Ôn tập văn học dân gian việt nam giáo án năm 2024

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10 - CHUYÊN ĐỀ 1: TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC DÂN GIAN được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 24 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

Phân bố số tiết

Tổng số tiết: 10 [9 tiết dạy trên lớp, 1 tiết ở nhà]. Chia ra:

Phần thứ nhất: Tập nghiên cứu một vấn đề văn học dân gian [5 tiết].

Phần thứ hai: Viết báo cáo và thuyết trình kết quả nghiên cứu về một vấn đề vãn học dân gian [4 tiết].

Bài tập thực hành: 1 tiết ở nhà.

MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- HS biết các yêu cầu và cách thức tiến hành nghiên cứu một vấn đề.

- Biết viết một báo cáo nghiên cứu.

- Biết thuyết trình một vấn đề của văn học dân gian.

2. Năng lực

Về năng lực chung: Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua hoạt động, thực hiện các nhiệm vụ học tập.

Về năng lực đặc thù: Phát triển năng lực ngôn ngữ và văn học thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ học tập cụ thể về đọc hiểu, tập nghiên cứu, viết báo cáo, thuyết trình trao đổi,... trong quá trình học tập chuyên đề.

3. Phương pháp dạy học

Kết hợp diễn giảng gắn với việc tổ chức cho HS thảo luận, tranh luận, trình bày ý kiến, đóng vai.

Tổ chức cho HS kết họp đọc vói viết: điền vào các phiếu học tập, viết đoạn văn,...

Tổ chức cho nhiều HS có có hội thực hành đọc, viết, nói và nghe.

4. Phẩm chất:

Biết yêu quý cộng đồng và sống có trách nhiệm vói gia đình, xã hội và cộng đồng.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.

Một số tranh ảnh có trong SGK đưọc phóng to.

Ảnh chân dung tác giả; máy chiếu hoặc bảng đa phưong tiện dùng chiếu tranh, ảnh, tư liệu liên quan.

Giấy A0 để HS trình bày kết quả làm việc nhóm.

Phiếu học tập: GV có thể chuyển một số câu trong SGK thành phiếu học tập.

Bảng kiểm đánh giá thái độ làm việc nhóm, ma trận chấm bài viết, bài trình bày của HS.

TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

  1. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình, giúp HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học, GV tổ chức hoạt động khỏi động với nhiều hình thức như: trắc nghiệm nhanh; trò chơi đố vui, trò chơi ô chữ; đoán ý đồng đội,…
  2. Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề.
  3. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS.
  4. Tổ chức thực hiện: dùng câu hỏi trắc nghiệm, đền khuyết, hình ảnh,... củng cố kiến thức cơ bản về văn học dân gian

  • YOPO.VN---GIÁO ÁN NGỮ VĂN 10 - CHUYÊN ĐỀ 1 TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ VĂN H...docx 2.5 MB · Lượt xem: 0

Tuần 11 - Tiết 32: ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN

  1. Mục tiêu bài học: - Giúp học sinh: + Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức vế văn học dân gian Việt Nam đã học: kiến thức chung, kiến thức về thể loại và kiến thức về tác phẩm [hoặc đoạn trích]. + Biết vận dụng đặc trưng các thể loại của văn học dân gian để phân tích các tác phẩm cụ thể.
  2. Phương tiện thực hiện: SGK, SGV
  3. Phương pháp: Giáo viên nêu từng câu hỏi bài tập với một số gợi ý vắn tắt học sinh trả lời, trao đổi và thảo luận.
  4. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giới thiệu bài mới. Hoạt động của GV &HS

Nội dung cần đạt

- Hoạt động 1: Phát biểu định nghĩa và nêu rõ các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian? [Minh hoạ bằng các tác phẩm đoạn trích đã học]

  1. Hệ thống hoá kiến thức.

-Cho học sinh trao đổi kỹ về các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian [để phân tích sự khác biệt giữa văn học dân gian và văn học viết] – Giáo viên chốt lại.

  1. Đặc trưng cơ bản của VHDG.

- Hoạt động 2: Ôn lại thể loại, đặc trưng các thể loại -Văn học dân gian có những thể loại nào? Chỉ ra những đặc trưng chủ yếu

1/Định nghĩa và đặc trưng cơ bản của VHDG

  1. Định nghĩa: - Là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng – tính truyền miệng. -Là sản phẩm của sáng tác tập thể - tính tập thể. - Các tác phẩm phục vu trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng – tính cộng đồng. 2/ Thể loại và các đặc trưng chủ yếu của các thể loại.
  2. Thể loại: 12 thể loại.
  3. Đặc trưng chủ yếu của các thể loại + Sử thi [anh hùng]: Dóng tự sự dân gian có quy mô

của các thể loại: [dẫn chứng bằng các lớn, xây dựng được nhân vật mang cốt cách cộng đồng, tác phẩm đã học] cư dân thời cổ đại. Ngôn ngữ có vần nhịp. Sử thi chia làm 2 loại: sử thi anh hùng và sử thi thần thoại. -: Cho học sinh làm bài tập ngắn theo + Truyền thuyết: giấy trên tổ. Giáo viên hướng dẫn + Truyện cổ tích. học sinh ghi vào bảng tổng hợptheo

