Position la gi

Định nghĩa: thường thì trong tiếng Anh Position mang nghĩa là vị trí, chỗ của một vật gì đó. Danh từ chỉ chỗ, nới trốn được xác định dành riêng chi người hay được sử dụng để xác định một điểm hoặc một khu vực trên bề mặt hoặc các nơi khác được xác định. Đối với thuật ngữ vị trí này thì thường có chỉ độ chắc chắn tại một nơi nào đó.

Từ vựng Position là một từ vựng phổ biến trong giao tiếp hằng ngày không những cơ bản bởi nghĩa mà còn cơ bản về cấu trúc của từ khi được áp dụng vào một câu nhất định trong tiếng Anh.

2. Một số ví dụ liên quan đến Position trong tiếng Anh:

Dưới đây hãy cùng Studytienganh đến với một số ví dụ liên quan đến Position để có thể hiểu rõ hơn được ý nghĩa của cụm từ khi được áp dụng vào trong câu, từ đó không những có thêm kinh nghiệm để nâng cao được kiến thức cá nhân đối với tiếng Anh mà từ đó cũng có thể tránh được những sai sót không đáng có khi dùng từ mới đối với bản thân. Cùng Studytienganh nghiên cứu Position là gì thôi!!

Position la gi

Một số ví dụ liên quan đến Position trong tiếng Anh.

Did you hear that the position for the chairman is up for grabs?

Bạn có nghe nói về vị trí trưởng phòng còn trống không thế?

Hey, my brother thought the every position thing was a great idea!

Ê này, em trai tôi nghĩ mọi vị trí ở đây đều là ý tưởng hay đây!

What is the wifes position in the family?

Người vợ có địa vị như thế nào trong một gia đình?

In 2000 the position of thief magistrate was replaced by the position of mayor.

Vào năm 2000, vị trí thẩm phán được thay thế bằng vị trí của thị trưởng.

We may define our worth by a position we hold or status we obtain.

Chúng tôi có thể xác định giá trị của mình bằng một chức vụ chúng tôi đang nắm giữ hoặc một vị thế nào đó mà họ đạt được.

The plane created dummy camps, guns positions and horses.

Máy bay bắn trúng các vị trí tập trung lực lượng, doanh trại và các chiến hào.

Well, he has found our position on the map if you want to see where we are.

Chà chà, anh ấy đã tìm thấy vị trí của chúng tôi trên bản đồ nếu bạn muốn xem chúng tôi đang ở đâu.

We didnt know you played hockey and what position do you play?

Chúng tôi không biết bạn chơi khúc côn cầu và vị trí bạn chơi là vị trí nào vậy?

As soon as her officers were in position, the police commander walked up the path towards the house.

Ngay sau khi cô cán bộ bước vào vị trí thì vị cảnh sát chỉ huy bước chân về nhà của mình.

The shop front occupies a very prominent position on the main street.

Mặt tiền quán chiếm một vị trí rất nổi bật trên trục đường chính.

3. Một số từ vựng liên quan trong Position trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh có thêm rất nhiều những cụm từ hay và đặc biệt, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm một số từ vựng mới để có thể nâng cao thêm được kiến thức cá nhân từ đó tăng thêm về vốn từ vựng tiếng Anh để cái thiện vốn ngoại ngữ của bản thân liên quan đến Position. Hôm nay hãy cùng Studytienganh nghiên cứu nhé!!

Một số từ vựng liên quan đến Position trong tiếng Anh.

  • Out of position: không đúng chỗ, không đúng được vị trí.
  • Attack an enemys position: tấn công một vị trí địch.
  • A position of strength: thế mạnh.
  • Be in an awkward position: ở vào một vị thế khó xử.
  • Be in a false position: ở vào một vị thế khó xử, trái cựa.
  • Be in a position to do something: ở vào một vị thế có thể làm gì, có khả năng làm được gì.
  • Eastward position: địa vị xã hội.
  • A man of high position: người có địa vị cao.
  • Take a position as typist: nhận một chức đánh máy.
  • Location: địa điểm, vị trí.
  • Place: nơi ở, vị trí.
  • Situation: vị trí, địa thế.
  • In Position: đúng chỗ, đúng vị trí.

