Quốc Minh có nghĩa là gì

Cùng xem tên Minh Quốc có ý nghĩa gì trong bài viết này nhé. Những chữ nào có trong từ Hán Việt sẽ được giải nghĩa bổ sung thêm theo ý Hán Việt. Hiện nay, có 0 người thích tên này..

thích tên này không thích tên này

Tên Minh Quốc về cơ bản chưa có ý nghĩa nào hay nhất. Bạn có thể đóng góp ý nghĩa vào đây cho mọi người tham khảo được không?

Bạn đang xem ý nghĩa tên Minh Quốc có các từ Hán Việt được giải thích như sau:

MINH trong chữ Hán viết là 冥 có 10 nét, thuộc bộ thủ MỊCH [冖], bộ thủ này phát âm là mì có ý nghĩa là trùm khăn lên. Chữ minh [冥] này có nghĩa là: [Hình] U ám, tối tăm.Như: {u minh} 幽冥 u ám.[Hình] Ngu tối.Như: {minh ngoan bất linh} 冥頑不靈 ngu muội không linh lợi.[Hình] Liên quan tới sự sau khi chết.Như: {minh thọ} 冥壽 sinh nhật kẻ đã chết, {minh khí} 冥器 đồ vàng mã chôn theo người chết.[Hình] Cao xa, thăm thẳm, bao la, man mác.Như: {thương minh} 蒼冥, {hồng minh} 鴻冥 cao xa, man mác, mắt không trông thấu.[Phó] Thâm sâu.Như: {minh tưởng} 冥想 suy nghĩ thâm trầm.Liêu trai chí dị 聊齋志異: {Quy trai minh tưởng} 歸齋冥想 [Hương Ngọc 香玉] Trở về thư phòng suy nghĩ trầm ngâm.[Động] Cách xa.Đào Uyên Minh 陶淵明: {Nhàn cư tam thập tải, Toại dữ trần sự minh} 閑居三十載, 遂與塵事冥 [Tân sửu tuế thất nguyệt 辛丑歲七月] Nhàn cư từ ba chục năm, Thành thử đã xa cách với việc đời bụi bặm.[Động] Kết hợp ngầm.[Danh] Địa ngục, âm phủ.Hậu Hán Thư 後漢書: {Tê thử hận nhi nhập minh} 齎此恨而入冥 [Phùng Diễn truyện 馮衍傳] Ôm hận này đến âm phủ.[Danh] Bể, biển.Cũng như {minh} 溟.Trang Tử 莊子: {Bắc minh hữu ngư, kì danh vi côn} 北冥有魚, 其名為鯤 [Tiêu dao du 逍遙遊] Bể bắc có loài cá, tên nó là côn.[Danh] Họ {Minh}.QUỐC trong chữ Hán viết là 国 có 8 nét, thuộc bộ thủ VI [囗], bộ thủ này phát âm là wéi có ý nghĩa là vây quanh. Chữ quốc [国] này có nghĩa là: Giản thể của chữ 國.

Xem thêm nghĩa Hán Việt

Nguồn trích dẫn từ: Từ Điển Số

Tên Minh Quốc trong tiếng Trung và tiếng Hàn

Tên Minh Quốc trong tiếng Việt có 9 chữ cái. Vậy, trong tiếng Trung và tiếng Hàn thì tên Minh Quốc được viết dài hay ngắn nhỉ? Cùng xem diễn giải sau đây nhé:

- Chữ MINH trong tiếng Trung là 明[Míng ].
- Chữ QUỐC trong tiếng Trung là 国[Guó].
- Chữ MINH trong tiếng Hàn là 명[Myung].
- Chữ QUỐC trong tiếng Hàn là 귝[Gook].
Tên Minh Quốc trong tiếng Trung viết là: 明国 [Míng Guó].
Tên Minh Quốc trong tiếng Trung viết là: 명귝 [Myung Gook].

Bạn có bình luận gì về tên này không?

Đặt tên con mệnh Thổ năm 2021

Hôm nay ngày 29/12/2021 nhằm ngày 26/11/2021 [năm Tân Sửu]. Năm Tân Sửu là năm con Trâu do đó nếu bạn muốn đặt tên con gái mệnh Thổ hoặc đặt tên con trai mệnh Thổ theo phong thủy thì có thể tham khảo thông tin sau:

Vì Tỵ, Dậu, Sửu là tam hợp nên nếu dùng những chữ thuộc bộ Quai Xước, chữ thuộc bộ Dậu, bộ Điểu, bộ Vũ sẽ tạo được sự tương hỗ tốt cho thời vận của người tuổi Sửu. Những tên có chữ Kim, Dậu, Triệu, Hoàng, Đoài, Bạch, Thu, Vạn, Phong, Phi, Tước, Kiến, Nhạn, Ba rất phù hợp cho người tuổi này.

Dùng các tên chữ có chứa bộ Sơn nhằm biểu thị chốn nghỉ ngơi của con trâu như: Gia, Hùng, Vũ, Uyển, Liêm, Đình thì con cái bạn sẽ được thảnh thơi, nhàn tản.

Thích hợp nhất với trâu là đồng ruộng vì đó là nơi chúng ăn cỏ và thực hiện thiên mệnh của mình. Vì vậy, dùng những chữ có gốc là bộ Điền như: Giáp, Thân, Nam, Phú, Giới, Cương để đặt tên cho người tuổi Sửu thì họ sẽ cần cù lao động và được no ấm suốt đời.

Ngoài ra, việc dùng chữ có bộ Xa để đặt cho người tuổi Sửu cũng là cách hay. Những tên này mang hàm nghĩa trâu kéo xe, tuy vất vả nhưng luôn nghe lời, hoàn thành tốt nhiệm vụ và được lòng người. Để gửi gắm ý nghĩa này, những tên như: Liên, Vận, Can sẽ rất phù hợp.

Những chữ có tên thuộc bộ Hòa, Thục, Mễ, Đậu những thứ mà trâu thích ăn cũng sẽ giúp bạn gửi gắm nhiều mong ước tốt lành dành cho người tuổi Sửu. Dùng những chữ thuộc bộ này như: Tú, Hòa, Khoa, Trình, Trọng, Đạo, Tô, Kiều, Lương, Phong để đặt tên là thể hiện ước mong cả cuộc đời người đó không phải vất vả, được hưởng cuộc sống no đủ và phong phú.

Video liên quan

Chủ Đề