Nêu sự khác biệt về cấu trúc và chức năng giữa ADN và ARN
Bài 1 trang 30 SGK Sinh học 10Đề bài Show
Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN. Video hướng dẫn giải Phương pháp giải - Xem chi tiết So sánh đơn phân, số mạch cấu trúc của ADN và ARN Lời giải chi tiết Sự khác biệt giữa cấu trúc ADN và ARN là: Sự khác biệt giữa cấu trúc ADN và ARN là:
Loigiaihay.com
Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARNBài 1 (trang 30 sgk Sinh học 10): Nêu sự khác biệt về cấu trúc giữa ADN và ARN. Lời giải: Quảng cáo
Sự khác biệt giữa cấu trúc ADN và ARN là:
Quảng cáo
Các bài giải bài tập Sinh học 10 Bài 6 hay khác: ADN là gì?Trước khi tìm hiểu sự khác nhau giữa ADN và ARN, chúng ta cùng xem qua khái niệm ADN là gì nhé! ADN là viết tắt của cụm từ Acid Deoxyribonucleic. ADN là phân tử mang vật chất di truyền quy định mọi hoạt động sống của các sinh vật và nhiều loại virus. Hầu như toàn bộ các tế bào trong cơ thể có ADN như nhau. Phần lớn ADN ở trong nhân tế bào, một lượng nhỏ ADN khác có thể có trong ti thể (được gọi là mtADN). Ti thể là cơ quan trong tế bào giúp chuyển năng lượng trong máu thành dạng mà các tế bào có thể sử dụng được. ADN được cấu tạo từ 5 nguyên tố hoá học là C, H, O, P, N. ADN là loại phân tử lớn (đại phân tử), có cấu trúc đa phân, bao gồm nhiều đơn phân là nucleotit. Mỗi nucleotit gồm các thành phần sau:
I. Axit Nucleic* Đặc điểm chung - Axit nucleic có ở trong nhân tế bào (bảo mật trong màng sinh chất) -Cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N theo nguyên tắc đa phân -Đơn phân là nucleic -Có 2 loại axit nucleic: + Axit deoxiribonucleic (ADN) + Axit ribonucleic (ARN) II. Axit đêôxiribônuclêic - (ADN)1. Cấu trúc hóa học của ADN - ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P - ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu) 2. Cấu tạo một nuclêôtit - Đơn phân của ADN là Nucleotit, cấu trúc gồm 3 thành phần: - Đường đêoxiribôza: C5H10O4 - Axit phốtphoric: H3PO4 - Bazơ nitơ: gồm 2 loại chính: purin và pirimidin: + Purin: nuclêôtit có kích thước lớn hơn: A (Adenin) và G (Guanin) (có cấu tạo vòng kép) + Pirimidin: nuclêôtit có kích thước nhỏ hơn: T (Timin) và X (Xitozin) (có cấu tạo vòng đơn) - Tất cả các nuclêôtit đều giống nhau thành phần đường và photphat, nên người ta vẫn gọi tên thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X... - Bazơ nitơ liên kết với đường tại vị trí C thứ 1; nhóm photphat liên kết với đường tại vị trí C thứ 5 tạo thành cấu trúc 1 Nucleotit. 3. Sự tạo mạch - Khi tạo mạch, nhóm photphat của Nuclêôtit đứng trước sẽ tạo liên kết với nhóm OH của Nu đứng sau (tại vị trí C số 3). Liên kết này là liên kết photphodieste (nhóm photphat tạo liên kết este với OH của đường của chính nó và tạo liên kết este thứ 2 với OH của đường của Nuclêôtit kế tiếp => đieste). Liên kết này, tính theo số thứ tự đính với C trong đường thì sẽ là hướng 3'-OH; 5'-photphat. 4. Cấu trúc không gian của ADN - Hai mạch đơn xoắn kép, song song và ngược chiều nhau. - Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0. 5. Tính chất ADN - Tính đa dạng trên cơ sở số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit. |