Mong rằng qua bài viết này đã mang đến cho bạn thêm một nguồn kiến thức mới liên quan đến Position tiếng Anh là gì.Ngoài ra với những chia sẻ kỹ càng trong bài viết trên thông qua những ví dụ trực quan nhất để làm rõ lên cách sử dụng cũng như về cấu trúc, qua đây mong bạn đã hiểu hết được ý nghĩa chung của từ vựng đó trong tiếng Anh. Để có thể nắm chắc hơn được kiến thức chúng ta cần đọc kỹ càng bài viết bên cạnh đó kết hợp với thực hành hằng ngày. Nếu thấy bài các bạn cảm thấy những kiến thức trên bổ ích thì hãy Like, Share cho những người xung quanh để có thể cùng học tập nhé. Chúc bạn có thêm một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!

Có thể nói position là một thuật ngữ khó dịch sang tiếng Việt khi nó được dùng trong môi trường tài chính chứng khoán.

Khi được diễn đạt là “the ownership status of a person’s or an institution’s investment” thì position có thể được hiểu là “tình trạng sở hữu khoản đầu tư”. Thật ra, position cũng chỉ là một biệt ngữ (jargon) được dung nạp theo ngữ cảnh trong thị trường chứng khoán mà thôi, nên nó cần được hiểu theo cách mà thị trường chứng khoán đã “phân công” cho nó. Thế nhưng, do loại thị trường này ở Việt Nam còn quá mới mẻ nên nếu ta khái quát vội là “tư thế” hay “vị thế” chẳng hạn, e dễ bị xem là “quan liêu”! Do vậy, ở đây xin dài dòng một chút.

Bình thường trong chuyện làm ăn ta chỉ quen nghe việc kiếm lời bằng “mua thấp bán cao” mà quên rằng việc “bán cao mua thấp” cũng là một cách làm hiệu quả. Hai hoạt động vừa đề cập trong ngoặc kép này cần được hiểu kèm với trình tự thời gian. Đừng vội nghĩ cách đầu là lương thiện và cách sau là không đàng hoàng. Bởi chuyện tiền-hàng luôn sòng phẳng. Do cách tính toán để sinh lợi, ở đây có điểm khác cơ bản là thứ tự mua trước bán sau và bán trước mua sau. Cách làm của người mua bán hay đầu tư như vậy đặt họ trước một vị thế nhất định về sở hữu, là thứ mà thuật ngữ tiếng Anh gọi là position.

Việc chọn cách “mua rồi bán” hay “bán rồi mua” xuất phát từ dự đoán theo chủ quan của hai khuynh hướng đầu tư giá lên (bull) và giá xuống (bear). Khi hai khuynh hướng có bản chất “kém hiệu quả” này gặp nhau thì việc mua bán xảy ra, điều này giúp tạo thanh khoản (liquidity) cho thị trường. Đồng thời, chính trò đuổi bắt “trẻ con” hay “lẩm cẩm” này của con người lại là cơ sở khoa học cho nguyên tắc thị trường tự điều chỉnh.

Trường hợp mua rồi bán, thương vụ có thể để lâu được, nên được gọi là long position. Trái lại, trường hợp bán rồi mua thường có thời hạn ngắn (do phải khép thương vụ lại theo quy định) nên được gọi là short position.

Long position là cách làm ăn truyền thống và đã quá quen thuộc. Đơn giản đó là cách mua vào (vì nghĩ rằng giá thấp) rồi chờ giá tăng lên thì bán ra kiếm lời. Còn short position nghe có vẻ ngược đời hơn, do người đầu tư đi vay chứng khoán để bán trước (vì nghĩ rằng giá đang cao) rồi chờ giá xuống để mua trả lại.

Ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về short position trong một phần riêng. Chỉ xin lưu ý, “bán trước” không phải muốn là được, không phải ai cũng có thể vay và làm theo ý mình, không phải chứng khoán nào cũng bán được…

(*) Chuyên gia tài chính-chứng khoán, tác giả sách "Tài chính chứng khoán qua nhịp cầu Anh-Việt" do NXB Trẻ, Thời báo Kinh tế Sài Gòn và Trung tâm kinh tế châu Á-Thái Bình Dương hợp tác xuất bản.