Một bao gạo có 48kg, lấy ra 16số gạo trong bao. Hỏi lấy ra bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Một bao gạo có 48 kg lấy ra 1 6 số gạo trong bao hỏi lấy ra bao nhiêu kg gạo
Đáp án
- Hướng dẫn giải
1/6 số gạo trong bao ứng với số kg là:
54 : 6 = 9 [kg]
Số kg gạo còn lại trong bao là:
54 – 9 = 45 [kg]
Đáp số: 45kg
Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 24 có đáp án !!Đề số 11 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3
- Đề bài
- Lời giải
- Đề bài
- Lời giải
Đề bài
Câu 1.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] \[36:6 = 13\] ☐
\[84:4 = 21\] ☐
\[55:5 = 10\] ☐
b] \[48:4 = 12\] ☐
\[84:2 = 32\] ☐
\[96:3 = 32\] ☐
Câu 2.Đúng ghiĐ, sai ghiSvào ô trống
a] \[42:5 = 8\] [dư 1] ☐
\[42:5 = 8\] [dư 2] ☐
\[42:5 = 8\] [dư 5] ☐
b] \[47:6 = 7\] [dư 4] ☐
\[47:6 = 7\] [dư 5] ☐
\[47:6 = 7\] [dư 6] ☐
Câu 3.Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.
Một bao gạo chứa 60kg gạo, người ta đã lấy ra \[\dfrac{1}{4}\] số gạo đó. Hỏi bao gạo còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
A] 40kg B] 45kg C] 50kg
Câu 4.Điền dấu \[\left[ { > , < , = } \right]\] thích hợp vào chỗ chấm.
a] \[\dfrac{1}{2}\] của 24kg …… \[\dfrac{1}{3}\] của 36kg
b] \[\dfrac{1}{6}\] của 84m …… \[\dfrac{1}{3}\] của 48m.
c] \[\dfrac{1}{5}\] của 90 phút …… \[\dfrac{1}{4}\] của 60 phút.
Câu 5.Tìm số điền vào ô trống cho thích hợp.
a] \[5 < 18:\] ☐ \[ < 7\]
b] \[9 < 48:\] ☐ \[ < 14\]
c] \[12 < 6 \times \] ☐ \[ < 20\]
d] \[30 < 9 \times \] ☐ \[ < 40\]
Câu 6.Đặt tính rồi tính
a] \[72:4\] b] \[65:5\]
c] \[80:6\] d] \[92:3\]
Câu 7.Lan có 1 tá khăn mặt. Lan cho em \[\dfrac{1}{4}\] số khăn mặt đó. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái khăn mặt?
Câu 8.Tìm \[x\]
a] \[x \times 3 = 54\]
b] \[6 \times x = 96\]
c] \[84:x = 6\]
d] \[72:x = 3\]
Câu 9.Có 32 bông hoa cắm đều vào 6 lọ. Hỏi:
a] Mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa?
b] Còn thừa ra bao nhiêu bông hoa?
Câu 10.Viết số thích hợp vào ô trống
Lời giải
Câu 1.
Phương pháp giải :
Kiểm tra giá trị các phép tính chia rồi điền Đ hoặc S vào ô trống.
Cách giải :
a] 36 : 3 = 12
84 : 4 = 21
55 : 5 = 11
Điền vào ô trống lần lượt : S; Đ; S.
b] 48 : 4 = 12
84 : 2 = 42
96 : 3 = 32
Cần điền vào các ô trống lần lượt : Đ S Đ
Câu 2.
Phương pháp giải :
Tìm thương và số dư của các phép chia rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống.
Cách giải :
a] 42 : 5 = 8 [dư 2]
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
b] 47 : 6 = 7 [dư 5]
Cần điền vào ô trống lần lượt là : S; Đ; S.
Câu 3.
Phương pháp giải :
- Tìm khối lượng gạo đã lấy ra bằng cách lấy khối lượng gạo ban đầu của bao đó chia cho 4.
