Một người có tật cận thị có khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn là 10 cm đến 50 cm

Biểu hiện của mắt cận là  

Biểu hiện của mắt lão là 

Kính cận thích hợp là kính phân kỳ có tiêu điểm F  

Để khắc phục tật cận thị, ta cần đeo loại kính có tính chất như: 

Để khắc phục tật mắt lão, ta cần đeo loại kính có tính chất như  

Tác dụng của kính cận là để  

Tác dụng của kính lão là để  

Chọn câu phát biểu đúng:  

Mắt cận có điểm cực viễn  

Tác dụng của kính cận là để  

Tác dụng của kính lão là để  

Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt cận nằm ở   

Khi không điều tiết, tiêu điểm mắt lão nằm ở   

Khoảng cực cận của mắt cận

Khoảng cực cận của mắt lão

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở vô cực mà không cần phải điều tiết:


Câu 86155 Vận dụng

Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Tính độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn vật ở vô cực mà không cần phải điều tiết:


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

Độ tụ của thấu kính: \[{\rm{D = }}\dfrac{{\rm{1}}}{{\rm{d}}}{\rm{ + }}\dfrac{{\rm{1}}}{{{\rm{d'}}}}\]

Các dạng bài tập về mắt - Cách khắc phục các tật của mắt --- Xem chi tiết

...

Mắt cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 [cm], điểm cực viễn cách mắt 50 [cm]. Độ biến thiên độ tụ của thủy tinh thể là

A.

0,8 [dp].

B.

10 [dp].

C.

5 [dp].

D.

8 [dp].

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

8 [dp].

Vật ở cực cận điều tiết tối đa fmin

Dmax.

Dmax =

với d' = 0V.

Vật ở cực viễn mắt không điều tiết fmax

Dmin.

Dmin =

.

Suy ra độ biến thiên độ tụ thủy tinh thể.

ΔD = Dmax − Dmin =

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 11 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 40 phút Chương 7 Mắt và các dụng cụ quang học - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Một lăng kính có chiết suất n =

    đặt trong không khí. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính theo hình nào sau đây:

  • Hai thấu kính hội tụ L1 và L2, mỗi kính có tiêu cự 50 [cm]. Ảnh cuối cùng của vật O tạo bởi hai thấu kính tại I. Khoảng cách OI là?

  • Vật kính và thị kính của một kính thiên văn cách nhau 105cm. Một người quan sát đặt mắt sát sau thị kính quan sát một vật ở rất xa trong điều kiện ngắm chừng ở vô cực. Tiêu cự của vật kính là f1 = 100cm. Số bội giác của kính bằng

  • Một kính thiên văn, vật kính có tiêu cự 40cm, thị kính có tiêu cự 2cm. Kính được dùng để nhìn vật khi hai kính cách nhau 42cm. Ảnh cuối cùng sẽ thấy

  • * Một lăng kính có góc A = 450. Tia sáng đơn sắc tới lăng kính và ló ra khỏi lăng kính với góc ló bằng góc tới, góc lệch 150.

    Góc khúc xạ lần thứ nhất r1 của tia sáng trên bằng:

  • * Cho thấu kính hội tụ và trục chính như hình vẽ. F, F' là hai tiêu điểm của thấu kính.

    Nếu ảnh tại vị trí 2F' thì vật tại vị trí

  • Điều nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của kính hiển vi?

  • Giới hạn nhìn rõ của mắt là

  • Ảnh của một vật hiện trên màn bởi thấu kính mỏng có chiều cao là a. Di chuyển thấu kính lại gần màn, ở vị trí thứ hai thấu kính cho ảnh trên màn có chiều cao là b. Chiều cao của vật là

  • Hai mũi tên được vẽ trên màn hình đặt cách thấu kính hội tụ 2f. Thấu kính có tiêu cự f. Hình nào sau đây diễn tả ảnh khi ta nhìn ảnh của chúng qua thấu kính?

  • * Mắt cận thị có OCc = 12 [cm]; OCv = 52 [cm]. Đeo kính để chữa cách mắt 2 [cm].

    Mắt nhìn thấy vật gần nhất bao nhiêu khi đeo kính trên?

  • Chọn câu sai trong các câu sau?

  • Lí do để điều tiết mắt là

  • Cho một lăng kính có chiết suất n =

    và có tiết diện thẳng là một tam giác đều. Chiếu một tia sáng nằm trong một tiết diện thẳng của lăng kính vào mặt bên của nó với góc tới i1 sao cho góc lệch của tia ló là cực tiểu. Góc Dm có trị số:

  • Mắt cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 [cm], điểm cực viễn cách mắt 50 [cm]. Độ biến thiên độ tụ của thủy tinh thể là

  • Điều nào sau đây là đúng khi so sánh cấu tạo của kính hiển vi và kính thiên văn?

  • Một thấu kính làm bằng không khí, bán kính hai mặt lồi bằng nhau và bằng 10 [cm]. Nếu đặt thấu kính đó vào trong chất lỏng có chiết suất 1,5 thì nó trở thành thấu kính gì và có tiêu cự bằng bao nhiêu:

  • * Một người có tật viễn thị, điểm cực cận cách mắt 50 [cm].Phải đeo thấu kính hội tụ có D = 2,5 [dp] để nhìn rõ ở vô cực mà không cần điều tiết. Kính xem như sát mắt.

    Khi đeo kính trên, cực cận mới cách mắtlà

  • Hai điểm sáng S1 và S2, đặt trên trục chính và ở hai bên thấu kính cách nhau 36 [cm], cách thấu kính 6 [cm]. Hai ảnh của S1 và S2 qua thấu kính trùng với nhau. Tiêu cự f của thấu kính là

  • Cho xy là trục chính của một thấu kính, S là một điểm sáng, S' là ảnh của S qua thấu kính. Kết luận nào sau đây là sai?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Ankađien là .

  • Cho canxi cacbua kĩ thuật [chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất] vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí [đktc]. Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là:

  • Quy tắc mômen lực:

  • Phươngtrình

    có nghiệm là:

  • Hình bên là bộ phận tiêu hóa nào? Của loài nào [trâu/ngựa/dê/thỏ]? Chọn chú thích đúng cho hình


  • Đặt một điện áp

    vào hai đầu điện trở thuần
    thì nhiệt lượng tỏa ra trong 1 phút là:

  • Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân làm cho phong trào kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Nam Kì nửa sau thế kỉ XIX thất bại?

  • Cho số phức z thỏa mãn

    . Tính modun của z :

  • Parabol

    đi qua
    và có đỉnh
    . Khi đó tích
    bằng

  • Cho hệ bất phương trình

    Để hệ có nghiệm, các giá trị thích hợp của tham số m là:

Video liên quan

Chủ Đề