Giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 14, 15 bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết tương ứng với từng bài tập. Lời giải bài tập Toán 5 này sẽ giúp các em học sinh ôn tập lại các kiến thức có trong sách giáo khoa. Sau đây mời các em cùng tham khảo lời giải chi tiết
Giải bài 1 trang 14 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1
Chuyển phân số thành phân số thập phân
Phương pháp giải
Nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số với một số tự nhiên thích hợp để được phân số có mẫu số là 10; 100, 1000; ....
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
Giải bài 2 vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 14
Chuyển hỗn số thành phân số
Phương pháp giải
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
Giải bài 3 Toán lớp 5 vở bài tập trang 15 tập 1
Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm
1dm = ......m 1g = .......kg 1 phút = .......giờ
2dm = ......m 5g = .......kg 8 phút = ........giờ
9dm = ......m 178g = ....kg 15 phút = ......giờ
Phương pháp giải
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = 1/10 m
1kg = 1000g, hay 1g = 1/1000 kg
1 giờ = 60 phút, hay 1 phút = 1/60 giờ
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
Giải bài 4 tập 1 vở bài tập Toán lớp 5 trang 15
Viết các số đo [theo mẫu]
a] 8m 5dm = ...............................................
b] 4m 75cm = ..............................................
c] 5kg 250g = .............................................…
Phương pháp giải
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = 1/10 m
1m = 100cm, hay 1cm = 1/100 m
Đáp án và hướng dẫn giải
Giải bài 5 vở bài tập trang 15 Toán lớp 5 tập 1
Viết số hoặc hỗn số thích hợp vào chỗ chấm
Đo chiều cao một cái cây được 4m 75cm. Như vậy, chiều cao của cây đó là:
a] ..........cm
b] ..........dm
c] ...........m
Phương pháp giải
Áp dụng các cách đổi:
1m = 10dm, hay 1dm = 1/10 m
1m = 100cm, hay 1cm = 1/100 m
Đáp án và hướng dẫn giải chi tiết
CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải bài giải Toán lớp 5 vở bài tập tập 1 trang 15: Luyện tập chung file word và pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.
Đánh giá bài viết
Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 5: Luyện tập trang 70, 71
Bài 1. [Trang 70 VBT Toán 5]
Tính nhẩm:
a]
4,08 × 10 =
21,8 × 10 =
b]
45,81 × 100 =
9,475 × 100 =
c]
2,6843 × 1000 =
0,8341 × 1000 =
Bài giải
a]
4,08 × 10 = 40,8
21,8 × 10 = 218
b]
45,81 × 100 = 4581
9,475 × 100 = 947,5
c]
2,6843 × 1000 = 2684,3
0,8341 × 1000 = 834,1
Bài 2. [Trang 71 VBT Toán 5]
Đặt tính rồi tính:
- 12,6 × 80
- 75,1 × 300
- 25,71 × 40
- 42,25 × 400
Bài giải
Bài 3. [Trang 71 VBT Toán 5]
Một người đi xe đạp trong 2 giờ đầu, mỗi giờ đi được 11,2km, trong 4 giờ sau đó, mỗi giờ đi được 10,52km. Hỏi người đó đã đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét ?
Bài giải
Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi được trong 2 giờ đầu là:
11,2 × 2 = 22,4 [km]
Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi được trong 4 giờ sau đó là:
10,52 × 4 = 42,08 [km]
Số ki-lô-mét người đi xe đạp đi được tất cả là:
22,4 + 42,08 = 64,48 [km]
Đáp số: 64,48km
Bài 4. [Trang 71 VBT Toán 5]
Tìm số tự nhiên x bé nhất trong các số 2; 3; 4; 5 sao cho: 2,6 × x > 7
Bài giải
Chọn x = 2 ta được: 2,6 × 2 < 7 [loại]
Chọn x = 3 ta được: 2,6 × 3 > 7
Chọn x = 4 ta được: 2,6 × 4 > 7
Chọn x = 5 ta được: 2,6 × 5 > 7
Vậy số tự nhiên bé nhất chọn là x = 3
Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 5: Nhân một số thập phân với một số thập phân