+ Truyện cuời mẫu sgk. + Ca dao + Truyện thơ [Tóm tắt trong phần “tiểu dẫn” viết về các thể loại đó.] 3/ Lập bảng tổng hợp, so sánh các thể loại:

- Hoạt động 3: Từ các truyện dân gian [hoặc đoạn trích] đã học, lập bảng tổng hợp so sánh các thể loại theo mẫu. -Giáo viên và học sinh xây dựng bảng tổng hợp. Mỗi tổ trình bày một thể loại, ghi nội dung vào vào các cột.Cho lớp trao đổi bổ sung và giáo viên chốt lại.

Thể loại

M/đích Hình thức sáng lưu tác truyề n

Nội dung

phản ánh

Kiểu nhân vật chính

Đặc điểm nghệ thuật

Sử thi [anh hùng]

Ghi lại cuộc sống và ước mơ phát triển cộng đồng của người dân

Việt Nam xưa

Xã hội thời nguyên thuỷ cổ đại đang ở thời công xã thị tộc

Người anh hùng sử thi cao đẹp, kỳ vỹ [Đam –săn]

So ánh, phóng đại, trùng

điệp tạo nên những hình tượng hoành tráng hào hùng

......... ...........

Hátkể

.......... ........... .

.......... ..........

4. Ca dao- dân ca: - Hoạt động 4: Ôn lại Ca dao dân ca - Ca dao là gì? Phân biệt giữa ca dao và dân ca?Phân loại?

-Ca dao là lời, dân ca là nhạc và lời kết hợp được diễn xướng trong đời sống cộng đồng, trong lễ hội dân gian -Phân loại:+ Ca dao than thân + Ca dao tình nghĩa

+ Ca dao hài hước -Bảng hệ thống:

-Ca dao than thân thường là lời của ai?Nghệ thuật? -Ca dao yêuthương tình nghĩa đề cập đến những vấn đề gì? Để nói lên tình nghĩa của mình họ sử dụng những biểu tượng nào? -Nội dung mà ca dao hài hước hướng đến? Nghệ thuật?

T/t

Cd than thân

Cdtình nghĩa

Cdaohàihước

Nội Lời dung người phụ nữbất hạnh, thân phận bị phụ thuộc,giá

trị không ai biết đến

Những tình cảm trong sáng, cao đẹpcủandân lao động, sống ân tình, chung thuỷ, mãnhliệtthiết tha,ướcmơ hạnh phúc

Tâm hồn lạc quan yêu đời trong cuộc sống nhiều lo toan vất vả của người lao động trong xã hội cũ

Nghệ So sánh, thuật ẩn dụ, motip” thân em, em như”

Ẩn dụ: chiếc

khăn,ngọnđèn, conmắt,cái cầu, dòng sông,conthuyền gừngcay,muối mặn,cáinón,cái áo, tre,trúc,bờ ao,bờsông,ngõ sau

Cườngdiệuphóng đại, so sánh đối lập, chi tiết, hình ảnh hài hước, tự trào, phê phán, châm biếm, chế giễu, đả kích

II. Bài tập vận dụng Bài 1. -Đoạn 1: “Đăm –San rung kiên múa.... các chảo cột

trâu” -Đoạn 2: “Thế là Đam -San ..... cũng không thủng” -Hoạt động 4: Luyện tập

-Đoạn 3: “Vì vậy danh vang đến thần.... từ trong bụng mẹ”

- Hướng dẫn HS tìm nét nổi bật trong nghệ thuật miêu tả anh hùng sử thi.GV cho HS thấy được hiệu quả nghệ thuật.

- Nghệ thuật: các thủ pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp,... -Hiệu quả nghệ thuật: Tôn cao vẻ đẹp của người anh hùng sử thi, một vẻ đẹp kỳ vỹ trong một khung cảnh hoành tráng. - Bài 2: Lập bảng và ghi nội dung tấn bi kịch của Mỵ Châu - Trọng Thuỷ.

- Hướng dẫn HS ghi bảng,Hs traođổi thảo luận bổ sung – giáo viên chốt lại.

Bài 3,4: Tương tự nếu kịp thời gian

Cái lõi sự thật lịch sử

Bi kịch được hư cấu

Những chi

tiết hoang đường, kỳ ảo.

Kết cục Bài học rút bi kịch ra

Cuộc xung đột An Dương Vương - Triệu Đà thời Âu Lạc ở nước ta

Bi kịch tình yêu [lồng vào bi kịch gia đình, quốc gia]

Thần Kim Quy, Lẫy Nỏ Thần, Ngọc trai, giếng nước, rùa vàng rẽ nước dẫn An Dương Vương xuống biển.

Mất tất cả: -Tình yêu. -Gia đình -Đất nước.

Cảnh giác giữ nước, không chủ quan như An Dương Vương, không nhẹ dạ cả tin như Mỵ

Châu.

cho HS về nhà làm.

Chủ Đề