Ngữ pháp tiếng anh lớp 8 chương trình mới unit 8


Tag: Tiếng Anh Unit 8

No. Word Pronunciation Type Meaning
{{ $index + 1 }} {{ x.Word }} {{ x.Pronunciation}} {{ x.Wordtypes}} {{ x.meaning }}

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

Khẳng định:S + V_S/ES + O

Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V[inf] +O

Nghi vấn: DO/DOES + S + V[inf] + O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O

Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O

Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently….

Cách dùng thì hiện tại đơn:

+ Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. [Ex: The sun rises in the East and sets in the West.]

+ Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. [Ex:I get up early every morning.]

+ Để nói lên khả năng của một người [Ex : Tùng plays tennis very well.]

+ Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai [EX:The football match starts at 20 o’clock.]

2. Thì hiện tại tiếp diễn [Present Continuous]:

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O

Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O

Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

+ Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. [EX: She is going to school at the moment.]

+ Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. [Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.]

+ Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước [Ex: I am flying to Moscow tomorrow.]

+ Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. [Ex: She is always coming late.]

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, like , want , glance, think, smell, love, hate… [Ex: He wants to go for a cinema at the moment.]

3. Thì hiện tại hoàn thành [Present Perfect]:

Công thức

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O

Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O

Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

Cách dùng

+ Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. [EX: John have worked for this company since 2005.]

+ Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả. [EX: I have met him several times]

Xem thêm các kết quả về Tiếng Anh Unit 8

Nguồn : dailyenglish123.com

Nếu bài viết bị lỗi. Click vào đây để xem bài viết gốc.

[1]

NGỮ PHÁP TIẾNG ANH LỚP 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI



UNIT 8: ENGLISH SPEAKING COUNTRIES



A. GRAMMAR.


I. The Present Simple [Thì Hiện tại đơn ]1. Form. [Cấu trúc]


a. Positive [Câu Khẳng định]


I / We / You / They + V[ nguyên mẫu] He / She / It + V [s/es]


Eg


I go to school every day.


My father often watches TV at 7 p.mb. Negative [Câu Phủ định]


I / We / You / They don't [do not]+ V [nguyên mẫu] He/ She / It doesn't [does not] + V [nguyên mẫu] Eg I don’t go to school on Sundays.


He doesn’t play games on Saturdays.c. Question [Câu nghi vấn]


Do I / We / You / They + V [nguyên mẫu] Does He/ She / It + V [nguyên mẫu]Eg Do you go to school every day ?

[2]

- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.


-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.Eg We have two children.


-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình.Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.


+ Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại đơn


- Every day / week / month…..[Hằng ngày / tuần / tháng...]- Always : luôn luôn


- Usually : thường xuyên- Often : thường


- Sometimes : thỉnh thoảng- Seldom : hiếm khi


- Never : không bao giờNOTE [CHÚ Ý]


- Những động từ tận cùng là : o, s , ch , sh, x, z , ta thêm esEg go -> goes


watch -> watches wash -> washes fix -> fixes


- Những động từ tận cùng là y mà đằng trước là nguyên âm [ u, e ,o , a, i] ta để nguyên yrồi thêm s


Eg play -> plays


say -> says

[3]

Eg study -> studies


fly -> flies


II. The Present Continuous [Thì hiện tại tiếp diễn]1. Form [Cấu trúc]


a. Câu khẳng định


I + am + V-ing He / She / It + is + V-ingWe / You / They + are + V-ingEg I am learning English at the moment.


He is playing football now.


We are listening to music at this time.b. Câu phủ định


I + am + not + V-ing He / She / It + is + not + V-ingWe / You / They + are + not + V-ingEg I am not learning English at the moment.


He is not playing football now.c. Câu nghi vấn.


Am + I + V-ing Is + He / She / It + V-ing Are + You / We / They + V-ingEg

[4]

Is He playing football now ?2. Usage. [Cách dùng]


-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói tronghiện tại.


Eg She is talking to her teacher about that plan.


- Thì hiện tại tiếp diễn đề cập đến những thói quen xấu gây khó chịu cho người khác,thường đi cùng trạng từ “ always “ hoặc “constantly”.


Eg He is always leaving his dirty socks on the floor.- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những tình huống đang thay đổi.Eg Her son is getting better.


-Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một kế hoạch chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai [thường đicùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai].


Eg. I am studying English next summer.Các trạng từ đi kèm với thì hiện tại tiếp diễn.


- Now : bây giờ


- At the moment : ngay bây giờ- At this time : vào lúc này- Today : hôm nay


- Be quiet : Hãy yên lặng- Listen : Nghe này


III. The Present Perfect [Hiện tại hoàn thành]1. Form [Cấu trúc]


a. Câu khẳng định

[5]

He / She / It + has + Ved /VppEg I have lived in Thanh Hoa city since 1987


He has bought a new car for 2 weeks.


b. Câu phủ định


I /You/ We/ They + have + not + Ved / Vpp He / She / It + has + not + Ved /VppEg I haven’t lived in Thanh Hoa city since 1987


He hasn’t bought a new car for 2 weeks.


c. Câu nghi vấn



Have + I /You/ We/ They + Ved / Vpp Has + He / She / It + Ved /VppEg Have you been to England ?


Has Ba g one to Sam Son beach?2. Usage [Cách dùng].


- Thì hiện tại hồn thành diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại.Eg I have learnt English for 15 years.


She has lived here since 2016


- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc vừa mới xảy ra nhưng không đề cập đến thời gian,thường dùng với các từ như “ just, already hay yet.


Eg She has just come.

[6]

-Thì hiện tại hồn thành dùng để nói về các sự việc vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫncịn ảnh hưởng đến hiện tại.


Eg He has just washed his car, so it looks very clean now.


-Thì hiện tại hồn thành khi nói về trải nghiệm hay kinh nghiệm , thường đi kèm với ever/never.


Eg Have you ever been to London ? I have never seen that movie before.


Những trạng từ chỉ thời gian đi kèm với thì hiện tại hoàn thành:- Ever : bao giờ


- Never : không bao giờ


- So far : cho đến bây giờ / nay- Serveral times : vài lần rồi- Just : vừa mới’


- Already : rồi- Yet : chưa


IV. The present simple for future.[ Thì hiện tại đơn mang ý nghĩa tương lai]1. Form. [Cấu trúc]


a. Positive [Câu Khẳng định]


I / We / You / They + V[ nguyên mẫu] He / She / It + V [s/es]


Eg


I go to school every day.


My father often watches TV at 7 p.mb. Negative [Câu Phủ định]

[7]

He/ She / It doesn't [does not] + V [nguyên mẫu] Eg I don’t go to school on Sundays.


He doesn’t play games on Saturdays.c. Question [Câu nghi vấn]


Do I / We / You / They + V [nguyên mẫu] Does He/ She / It + V [nguyên mẫu]Eg Do you go to school every day ?


Does he play football every afternoon?2. Usage [Cách dùng]


- Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen hằng ngày.Eg He gets up at 5 o’clock in the morning.


-Thì hiện tại đơn diễn tả sự việc hay sự thật hiển nhiên.Eg We have two children.


Ngoài cách dùng ở trên , thì hiện tại đơn cịn mang ý nghĩa tương lai khi nói về thời gian biểu, chương trình , lịch trình , … và trong các trạng từ chỉ thời gian cụ thể..Eg The plane takes off at 5.00 tomorrow morning.


Mời bạn đọc thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 8 tại đây: Bài tập Tiếng Anh lớp 8 theo từng Unit:


Bài tập Tiếng Anh lớp 8 nâng cao:

Video liên quan

Chủ Đề