- Muốn tìm khối lượng còn lại ta lấy 60kg trừ đi khối lượng gạo đã lấy ra vừa tìm được.
Cách giải :
Người ta đã lấy ra số ki-lô-gam gạo là :
60 : 4 = 15 [kg]
Bao gạo còn lại số ki-lô-gam gạo là :
60 - 15 = 45 [kg]
Đáp số : 45kg.
Đáp án cần chọn là B.
Câu 4.
Phương pháp giải :
- Tìm một phần mấy của một số ta lấy số đó chia cho số phần.
- So sánh hai kết quả vừa tìm được ở mỗi vế rồi điền dấu >; < hoặc = thích hợp.
Cách giải :
a]\[\dfrac{1}{2}\] của 24kg = 24kg : 2 = 12kg
\[\dfrac{1}{3}\] của 36kg = 36kg : 3 = 12kg
Vậy \[\dfrac{1}{2}\] của 24kg=\[\dfrac{1}{3}\] của 36kg
b]\[\dfrac{1}{6}\] của 84m = 84m : 6 = 14m
\[\dfrac{1}{3}\] của 48m = 48m : 3 = 16m
Vậy \[\dfrac{1}{6}\] của 84m\[\dfrac{1}{4}\] của 60 phút.
Câu 5.
Phương pháp giải :
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống sao cho kết quả của phép tính nhân hoặc chia thỏa mãn đề bài đã cho.
Cách giải :
a] \[5 < 18:{\bf{3}} < 7\]
b] \[9 < 48:{\bf{4}} < 14\]
c] \[12 < 6 \times {\bf{3}} < 20\]
d] \[30 < 9 \times {\bf{4}} < 40\]
Câu 6.
Phương pháp giải :
- Đặt tính chia theo cột dọc.
- Tính chia các số lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải :
Câu 7.
Phương pháp giải :
- Tìm số khăn mặt Lan cho em bằng cách lấy số khăn mặt có lúc ban đầu chia cho 4.
- Tìm số khăn mặt còn lại ta lấy số khăn mặt có ban đầu trừ đi số khăn mặt đã cho em.
Cách giải :
Đổi: 1 tá khăn mặt = 12 cái khăn mặt
Số khăn mặt Lan cho em là:
\[12:4 = 3\] [cái]
Lan còn lại số khăn mặt là:
\[12 - 3 = 9\] [cái]
Đáp số: 9 cái
Câu 8.
Phương pháp giải :
- Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.
Cách giải :
a] \[x \times 3 = 54\]
\[x = 54:3\]
\[x = 18\]
b] \[6 \times x = 96\]
\[x = 96:6\]
\[x = 16\]
c] \[84:x = 6\]
\[x = 84:6\]
\[x = 14\]
d] \[72:x = 3\]
\[x = 72:3\]
\[x = 24\]
Câu 9.
Phương pháp giải :
Lấy số bông hoa chia cho số lọ thì thương là số bông hoa của mỗi lọ, số dư là số bông hoa còn thừa.
Cách giải :
Vì \[32:6 = 5\] [dư \[2\]] nên mỗi lọ có 5 bông hoa và còn thừa ra 2 bông hoa.
Đáp số: a] 5 bông; b] 2 bông
Câu 10.
Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.
Cách giải :
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
-
Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 12 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3
-
Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 13 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3
-
Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 14 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3
-
Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 15 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3
-
Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] - Toán lớp 3
Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 16 - Đề kiểm tra học kì 1 [Đề thi học kì 1] – Toán lớp 3
- Bài 1, 2, 3, 4 trang 129 [Luyện tập - Tiết 1] SGK Toán 3
- Bài 1, 2, 3, 4 trang 120 [Luyện tập chung] SGK Toán 3
- Bài 1, 2, 3, 4 trang 103 SGK Toán 3
- Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 106 SGK Toán 3