 4: QUYỀN LỢI CỘNG TÁC VIÊN

  1. Lương cơ bản: …………………………..VNĐ/ tháng […………………………].
  2. Phụ cấp:
    • Phụ cấp trách nhiệm: ….. VNĐ/tháng
    • Phụ cấp hiệu suất công việc: Theo đánh giá của quản lý.
    • Lương hiệu quả: Theo quy định của phòng ban, công ty.
    • Công tác phí: Tùy từng vị trí, cộng tác viên được hưởng theo quy định của công ty.
    • Tiền ăn giữa ca: Tùy từng vị trí, cộng tác viên được hưởng theo quy định của công ty.
    • Tiền hỗ trợ xăng xe: Tùy từng vị trí, cộng tác viên được hưởng theo quy định của công ty.
    • Tiền hỗ trợ điện thoại: Tùy từng vị trí, cộng tác viên được hưởng theo quy định của công ty.
    • Tiền hỗ trợ đi lại: Tùy từng vị trí, cộng tác viên được hưởng theo quy định của công ty.
    • Tiền hỗ trợ nhà ở: Tùy từng vị trí, cộng tác viên được hưởng theo quy định của công ty.
    • Phụ cấp chuyên cần: Tùy từng vị trí, cộng tác viên được hưởng theo quy định của công ty.
  1. Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và quy chế tiền lương của Công ty.
  2. Khen thưởng: Cộng tác viên được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.
  3. Bảo hộ làm việc: Không có
  4. Hình thức trả lương:

Lương được chuyển bằng hình thức: Chuyển khoản/Tiền mặt

Ngày trả lương: 30 ngày sau khi kết thúc chương trình, dự án. Trường hợp chậm thanh toán lương không kéo dài quá 30 ngày.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA CỘNG TÁC VIÊN

  1. Thực hiện công việc với sự tận tâm, tận lực và mẫn cán, đảm bảo hoàn thành công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành [bằng văn bản hoặc bằng miệng] của Ban Giám đốc trong Công ty [và các cá nhân được Ban Giám đốc bổ nhiệm hoặc ủy quyền phụ trách].
  2. Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.
  3. Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật nơi làm việc, PCCC, văn hóa công ty, nội quy làm việc và các chủ trương, chính sách của Công ty.
  4. Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.
  5. Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.
  6. Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.
  7. Đóng các khoản thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ

1.Nghĩa vụ

a] Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng cộng tác viên để cộng tác viên đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho cộng tác viên theo Hợp đồng đã ký.

b] Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho cộng tác viên theo Hợp đồng cộng tác viên.

2. Quyền hạn

a] Điều hành cộng tác viên hoàn thành công việc theo Hợp đồng [bố trí, điều chuyển công việc cho cộng tác viên theo đúng chức năng chuyên môn].

b] Có quyền chuyển tạm thời cộng tác viên, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt Hợp đồng cộng tác viên và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành và theo nội quy của Công ty trong thời gian hợp đồng còn giá trị.

c] Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật cộng tác viên theo đúng quy định của Pháp luật, và nội quy làm việc của Công ty.

d] Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu cộng tác viên vi phạm Pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

e] Được phép tạm giữ lương trong trường hợp cộng tác viên chưa hoàn thành các công việc được giao trong tháng hoặc chưa hoàn tài sản của công ty [thiết bị, công cụ làm việc, trang phục…] sau khi kết thúc công việc.

 ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG CỘNG TÁC VIÊN

  1. Hợp đồng cộng tác viên chấm dứt trong các trường hợp sau:
  • Hợp đồng này mặc nhiên chấm dứt khi hết thời hạn của hợp đồng;
  • Hai bên thống nhất thỏa thuận chấm dứt hợp đồng;
  • Cộng tác viên bị kỷ luật bởi hình thức buộc thôi việc;
  • Cộng tác viên thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
  • Do thiên tai, hỏa hoạn, hoặc những lý do bất khả kháng khác mà người sử dụng lao động đã tìm mọi biện pháp khắc phục nhưng vẫn buộc phải thu hẹp sản xuất, giảm chỗ làm việc.
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức chấm dứt hoạt động.
  • Cộng tác viên có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản và lợi ích của Công ty.
  • Cộng tác viên tự ý bỏ việc 5 ngày/1 tháng và 20 ngày/1 năm.
  • Cộng tác viên vi phạm Pháp luật Nhà nước.
  • Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng cộng tác viên, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
  1. Đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
  • Một trong các bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng cộng tác viên này.
  • Thời gian tối thiểu báo trước: 30 ngày làm việc.
  • Trong trường hợp vi phạm thời gian báo trước: Cộng tác viên phải bồi thường cho công ty ít nhất 1 tháng lương theo hợp đồng này.

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

  1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, cộng tác viên và người sử dụng dịch vụ có thể thỏa thuận lại nội dung của hợp đồng trên dựa trên cơ sở nội quy làm việc và theo pháp luật hiện hành.
  2. Trong trường hợp có bất kỳ điều, khoản hoặc quy định nào của Hợp đồng này bị vô hiệu hoặc không thể thực hiện được theo quyết định, phán quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì các điều, khoản và quy định còn lại của Hợp đồng vẫn có giá trị hiệu lực đối với các Bên.
  3. Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng cộng tác viên này thì áp dụng theo quy định của nội quy làm việc và Pháp luật.

ĐIỀU 9: HIỆU LỰC HỢP ĐỒNG

  1. Hợp đồng này được lập tại Công ty …………………… vào ngày …………………
  2. Hợp đồng có 4 [Bốn] trang, bằng Tiếng Việt có dấu và được lập thành 2 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ một bản. Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

Bằng việc ký xác nhận dưới đây, hai bên đồng ý – nhất trí, cam kết sẽ nghiêm túc thực hiện các nội dung đã thoả thuận của Hợp đồng này.

CỘNG TÁC VIÊN                                               ĐẠI DIỆN CÔNG TY……….

Video liên quan

Chủ Đề