Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1 tiết 9 tiết 10

Qua tiết 8 ôn tập cuối học kì 1 tiếng việt 2 vừa rồi thì tiếp tục các em cũng tiến hành ôn tập về cách nhận biết các nhân vật trong câu chuyện và đánh giá các nhân vật đó nhé!

Ôn tập cuối học kì 1 tiếng việt lớp 2 tiết 9

A. Đọc thầm mẩu chuyện sau :

Câu chuyện Cò và Vạc

Cò và Vạc là hai anh em, nhưng tính nết rất khác nhau. Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập, được thầy yêu, bạn mến. Còn Vạc thì lười biếng, không chịu học hành, suốt ngày chỉ rúc đầu trong cánh mà ngủ. Cò khuyên bảo em nhiều lần, nhưng Vạc chẳng nghe.

Vạc suốt ngày ngủ

Nhờ siêng năng nên Cò học giỏi nhất lớp. Còn Vạc đành chịu dốt. Sợ chúng bạn chê cười, đêm đến Vạc mới dám bay đi kiếm ăn.

Hình ảnh cò chăm chỉ học bài

Ngày nay, lật cánh Cò lên, vẫn thấy một dúm lông màu vàng nhạt. Người ta bảo đấy là quyển sách của cò. Cò chăm học nên lúc nào cũng mang sách bên mình. Sau những buổi mò tôm băt ốc, Cò lại đầu trên bụi tre giở sách ra đọc.

Truyện cổ Việt Nam

B. Dựa theo nội dung bài đọc, chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây :

Giải bài tập ôn tập cuối học kì 1 tiết 10

Câu 1.  Cò là một học sinh như thế nào?

a] Yêu trường, yêu lớp

b] Chăm làm

c] Ngoan ngoãn, chăm chỉ

Trả lời

Đáp án c

Câu 2. Vạc có điểm gì khác Cò?

a] Học kém nhất lớp

b] Không chịu học hành

c] Hay đi chơi

Trả lời

Đáp án b

Câu 3. Vì sao ban đêm Vạc mới bay đi kiếm ăn ?-

a] Vì lười biếng

b] Vì không muốn học

c] Vì xấu hổ

Trả lời

Đáp án c

Câu 4.  Những cặp từ ngữ nào dưới đây là cặp từ ngữ cùng nghĩa ?

a] chăm chỉ - siêng năng

b] chăm chỉ - ngoan ngoãn

c] thầy yêu - bạn mến

Trả lời

Đáp án a

Câu 5. Câu Cò ngoan ngoãn được cấu tạo theo mẫu nào trong 3 mẫu dưới đây ?

a] Mẫu 1: Ai là gì?

b] Mẫu 2: Ai làm gì?

c] Mẫu 3: Ai thế nào?

Trả lời

Đáp án c.

***Kết thúc tiết 9, chúng ta tiếp tục với tiết ôn tập cuối cùng của học kì 1 tiếng việt lớp 2 em nhé: Tiết 10 trang 153 sgk tiếng việt 2

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 72, 73, 74, 75 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Tiết 1 - 2

Câu 1. [trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết tên bài đọc đã học dưới mỗi tranh.

Trả lời 

Câu 2. [trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết một câu về bài đọc em thích nhất.

Trả lời 

Em thích nhất là bài đọc Nhím nâu kết bạn.

Tiết 3 - 4

Câu 3. [trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết lời giới thiệu về bản thân với các bạn khi em chuyển đến lớp mới.

Trả lời 

Xin chào các bạn. Mình tên là Nguyễn Hoàng Minh, mình sinh ra tại Ninh Bình. Trước kia mình học tại lớp 2C, trường tiểu học Xích Thổ. Sở thích của mình là bóng đá và đá cầu. Rất vui khi được làm quen với các bạn.

Tiết 5 - 6

Câu 4. [trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:


a. Chỉ người: người bán hàng, ..............................

b. Chỉ vật: cành đào, ......................................

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, ................................

Trả lời

a. Chỉ người: người bán hàng, người mua hàng, người du xuân, người nặn tò he.

b. Chỉ vật: cành đào, cây quất, đồ chơi.

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, du xuân, làm tò he. 

Câu 5. [trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chị: - Em đang viết gì đấy ☐

Em: - Em đang viết thư cho em ☐

Chị: - Hay đấy ☐ Trong thư nói gì

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết ☐

                 [Theo Tiếng cười học trò]:

Trả lời 

Chị: - Em đang viết gì đấy?

Em: - Em đang viết thư cho em.

Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

              [Theo Tiếng cười học trò]:

Tiết 7 - 8

Câu 6. [trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Điền tiếng chưa iên hoặc yên vào chỗ trống.

- .................. rộng mênh mông.

- Xóm làng bình .................

- .................. núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã khuya, bốn bề ........... tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn ............. chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim ................... thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Trả lời 

- Biển rộng mênh mông.

- Xóm làng bình yên.

- Miền núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã về khuya, bốn bề yên tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim yến thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Câu 7. [Trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết tiếp các câu kể về gà mẹ và đàn con.

- Sáng tinh mơ, gà mẹ.............

- Gà mẹ cho đàn con ...........

- Gà mẹ dẫn con đi.............

- Buổi trưa, gà mẹ và đàn con ......

Trả lời 

- Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi các con cùng dậy tập thể dục buổi sáng.

 - Gà mẹ cho đàn con ra vườn sưởi những tia nắng ban mai

- Gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi, và nhường những miếng mồi ngon nhất cho gà con bé bỏng.

- Buổi trưa, gà mẹ và đàn con nằm dưới gốc bụi cây khoai ngứa nằm nghỉ mát. Gà mẹ dang đôi cánh rộng cho đàn con nằm vào trong.

Tiết 9 – 10

Câu 8. [trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Dựa vào câu chuyện Cỏ úa và lúa [SHS, trang 141], đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu.

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.


c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không 

Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc ☐

Cỏ: - Cảm ơn chị nhé ☐

Trả lời 

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

a. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.


c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

Vì cỏ lười biếng, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương và thích sống dựa dẫm vào ngô, khoai, sắn.

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không?

Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc.

Cỏ: - Cảm ơn chị nhé!

Câu 9. [trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết 3 – 5 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.

G: - Việc tốt em đã làm là việc gì?

     - Em làm việc đó ở đâu, khi nào?

     - Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi làm việc đó?

Trả lời 

Tối hôm qua, mẹ bị ốm. Mẹ nhờ em trông giúp em Mít. Em cho Mít đi đánh răng, thay quần áo và cùng em lên giường đi ngủ. Sáng nay khi ngủ dậy, mẹ nói với em: “Mẹ cảm ơn con nhiều lắm, nhờ có con chăm sóc em giúp mẹ nêm mẹ đỡ mệt hơn.” Em vui lắm vì đã giúp mẹ đỡ vất vả.          

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề